Giáo án Vật lý 8 - Học kì 2 - Năm học 2012-2013

: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?

 I- MỤC TIÊU:

 Sau nội dung bài học học sinh cần đạt được:

*Kiến thức: Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo gián đoạn từ các hạt

 riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách

Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.

*Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng về cấu tạo của các chất.

*Thái độ: giáo dục thế giới quan khoa học cho học sinh về cấu tạo vật chất.

 II- CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:

Cả lớp: 2 bình chia độ hình trụ: 1 đựng: 50 cm3 rượu

 1 đựng: 50 cm3 nước Ảnh chụp ở hình 19.3

Mỗi nhóm:

2 bình chia độ GHĐ 100 cm3, ĐCNN 2 cm3

1 bình đựng 50 cm3 ngô

1 bình đựng 50 cm3 cát khô mịn

 III- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

A)Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 8: /28

B)Bài cũ:

1.Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng trong quá trínhf cơ học? ví dụ

C)Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG

HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:

-GV tiến hành thí nghiệm ở hình 19.1

-HS quan sát kết quả

-Yêu cầu HS đọc kết quả bình hỗn hợp và cho nhận xét

-HS đọc kết quả, nhận xét

-GV đặt câu hỏi mở bài như SGK

HĐ2: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?

-Yêu cầu HS đọc SGK nắm vấn đề trả lời câu hỏi đặt ra.

-Đọc SGK, trả lời câu hỏi

?Vì sao mọi vật như liền một khối

-HS suy nghĩ trả lời

-GV nêu phần có thể em chưa biết để HS hình dung kích thước nguyên tử, phân tử.

-HS theo dõi

HĐ3: Tìm hiểu về khái niệm giữa các phân tử:

-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô hình như ở SGK

-HS tiến hành thí nghiệm

-Yêu cầu HS quan sát kết quả và giải thích

-Quan sát, giải thích

-HS giải thích tương tự

-Từ sự giải thích kết quả của thí nghiệm mô hình, cho HS giải thích kết quả ở thí nghiệm đầu bài

?Qua kết quả thí nghiệm trên có kết luận gì về k/c giữa các phân tử, nguyên tử.

-HS nêu kết luận

HĐ4: Vận dụng:

GV hướng dẫn HS trả lời các câu C3 đến C5.

-HS thảo luận trả lời.

Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ, có thể em chưa biết.

đọc nội dung ghi nhớ. CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

Tiết 26:

CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?

I.CÁC CHẤT CÓ ĐƯỢC CẤU TẠO TỪ CÁC HẠT RIÊNG BIỆT KHÔNG?

Các chất được cấu tạo nên từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

II.GIỮA CÁC PHÂN TỬ CÓ KHOẢNG CÁCH HAY KHÔNG?

1)Thí nghiệm mô hình:

2)Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

III. Vận dụng:

C3.

C4.

C5.

 

