Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12 đến 33
- MỤC TIÊU:
- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Bước đầu nhận biệt được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.
- Dùng hiểu biết về cấu tạo của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
- CHUẨN BỊ:
- GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại.
- HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và min.
- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- On định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
hông một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một ngườøi hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây). Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s Pquạt = 35W nghĩa là trong 1s quạt thựïc hiện công bằng 35J. 17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. HS tự cho VD. B. Vận dụng: I. 1D; 2D; 3B; 4A; 5D; 6D II. 1. Vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so vớùi ô tô và người. 2. Dùng để tăng lựïc ma sát lên nút chai. 3. Vì người hành khách còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng nên bị nghiêng sang trái. 4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng, ấn mạnh dao để tăng áp suất lên các điểm cca1t vật. 5. FA = Pvật = V.dvật 6. a; d III. 1. 4m/s; 2,5m/s; 3,33m/s 2. a. 1,5.104Pa b. 3.104Pa. 3. a. Vì cả hai vật đứùng cân bằng trong chất lỏng nên: PM = FM; PN = FN ® FM = FN b. Vì V1 > V2 ® d2 > d1 C. Trò chơi ô chữ 1. Cung 2. Không đổi 3. Bảo toàn 4. Công suất 5. Ac-si-met 6. Tương đối 7. Bằng nhau 8. Dao động 9. Lực cân bằng Hàng dọc: Công cơ học CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Tiết 22 Bài 19 :CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? MỤC TIÊU: Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từø các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Bước đầu nhận biệt được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích. Dùng hiểu biết về cấu tạo của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. CHUẨN BỊ: GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại. HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và miïn. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Oån định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10 phút) Hãy quan sát khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 ta không thu được 100cm3 hỗn hợp rượu và nước mà chỉ thu được khoảng 95cm3. Gọi HS lên kiểm tra kết quả. Vậy khoảng 5cm3 hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu? Để trả lời câu hỏi này mời cả lớp cùng học bài mới. (Bài 19) Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất (15 phút) Các chất nhìn có vẻ như liền một khối nhưng có thực chúng liền một khối không? Ta tìm hiểu phần I. Yêu cầu HS đọc phần thông tin Thông báo nguyên tử, phân tử Treo tranh phóng to hình 19.2, giới thiệu kính hiển vi hiện đại cho HS biết kính này có thể phóng to lên hàng triệu lần. Tiếp tục treo tranh hình 19.3 giới thiệu cho HS biết hình ảnh của các nguyên tử Silic. Qua ảnh 19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo như thế nào? Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy được. Thông báo những hạt này gọi là nguyên tử – phân tử Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử (10 phút) Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay không ta nghiên cứu phần II. Thông báo thí nghiệm trên rượu với nước là thí nghiệm mô hình. Yêu cầu HS làm thí nghiệm như C1. Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực hiện thí nghiệm. Kiểm tra theo từng bước Sau đó các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm. Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát. Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ 100cm3? Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyên tử của 2 chất khác nhau. Dựa vào giải thích C1 cho biết tại sao hỗn hợp rượu và nước mất đi 5cm3. Lưu ý: Nhấn mạnh cho HS giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khoảng cách này rất nhỏ chỉ khi dùng kính hiển vi hiện đại mới thấy rõ. Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C3, C4, C5 sau đó tổ chức thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng. HS: quan sát thí nghiệm HS: 95cm3 Hoạt động theo lớp Đọc phần thông tin Theo dõi sự trình bày của GV. Quan sát Quan sát Cá nhân làm việc Vật chất cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhỏ bé Nêu các bước tiến hành thí nghiệm HS tiến hành thí nghiệm Thảo luận nhóm trả lời Vì cát đã xen kẽ vào những hạt ngô 2 chất khác nhau Nhóm thảo luận trả lời HS rút ra kết luận ghi vào vở Làm việc cá nhân ® nhóm – lớp, để trả lời C3, C4, C5. Các chất có cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt nhỏ hơn (gọi là nguyên tử, phân tử) II.Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? Thí nghiệm: Mô hình 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách Kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. III.Vận dụng: C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. Còn tại sao các phân tử không khí có thể chui xuống nước mặc dù không khí nhẹ hơn nước thì sẽ học ở bài sau. Củng cố: Các chất được cấu tạo từ đâu? Tại sao khi để rượu vào nước thì thể tích hỗn hợp giảm? Làm bài tập 19.1, 19.2 SBT trang 25. Dặn dò: Về học bài Làm bài tập trong SBT 19.3, 19.4, 19.5 trang 25, 26. Nhận xét tiết học. v TIẾT 23 BÀI 20 PHÂN TỬ -NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG hay ĐỨNG YÊN ? I.MỤC TIÊU Kiến thức : Giải thích được chuyển động Bơ-rao. Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thỉ nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thỉ hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. * Kĩ năng: Vẽ trang hiện tượng khuếch tán Thái độ: Rèn tính cẩn thận,ý thức tập thể II.CHUẨN BỊ: ª Giáo viên:làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán (H 20.4 SGK ) –Vẽ tranh 20.2 ; 20.3 ª Học sinh:Mỗi nhóm vẽ sẳn một tranh về hiện tượng khuếch tán (H 20.4). III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra - Chấm điểm - tổ chức tình huống học tập ( 10 phút) Kiểm tra : Yêu cầu 1 HS trả lời: Hãy dùng một hiện tượng trong đời sống để minh họa cho kết luận :Giữa các hạt luôn có khoảng cách. * Chấm điểm tranh vẽ của các nhóm: GV chọn tranh vẽ đúng nhất dùng để dạy. * Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK phần mở bài. - HS trả lời. - HS nộp tranh theo nhóm - HS đọc Hoạt động 2:Thí nghiệm của Bơ-rao (7 phút) GV mô tả thí nghiệm của Bơ-rao (H 20.2 ; 20.3 ) HS đọc phần thông báo trong SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử-nguyên tử (10 phút) GV nêu phần các em cần xử lí trong phần này. Theo dõi câu trả lời của HS, phát hiện cái chưa đúng để đưa ra lớp phân tích. Sau đó cho HS đọc SGK tiếp - Quan sát cẩn thận hình vẽ 20.3 và 20.1 để thảo luận nhóm và trả lời C1; C2; C3 vào vở Bài Tập. C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa C2: Các học sinh tương tự với phân tử nước - HS đọc Hoạt động 4:Tìm hiểu mối liên hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ ( 7 phút). Hãy giải thích tại sao trong TN của Bơ-rao nếu ta càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của hạt phấn hoa càng nhanh? Có thể hỏi thêm các câu gọi ý nhỏ. - Nhiệt độ của nước tăng thỉ có ảnh hưởng đến các phân tử nước? - Các phân tử nước chuyển động nhanh hơn thì chúng sẽ làm gì với những hạt phấn hoa? GV cho HS đọc phần thông tin của SGK, nhấn mạnh ý: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. - HS trả lời: Các phân tử nước chuyển động nhanh hơn. - Các phân tử nước va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh - HS đọc. Hoạt động 5: Vận dụng ( 7 phút). Cho HS xem TN về hiện tượng khếch tán. Sử dụng tranh vẽ mô tả hiện tượng Đồng sunfat màu gì và ở phần nào trong bình? Nước màu gì và ở phần nào trong bình? Sau một thời gian, em thấy chất lỏng trong bình có màu gì? Hiện tượng này gọi là gì? (khuếch tán) Điều đó cho thấy các phân tử đồng sunfat và các phân tử nước đã làm gì? - HS đọc C 4 và giải thích - Đồng sunfat màu xanh và ở phần dưới cùa bình. - Nước màu trắng và ờ phần trên của bình -Nước trong bình có màu xanh nhạït. - Các phân tử của nước chuyển động xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat và các phân tử đồng sunfat cũng vậy Dặn dò : ( 4 phút). Về nhà làm tiếp C5; C6; C7. Đọc “Có thể em chưa biết”. Học kỹ ghi nhớ. Trả lời tất cả các câu còn lại trong vở BT. IV.BÀI TẬP: C 5:Tại sao nước trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? Các phân tử không khí có chuyển động không? ( chuyển động không ngừng) Chúng chuyển động về phía nào?(chuyển động về mọi phía). C 6:Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không? Khi nhiệt độ tăng có ảnh hưởng đến sự chuyển động của các phân tử không? (có). Aûnh hưởng thế nào?(nhiệt độ tăng thì các phân tử chuyển động nhanh hơn) Vậy thì hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra thế nào?( nhanh hơn). C 7:Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc đựng nước lạnh và một cốc đựng nước nóng.Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. So sánh sự chuyển động của các phân tử nước trong hai cốc nóng và lạnh, các phân tử nước trong cốc nào chuyển động nhanh hơn? tại sao? (phân tử nước trong cốc nóng chuyển động nhanh hơn vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn). Thuốc tím khi bỏ vào nước thì ta thấy có hiện tượng gì? ( tan trong nước) Hiện tượng này có tên gọi là gì? (khuếch tán) Hiện tượng khuếch tán xảy ra trong cốc nào nhanh hơn? tại sao? ( trong cốc nóng vì các phân tử chuyển động nhanh hơn). k k k k k k k k Tiết 23 Bài 20 : NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. MỤC TIÊU: - Giải thích được chuyển động Bơ-rao. - Chỉ ra được sự tương tự giữõa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán. - GV làm trước TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (H.20.4SGK) - HS có thể tự làm TN ở nhà và ghi lại kết quả quan sát của mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và nêu tình huống, vào bài mới (5 phút) - Câu hỏi 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Câu hỏi 2: Bỏ thêm 1 thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, nước không bị tràn ra ngoài, tại sao? + Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. + Đặt vấn đề vào bài mới: Làm thí nghiệm về sự khuếch tán của nước hoa. - Hỏi: Tại sao Thầy cầm lọ nước hoa, mở nắp chỉ một lúc nhiều người ngửi thấy mùi thơm? - Để trả lời chính xác câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - Cho HS đọc tình huống trong SGK để vào bài mới. Hoạt động 2: Thí nghiệm Bơ-rao (10 phút) - Mô tả thí nghiệm Bơ-rao (dùng tranh phóng to 20.2, 20.3) và thông báo kết quả. