Giáo án Vật lý 8 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016

Hoạt động 1:

Ôn tập lý thuyết

- GV hệ thống kiến thức dựa trên 10 câu hỏi

Câu 1. Người lái đò đang ngồi trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng sông thì:

A.Người lái đò chuyển động so với dòng nước.

B.Người lái đò đứng yên so với bờ sông.

C.Người lái đò chuyển động so với hành khách ngồi yên trên thuyền.

D.Người lái đò đứng yên so với dòng nước.

Câu 2. Đầu tầu hoả kéo toa tầu chuyển động đều với lực F = 2500N. Công của lực kéo khi toa tàu đi được 4m là:

A.100J B.1000J C.10000J. D. 100000J.

Câu 3. Người ta muốn đưa vật lên độ cao h bằng một ròng rọc động. Như vậy :

A. Công sẽ tốn ít hơn .

B.Phải kéo dây ngắn hơn đường đi của vật.

C . Lực kéo lớn hơn trọng lượng thực của vật. D. Được lợi hai lần về lực.

Câu 4: Một người có trọng lượng không đổi khi tăng gấp đôi diện tích tiếp xúc của người đó với mặt đất thì áp suất của người đó lên mặt đất:

A. Tăng gấp đôi B. Giảm một nửa

C. Không thay đổi D. Gảm 4 lần

Câu 5. Một vật nhúng trong nước chịu tác dụng của những lực nào:

A.Không lực nào.

B.Lực đẩy Ac si met.

C.Trọng lực và lực đẩy Ac si met.

D.Trọng lực.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/12/2015
Tiết thứ: 18 Tuần: 18
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa được kiến thức cơ bản của các bài đã học và vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát kiến thức và kỹ năng tính toán.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Hệ thống các câu hỏi và bài tập ôn tập.
2. HS: - Xem lại kiến thức cũ đã học.
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 
Ôn tập lý thuyết
- GV hệ thống kiến thức dựa trên 10 câu hỏi
Câu 1. Người lái đò đang ngồi trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng sông thì:
A.Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
B.Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
C.Người lái đò chuyển động so với hành khách ngồi yên trên thuyền.
D.Người lái đò đứng yên so với dòng nước. 
Câu 2. Đầu tầu hoả kéo toa tầu chuyển động đều với lực F = 2500N. Công của lực kéo khi toa tàu đi được 4m là: 
A.100J B.1000J C.10000J. D. 100000J.
Câu 3. Người ta muốn đưa vật lên độ cao h bằng một ròng rọc động. Như vậy :
A. Công sẽ tốn ít hơn . 
B.Phải kéo dây ngắn hơn đường đi của vật. 
C . Lực kéo lớn hơn trọng lượng thực của vật. D. Được lợi hai lần về lực.
Câu 4: Một người có trọng lượng không đổi khi tăng gấp đôi diện tích tiếp xúc của người đó với mặt đất thì áp suất của người đó lên mặt đất:
A. Tăng gấp đôi B. Giảm một nửa
C. Không thay đổi D. Gảm 4 lần
Câu 5. Một vật nhúng trong nước chịu tác dụng của những lực nào:
A.Không lực nào.
B.Lực đẩy Ac si met.
C.Trọng lực và lực đẩy Ac si met.
D.Trọng lực.
Câu 6. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. Quãng đường ô tô đó đi được là :
A.10km B.8km C .9km D. 12 km 
Câu 7. Vận tốc của người đi xe đạp 
v= 72 km/h có giá trị bằng:
A. 19. m/s. B. 91 m/s 
 C. 20m/s. D. 0,2 m/s 
Câu 8. Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng giảm vì trọng lượng riêng không khí giảm. 
 B. Càng tăng vì trọng lượng riêng không khí tăng.
 C. Có thể tăng hoặc giảm. 
 D. Không thay đổi.
Câu 9. Một quả cầu bằng sắt nổi trên nước khi:
A. P > F. B. P < F.
C. P = F. D.Cả ba trường hợp A, B, C.
Hoạt động 3: 
Bài tập
Một quả cầu có thể tích là 0,002 m được nhúng trong nước.
a)Tính các lực tác dụng lên quả cầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 , trọng lượng riêng của quả cầu là 78000.
b)Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao?. 
- GV gọi HS lên bảng tóm tắt và giải bài tập 2
A. Ôn tập.
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: A
Câu 9: B
Bài tập
 Cho: V=0,002 m
 d=10000
 d=78000 (Tính: a) F=? P=?
 b) Vật nổi, chìm hay lơ lửng?
 Giải
 a) Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của các lực là:
 + Trọng lực P
 + Lực đẩy Acsi met F
 Độ lớn của lực đẩy Acsimet là:
 F=d.V=10000.0,002= 20 N Độ lớn của trọng lực là:
 P=d.V= 78000.0,002= 156 N 
 b)So sánh lực đẩy Ac si met và trọng lực ta thấy.
 F< P Vậy quả cầu sẽ chìm xuống. 
4.Củng cố: Xen kẻ bài học
5.Hướng dẩn cho hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà
- Xem lại nội dung ôn tập
- Làm các bài tập trong SBT giờ sau thi học kì.
IV.Rút kinh nghiệm
Kí duyệt tuần 18
Tổ trưởng
Nguyễn Hữu Lĩnh

File đính kèm:

  • docTUần 18.doc
Giáo án liên quan