doc73 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Học kì 2 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng về cấu tạo của các chất.
*Thái độ: giáo dục thế giới quan khoa học cho học sinh về cấu tạo vật chất.
 II- Chuẩn bị của gv & hs: 
Cả lớp: 2 bình chia độ hình trụ: 1 đựng: 50 cm3 rượu
 1 đựng: 50 cm3 nước ảnh chụp ở hình 19.3
Mỗi nhóm: 
2 bình chia độ GHĐ 100 cm3, ĐCNN 2 cm3
1 bình đựng 50 cm3 ngô
1 bình đựng 50 cm3 cát khô mịn
 III- Tiến trình dạy - học:
A)ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 8: /28
B)Bài cũ:
1.Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng trong quá trínhf cơ học? ví dụ 
C)Bài mới:
Hoạt động của GV & hs
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV tiến hành thí nghiệm ở hình 19.1
-HS quan sát kết quả
-Yêu cầu HS đọc kết quả bình hỗn hợp và cho nhận xét
-HS đọc kết quả, nhận xét
-GV đặt câu hỏi mở bài như SGK
HĐ2: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
-Yêu cầu HS đọc SGK nắm vấn đề trả lời câu hỏi đặt ra.
-Đọc SGK, trả lời câu hỏi
?Vì sao mọi vật như liền một khối
-HS suy nghĩ trả lời
-GV nêu phần có thể em chưa biết để HS hình dung kích thước nguyên tử, phân tử.
-HS theo dõi
HĐ3: Tìm hiểu về khái niệm giữa các phân tử:
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô hình như ở SGK
-HS tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS quan sát kết quả và giải thích
-Quan sát, giải thích
-HS giải thích tương tự
-Từ sự giải thích kết quả của thí nghiệm mô hình, cho HS giải thích kết quả ở thí nghiệm đầu bài
?Qua kết quả thí nghiệm trên có kết luận gì về k/c giữa các phân tử, nguyên tử.
-HS nêu kết luận
HĐ4: Vận dụng:
GV hướng dẫn HS trả lời các câu C3 đến C5.
-HS thảo luận trả lời.
Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ, có thể em chưa biết.
đọc nội dung ghi nhớ.
Chương II: Nhiệt học
Tiết 26:
Các chất được cấu tạo như thế nào?
I.Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
Các chất được cấu tạo nên từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
II.Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?
1)Thí nghiệm mô hình:
2)Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
III. Vận dụng:
C3. 
C4.
C5.
 *Hướng dẫn học bài ở nhà:
 -Về nhà các em học nội dung bài này, xem làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 20 tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau bài dạy (GV):.................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 28
Ngày soạn: 17/03/13
Ngày dạy: 18/03/13
Tiết 27
Nguyển tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ?
 I- Mục tiêu:
Sau nội dung bài học học sinh cần đạt được:
*Kiến thức: Nắm được thí nghiệm Bơ-rao
 -Nắm được chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ.
 *Kỹ năng: Giải thích được chuyển động Bơ-rao.
 *Thái độ: Giáo dục thế giới quan khoa học cho HS.
 II- Chuẩn bị: 
GV: Làm trước thí nghiệm hiện tượng khuếch tán
Tranh vẽ hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4
 III- hoạt động dạy - học:
A)ổn địnhtổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp: 8: /28
b) Kiểm tra bài cũ:
1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
2. Làm bài tập 19.5
 C)Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
-Y/c HS đọc SGK 
-HS đọc SGK nắm trò chơi và vấn đề
HĐ2: Thí nghiệm Bơ-rao:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần I, và nêu cách làm thí nghiệm của Bơ-rao và kết quả
-Đọc SGK phần I, nêu tóm tắt
HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần I
-Đọc SGK
-Trả lời các câu C1 đến C3
-Trả lời
?Nguyên nhân nào gây ra sự chuyển động của các phấn hoa
-Trả lời
HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ
-GV thông báo như ở SGK
-HS chú ý lắng nghe
-Yêu cầu HS dựa vào trò chơi để giải thích
-Giải thích
-Kết luận:
HĐ5: Vận dụng:
-Hướng dẫn lớp thảo luận trả lời các câu C4 đến C7.
-GV thống nhất ý kiến.
-Thảo luận trả lời
Tiết 27:
 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
I)Thí nghiệm Bơ -rao:
Các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía trong bình nước
II)Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Các phân tử không đứng yên mà chuyển động không ngừng
III) Chuyển động phân tử và nhiệt độ:
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
Chuyển của phân tử gọi là chuyển động nhiệt
IV)Vận dụng
C4.
C5.
 *Hướng dẫn học bài ở nhà:
 -Về nhà các em học nội dung bài này, xem làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 21 tiết tới học.
*Rút kinh nghiệm sau bài dạy (GV):.................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 28
