Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 10: Áp suất - Năm học 2018-2019

Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung

 Hướng dẫn học sinh quan sát H7.2, phân tích đặc đi ểm của các lực để tìm ra khái niệm áp lực.

 Hướng dẫn hs tìm hiểu, phân tích và rút ra kết luận. Lấy một số thí dụ về áp lực trong thực tế?. Tham khảo thông tin SGK, quan sát và nêu nhận xét về các lực và trả lời C1.

 Thảo luận, lấy thí dụ về áp lực I. Áp lực là gì?

 Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

C1: + Ha: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.

 + Hb: Cả hai lực.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 10: Áp suất - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 10 Theo PPCT
 Ngày dạy: / 11 / 2018 tại lớp: 8A
 Ngày dạy: / 11 / 2018 tại lớp: 8B
 Ngày dạy: / 11 / 2018 tại lớp: 8C
BÀI 7. ÁP SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
 - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức .
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. 
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm .
3. Thái đô : - Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . 
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm
- Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, sử dụng các công thức tổng quát
5. Nội dung tích hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu - TN ảo 
2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung bài học 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
3.2. Kỹ thuật dạy học
- Kĩ thuật “động não”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.	
1. Kiểm tra bài cũ: 0 phút
Kết hợp trong bài .
2. Tiến trình tổ chức hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian 2ph)
1. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học vận dụng vào bài mới
2. Hình thức: Gv nêu câu hỏi, học sinh nhớ lại các kiến thức đã học trả lời	
3. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp - vận dụng
4. Các bước tiến hành
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 7 SKG. Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy bình thường trên nền đất mềm? Còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
HS: Thảo luận vấn đề và trả lời 
GV: Để hiểu rõ vấn đề đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay “ Áp suất”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28 phút)
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm Áp lực : (thời gian:10 phút )
1. Mục tiêu: học sinh nắm được thế nào là áp lực, trả lời các câu hỏi liên quan đến áp lực
2. Các bước tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
 Hướng dẫn học sinh quan sát H7.2, phân tích đặc đi ểm của các lực để tìm ra khái niệm áp lực.
 Hướng dẫn hs tìm hiểu, phân tích và rút ra kết luận. Lấy một số thí dụ về áp lực trong thực tế?.
 Tham khảo thông tin SGK, quan sát và nêu nhận xét về các lực và trả lời C1. 
 Thảo luận, lấy thí dụ về áp lực
I. Áp lực là gì? 
 Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C1: + Ha: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.
 + Hb: Cả hai lực. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất:(thời gian: 18 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được về áp suất , công thức tính áp suất
2. Các bước tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
 Làm thí nghiệm H7.4,( Máy chiếu thí nghiệm ảo) yêu cầu hs quan sát để tìm tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào.
 Yêu cầu hs hoàn thành bảng 7.1
Phân tích lại thí nghiệm và đưa ra khái niệm về áp suất, từ đó rút ra công thức tính áp suất.
 Muốn biết p phụ thuộc S ta phải làm thí nghiệm như thế nào?.
- Muốn biết p phụ thuộc F ta phải làm thí nghiệm thế nào?.
 Quan sát hiện tượng thí nghiệm, phân tích, nhận xét và nêu lên những yếu tố mà tác dụng áp lực phụ thuộc.
 Hoàn thành bảng 7.1 qua kết quả thí nghiệm và từ đó rút ra kết luận.
 Nhận biết khái niệm áp suất và ghi nhớ công thức tính áp suất. Và ghi nhớ các đơn vị của các đại lượng.
 Căn cứ vào công thức suy luận ra phương án thí nghiệm.
II. áp suất.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào : 
C2: 
áp lực F
Diện tích bị ép (S)
Độ lún
 ( h)
F> F
S= S
h= h
F= F
S< S
h> h
C3. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất:
 Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 p = Trong đó:
 - p là áp suất N/m( Pa ), 
 1 Pa = 1 N/m
- F là áp lực N.
- S là diện tích bị ép m.
C. HOẠT ĐỘNG - VẬN DỤNG (thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về áp suất
2. Các bước tiến hành: 
Bước 1: GV nêu nội dung bài tập
Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Yêu cầu hs tự nghiên cứu và trả lời C4 và C5. 
Gọi hs trả lời, lớp nhận xét. Sau đó gv chốt lại và đa ra đáp án đúng .
 Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
 Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5. 
 Hoàn thành nội dung vào vở
 Đọc phần ghi nhớ trong 
III. Vận dụng:
C4. 
C5. áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:
 P= = = 226666,6 N/m.
 áp suất của ô tô là:
P===80N/cm=800000N/m2
So sánh P> P. Máy kéo nặng nhưng P nhỏ, ô tô nhẹ nhưng P lớn. Vậy ô tô bị lún, máy kéo không bị lún.
* Ghi nhớ: SGK
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 3 phút) 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững nội dung bài học, vận dụng vào trong thực tế
2. Các bước tiến hành
- Đọc phần có thể em chưa biết: “ Áp suất ánh sáng”
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV, liên hệ áp suất vật trong thực tế
IV. Đánh giá và chốt kiến thức(thời gian: 2 phút) 
 - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. 
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 p = Trong đó: - p là áp suất N/m( Pa ), 1 Pa = 1 N/m
 - F là áp lực N.
 - S là diện tích bị ép m.
V. Dặn dò:
 - Học bài theo vở và SGK . Làm bài tập : Từ 7.1đến 7.5 - SBT
 - Chuẩn bị bài : áp xuất chất lỏng - bình thông nhau .
VI. Phần ghi chép bổ sung của GV 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_10_ap_suat_nam_hoc_2018_2019.doc