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn, không ngừng về mọi phía. - Chuyển từ ý I ® II (..) Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 phút) - Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời C1, C2, C3. - Chú ý: Nếu HS đưa ra câu trả lời sai, GV cần cho các nhóm nhận xét kết quả, rồi phân tích định hướng để thống nhất. - Cho HS đọc và trả lời lần lượt các C1, C2, C3. - GV chuyển ý từ II ® III (..) Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ (10 phút) - GV nêu vấn đề: Trong thí nghiệm Bơ-rao nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa nhanh hay chậm. - Thông báo kết luận - Nêu vấn đề: Chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ hay không? - Thông báo cho HS biết mối quan hệ giữa chuyển động của các phân tử, nguyên tử và nhiệt độ của vật, và nêu rõ lý do ta gọi đó là chuyển động nhiệt. - GV chuyển ý từ III ® IV (..) Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố - GV treo tranh 20.4, mô tả hiện tượng rồi yêu cầu HS (khá, giỏi) giải thích. GV kết luận - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng khuếch tán của nước hoa nêu ở đầu bài và tìm thêm thí dụ về sự khuếch tán. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm trong C7. - Giao C5, C6 về nhà - Hệ thống lại bài, nêu phần ghi nhớ - Giao bài tập bài 20 SBT về nhà - Nhận xét đánh giá tiết học. Trả lời câu hỏi Quan sát, trả lời câu hỏi của GV. Đọc SGK I.Thí nghiệm Bơ-rao: - 1 ® 2 HS tóm tắt hiện tượng và nhắc lại - Kết luận: các hạt phấn hoa khi ngâm trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Thảo luận nhóm C1: Quả bóng ĩ hạt phấn hoa C2: Các HS ĩ các phân tử nước C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng và va chạm vào hạt phấn hoa từ mọi phía. Các va chạm này không cân bằng nên hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ - Dự đoán: + nhanh. + chậm. - HS nhắc lại: + Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. + Chuyển động của các phân tử, nguyên tử gọi là chuyển động nhiệt. IV.Vận dụng C4: các phân tửû nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động nên trên, xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen giữa khoảng cách các phân tửû đồng sunfat. - Giải thích hiện tượng đã nêu ở đầu bài - Tìm thêm thí dụ về khuếch tán - Làm thí nghiệm, quan sát, báo cáo kết quả và giải thích hiện tượng. - Một vài HS nhắc lại phần ghi nhớ. v Rút kinh nghiệm Tiết 24 Bài 21 : NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. II. CHUẨN BỊ: Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - GV làm thí nghiệm hình 21.1 trang 74 - Cho HS nhận xét độ cao quả bóng mỗi lần nảy lên. - Cơ năng của quả bóng có đựơc bảo toàn hay không? - Từ đó GV giới thiệu bài học (Bài Nhiệt Năng) Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (15 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong cơ học. - Các vật được cấu tạo như thế nào? - Các phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên? - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào? - GV thông báo: Tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao? - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao? - Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa Nhiệt năng và nhiệt độ. Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng (GV chuyển ý) (10 phút) - Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa nhiệt năng? - Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng bị thay đổi? (GV giới thiệu sang hoạt động 3) - Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến đổi nhiệt năng. - Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào? - Cho HS trả lời C1 và C2. - GV cho các nhóm thí nghiệm - Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công. - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (GV chuyển ý) (5 phút) - GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa? - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào? - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không? - Từ đó GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun. Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút) - Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5. - Bài tập trắc nghiệm: (Nếu có thời gian) 1. Nhiệt năng là: a. Động năng chuyển động của phân tử. b. Động năng chuyển động của vật. c. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. d. Cả a, b, c đều sai 2. Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì: a. Nhiệt độ của vật càng cao. b. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. c. Vật càng chứa nhiều phân tử. d. Cả a, b, c đều đúng 3. Chỉ ra câu phát biểu đầy đủ nhất? a. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng. b. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng. c. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất đi được gọi là nhiệt lượng. d. Cả a, b, c đều không đầy đủ. - HS trả lời câu hỏi - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. - Các vật được cấu tạo
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_8_tiet_12_den_33.doc