Ngày soạn: 20/03/13
Ngày dạy: 23/03/13
 Tiết 28 nhiệt năng
 I- Mục tiêu:
 Sau nội dung bài học học sinh cần đạt được:
*Kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và 
 nhiệt độ
 -Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
 -Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị của nó.
*Kỹ năng: Vận dụng được khái niệm nhiệt năng và nhiệt lượng để giải thích các bài tập 
*Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các hiện tượng liên quan.
 II- Chuẩn bị của gv & hs: 
GV:Một quả bóng cao su
Một miếng kim loại.
Một phích nước và một cốc thuỷ tinh
 III- tiến trình dạy - học:
a) ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp: 8: /28
b) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Các hạt cấu tạo nên chất có những đặc điểm gì?.
HS2: ? Hãy vận dụng kiến thức đã học ở bài trước để giải thích tại sao “ Đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh”?
c)Bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV thực hiện TN cho quả bóng cao su rơi xuống đất và rơi xuống cho HS chú ý mỗi lần nảy lên độ cao của quả bóng không như trước và đặt câu hỏi? Liệu hiện tượng này có vi phạm định luật bảo toàn cơ năng không hay một phần cơ năng đã chuyển hoá thành dạng năng lượng khác?
-HS theo dõi TN
-Vậy dạng năng lượng đó là gì? Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu 
-Suy nghĩ và suy đoán
HĐ2 : Tìm hiểu về nhiệt năng:
-Chuyển động của các hạt phân tử có liên quan đến yếu tố nào?
-Nhiệt độ, càng cao thì nguyên tử chuyển đọng càng nhanh
-Cho HS nhắc lại định nghĩa động năng
-Nhắc lại đ/n động năng
Từ đó GV đặt vấn đề về động năng của ng.tử, p.tử và giới thiệu cho HS định nghĩa nhiệt năng
Từ kiến thức cũ có liên quan đến nhiệt độ của chuyển động phân tử, giáo viên gợi ý cho hS biết nhiệt độ của vật cũng liên quan chặt chẽ đến nhiệt năng của vật
-HS theo dõi vấn đề và rút ra kiến thức
HĐ3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
-Y/c các nhóm thảo luận làm thế nào để thay đổi nhiệt năng của vật
-Thảo luận theo nhóm và trả lời
-GV ghi tất cả những ý kiến của HS lên bảng và hướng dẫn HS phân tích để quy chúng về hai nhóm
-GV cho HS lần lượt thực hiện các cách theo như ở SGK
HĐ4: Tìm hiểu về nhiệt lượng:
-GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng như ở SGK
-HS thực hiện lần lượt các cách ở SGK
-GV giới thiệu tiếp kí hiệu và đơn vị của nhệt lượng
-HS theo dõi và ghi vở.
HĐ5: Vận dụng:
-Hướng dẫn lớp thảo luận trả lời các câu C3 đến C5.
-HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C3-C5
-GV thống nhất ý kiến.
Tiết 28:
Nhiệt năng
I- Nhiệt năng:
Các phân tử cấu tạo nên vật có động năng, do chúng luôn chuyển động không ngừng
Tổng động của tất cả phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
Nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn
II-Các cách làm thay đổi nhiệt năng
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
1. Thực hiện công:
Khi thực hiện công lên vật, vật nóng lên và nhiệt năng của nó tăng lên.
2. Truyền nhiệt:
Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà không cần thự hiện công gọi là truyền nhiệt
III- nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
Kí hiệu của nhiệt lượng là Q
Đơn vị của nhiệt lượng là Jun
IV-Vận dụng:
C3
C4C5
* Củng cố:
-Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật ?
-Nhiệt lượng là gì ? kí hiệu, đơn vị ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”:
* Dặn dò:
- Học nội dung đã học, làm bài tập ở SBT
- Xem ôn lại nhưng nội dung đã học , xem lại các bài tập tiết tới chữa bài tập.
*Rút kinh nghiệm sau bài dạy (GV):...............................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tuần 29
Ngày soạn: 28/03/13
Ngày dạy: 30/03/13
Tiết 29
dẫn nhiệt
 I- Mục tiêu:
Sau nội dung bài học học sinh cần đạt dược:
*Kiến thức: -Biết được sự dẫn nhiệt của các chất, 
 -So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
 *Kỹ năng: -Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và chất khí.
 -Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt
 *Thái độ: Có ý thức tìm hiểu sự dẫn nhiệt của các chất, và ứng dụng sự dẫn nhiệt của các chất vào trong đời sống.
 II- Chuẩn bị của gv & hs: 
GV: Giá TN, đèn cồn, nến, sáp, đinh ghim, các thanh sắt, đồng và thép, ống 
nghiệm đựng nước và không khí.
Mỗi nhóm: bộ dụng cụ thí nghiệm như hính 22.1 và 22.2 SGK
 III- tiến trình dạy - học:
A) ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp: 8: /28.
B) Bài cũ:
HS1: Trình bày khái niệm nhiệt năng, tại sao nói nhiệt năng của vật có liên quan chặt chẽ với nhiệt độ của vật?
HS2: ? Trình bày các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật? Nêu ví dụ
? Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu và đơn vị của nó như thế nào?
C) Bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV y/c HS đọc SGK phần mở bài? và lấy các ví dụ cụ thể để HS hình dung các hình thức truyền nhiệt sắp học trong các tiết tới.
-HS theo dõi
-Suy nghĩ và hình dung
HĐ2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt:
-GV hướng dẫn HS đọc SGK để nắm cách tiến hành TN 
-HS đọc SGK
-Hãy trình bày về dụng cụ và cách tiến hành TN ?
-HS trình bày
-GV hướng dẫn lại và cho HS tiến hành TN 
-y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3
-HS tiến hành theo nhóm, theo dõi kết quả và chuẩn bị thảo luận để trả lời câu hỏi.
-HS trả lời câu hỏi
GV thống nhất các câu trả lời.
Đến đây GV gợi ý cho HS thấy sự truyền nhiệt bằng cách như ở TN trên và chốt lại hình thức truyền nhiệt này sau đó cho HS rút ra nhận xét chung
-HS theo dõi và rút ra nhận xét đồng thời ghi vở
HĐ3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất:
-GV tiến hành thí nghiệm như hình 22.2 SGK y/c HS theo dõi
-HS theo dõi TN của GV
-hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về các câu hỏi C4 và C5:
+trong 3 thanh thì thanh nào dẫn nhiệt tốt nhất?
-HS trả lời theo hd của GV 
+hãy so sánh tính dẫn nhiệt của kim loại với thuỷ tinh?
+Trả lời theo các gợi ý của GV 
+trong kim loại thì chất nào dẫn nhiệt tốt nhất
-GV tiến hành thí nghiệm hình 22.3 và hình 22.4 và tổ chức học sinh nhận xét tương tự như thí nghiệm 1 để rút ra nhận xét cuối cùng về tính dẫn nhiệt của chất lỏng và chất khí
-từ đó rút ra nhận xét cuối cùng.
-HS theo dõi và hoạt động theo hướng dẫn của GV và thảo luận rút ra nhận xét cuối cùng
HĐ4: Vận dụng:
-GV hướng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi vận dụng từ C8 đến C12
-Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu từ C8 - C12
Tiết 29:
dẫn nhiệt
I- sự dẫn nhiệt:
1/ Thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
b) Tiến hành:
2/ Trả lời câu hỏi:
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ thanh đồng nóng lên
C2: các đinh rơi lần lượt từ đầu A đến đầu B.
C3: Sự truyền nhiệt trong thanh đồng diễn ra từ từ, từ đầu A đến đầu B.
Sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. Tức là nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, hoặc từ vật này sang vật khác
II-tính dẫn nhiệt của các chất
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
1. Thí nghiệm 1:
Nhận xét:
Các chất rắn khác nhau tính dẫn nhiệt khác nhau.
Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
2. Thí nghiệm 2:
Nhận xét: Chất lỏng dẫn nhiệt kém
3/Thí nghiệm 3:
Nhận xét: Chất khí dẫn nhiệt kém
III- vận dụng:
C8
C9 - C12
* Củng cố: Dẫn nhiệt là gì? ví dụ.
- So sánh tính dẫn nhiệt của các chất? Giải thích vì sao bát inox hai lớp ở giữa không khí khi đựng thức ăn còn nóng chúng ta không bị nóng? (Bát cho trẻ em)
- Đọc phần “có thể em chưa biết”:
Bài tập: hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống:
.........(1)...............từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác gọi là..............(2)..................
2, Khi so sánh khả năng dẫn nhiệt của các chất một học sinh điền sự dẫn nhiệt của một số chất theo thứ tự sau, đúng hay sai?
Đồng đất > gỗ. 
* Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ.
- Làm bài tập ở SBT. Nói nước dẫn nhiệt kém tại sao khi đun nước ta đun lửa ở dưới đáy ấm sau một thời gian nước sôi, nước sôi nhờ hình thức truyền nhiệt nào chúng ta về nhà nghiên cứu tiết tới học.- Xem trước bài Đối lưu
Rút kinh nghiệm sau bài dạy (GV):.............................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/04/13
Ngày dạy: 06/04/13
Tuần 30
Tiết 30
Đối lưu - bức xạ nhiệt
 I- Mục tiêu:
 Sau nội dung bài học học sinh cần đạt được
*Kiến thức: -Nhận biết dòng chất lỏng trong chất lỏng và chất khí.
 -Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không cảy ra trong môi trường nào.
 *Kỹ năng: -Tìm được thí dụ về bức xạ nhiệt.
-Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất rắn, chất lỏng và chất khí.
 *Thái độ: Có ý thức hăng say tìm hiểu khoa học môn vật lý,..
 II- Chuẩn bị của gv & hs: 
 GV: Giá TN, đèn cồn, nến, đinh ghim, các thanh sắt, đồng và thép, ống nghiệm 
đựng nước và không khí.
Mỗi nhóm: bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 22.1 và 22.2 SGK
 III- Tiến trình dạy - học:
A) ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp: 8: /28
B) Bài cũ:
HS1: Trình bày khái niệm nhiệt năng, tại sao nói nhiệt năng của vật có liên quan chặt chẽ với nhiệt độ của vật? Trình bày các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật? 
HS2: Dẫn nhiệt là gì? so sánh sự dẫn nhiệt của các chất?
C.Bài mới:
Hoạt động của thầy & TRò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
Đặt vấn đề: Như SGK
HS theo dõi
-Tiến hành làm TN
Tham gia thảo luận trả lời câu hỏi
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 23.2 SGK và trả lời câu hỏi C1, 
C1: Di chuyển thành dòng.
C2, C3
C2:Lớp nước dưới nóng lên, nở ra có trọng lượng riêng nhỏ hơn nên nổi lên trên, lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu
Điều khiển việc thảo luận để trả lời các câu hỏi
C3: Nhờ nhiệt kế
Qua các câu trả lời trên em có nhận xét gì ?
HĐ3: Vận dụng
Làm TN hình 23.3 cho HS xem và hướng dẫn HS trả lời C4.
Cá nhân tự nêu ra nhận xét
Quan sát TN để trả lời C4, C5, C6
C4: lớp khí ở phía ngọn nến nóng lên và đi lên nên lớp khí ở phía que hương di chuyển qua.
Hướng dẫn HS trả lời C5,
C5 Để phần dưới nóng lên trước. Phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành sự đối lưu
C6 và tổ choc cho các em thảo luận
C6: Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu
HĐ4. Tìm hiểu về bức xạ nhiệt
-Làm TN theo hình 23.4 và 23.5 SGK cho HS quan sát.
-Quan sát TN
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời C7, 
-Thảo luận nhóm trả lời C7, C8, C9
C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra
 C9 .-Thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt
C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém, cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng
HĐ5: Vận dụng
Hướng dẫn học sinh trả lời 
N/cứu trả lời câu hỏi C10
C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11: Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt
C12 phần vận dụng
C12 Rắn -> Dẫn nhiệt
Lỏng -> Đối lưu
Khí -> Đối lưu
Chân không-> Bức xạ nhiệt
Tiết 30: 
Đối lưu - bức xạ nhiệt
I- đối lưu:
1/ Thí nghiệm:
2/ Trả lời câu hỏi:
C1: nước di chuyển thành dòng
C2: khối lượng riêng giảm nên nhẹ hơn và đi lên 
C3: Nhờ nhiệt kế
Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng chất lỏng hay chất khí gọi là sự đối lưu.
3/ Vận dụng:
C4
C5
C6
II. Bức xạ nhiệt:
1/ Thí nghiệm:
2/Trả lời câu hỏi:
Hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt. Bức xạ nhiệt xảy ra ngay ở trong chân không.
Khả năng hấp thụ nhiệt của các vật phụ thuộc vào tính chất bề mặt cảu vật. Vật càng xù xì va sẫm màu càng hấp thụ tốt.
III- vận dụng:
C10
C11
C12
* Củng cố:- Đối lưu là gì? Xảy ra chủ yếu ở chất nào?
 Bức xạ nhiệt là gì? Xảy ra ở chất nào? Nêu ví dụ các vật hấp thụ bức xạ nhiệt tốt, vật hấp thụ bức xạ nhiệt kém.
- Gọi HS đọc ghi nhớ. Đọc phần “có thể em chưa biết”
* Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ+Vở ghi,- Làm bài tập ở SBT
 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV):............................................................................
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
Tuần 31
Ngày soạn: 11/04/13
Ngày dạy: 13/04/13
Tiết 31
 công thức tính nhiệt lượng
 I- Mục tiêu:
 Sau nội dung bài học học sinh cần đạt được:
*Kiến thức: - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.
 - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt 
 trong công thức.
 *Kỹ năng: - Mô tả được TN và xử lý được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc 
 vào m, và chất làm vật.
 *Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu cách tính công thức tính nhiệt lượng của vật.
 II- Chuẩn bị của gv & hs: không bắt buộc
1 giá đở
1 Bình thuỷ tinh
1 lưới đốt
1 đèn cồn
1 nhiệt kế
3 bảng kết quả TN
 III- tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp: 8: /28. 
 B. Kiểm ta bài cũ:
 C. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy & TRò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
Giáo viên đặt vấn đề như ở SGK 
-HS theo dõi vấn đề
HĐ2: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào
Thông báo nhiệt lượng thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố
-HS đọc và tìm hiểu ở SGK
Xử lý kết qua TN theo nhóm
C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm nên vật giống nhau, khối lượng khác nhau để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với khối lượng của vật
Yêu cầu xử lý kết quả TN để trả lời câu hỏi C1, C2
C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn
Dựa vào bảng k

File đính kèm:

  • docGiao_an_vat_ly_8_Hoc_Ky_II.doc