Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Tập trung vào việc đánh giá:

+ Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.

+ Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân (có nhớ không liên tiếp), phép chia số có năm chữ số;

+ Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

+ Giải toán có đến hai phép tính.

- Rèn KN tính, KN trình bày.

- Có ý thức tự giác làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG: GV: Đề kiểm tra. HS: Bút, vở.

III/ ĐỀ KIỂM TRA

 

doc27 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh minh hoạ bài đọc trong SGK; Một tàu lá cọ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS kể lại câu chuyện Cóc kiện Trời theo lời một nhân vật (mỗi em kể 1 đoạn). 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ => Giới thiệu bài thơ.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng tha thiết, trìu mến)
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ ( nối tiếp- mỗi em 2 dòng)
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp giải nghĩa từ mới được chú giải ở cuối bài. Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
* Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu:
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? (HS trả lời, GV giải thích thêm: ( vì mưa rơi trên hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành những tiếng vang rất lớn và dồn dập)
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối, trao đổi nhóm rồi trả lời:
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? ( Vì lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.)
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không? Vì sao?
* Hoạt động3: Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ chép sẵn bài thơ.
- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng.
- Gọi 1 số em đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
3. Củng cố - dặn dò: 
- HS nhắc lại ND bài. Bài thơ tả gì?
- Nhận xét tiết học. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhân hóa
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn( BT1) 
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá ( BT2).
- HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. 
- HS có ý thức sử dụng nhân hoá khi viết văn. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết giấy nháp và bảng lớp bài 1tuần 32.
- HS nhận xét và nêu tác dụng của dấu hai chấm - GV nhận xét.
 2. Bài mớ:i
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1( 126) :
a.1HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn SGK.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS làm việc sau đó trình bày trước lớp. Nhận xét, bổ sung.
- GVchốt lại lời giải đúng.
- 1HS nhắc lại.
b. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân để tìm các sự vật được nhân hoá trong phần b.
- HS làm bài cá nhân, sau đó trình bày trước lớp.
- GV hỏi thêm: Hãy nêu cảm nghĩ của các em về các hình ảnh nhân hoá: Thích hình ảnh nào? Vì sao?
Bài 2( 127):-1HS đọc yêu cầu bài tập.
- GVnhắc HS chú ý: 
+ Sử dụng phép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
+ Nếu chọn về tả một vườn cây, các em có thể tả vườn cây trong công viên, ởt làng quê, vườn cây nhỏ trên sân thượng nhà mình hoặc nhà hàng xóm..
- HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại tác dụng của biện pháp nhân hoá.
- Nhận xét giờ học. 
TOÁN
Tiết 162: Ôn các số đến 100 000
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Ôn cách đọc, viết số trong phạm vi 100000
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. HS làm BT1,2,3a/ cột 1 câu b, BT4. HS làm thêm BT 3 cột 2.
- HS hứng giờ học.
II/ ĐỒ DÙNG :GV: - Viết sẵn bài tập 1, 4 trên bảng lớp, phấn màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS lắng nghe giúp kinh nghiệm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Thực hành
*Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- HS đọc yêu cầu- HS tự làm, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS đọc các số trên tia số.
- Em có nhận xét gì về dãy số trên tia số?
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết số lên bảng, gọi nhiều HS đọc số- GV nhận xét.
*Bài 3 (a; cột 1 câu b): 
- HSTđọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm mẫu- HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
*Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
+ Ở phần a, chỗ trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? 
- HS điền tiếp vào những chỗ trống còn lại của phần a.
- HS đọc dãy số vừa điền và nêu quy luật.
- HS nêu quy luật dãy số ở phần b, c và tự làm bài. Gọi 2 HS chữa bài. 
- GV nhận xét củng cố
3. Củng cố - Dặn dò : 
- HS nhắc lại các số tròn nghìn. 
- GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét tiết học
§¹o ®øc
Tìm hiểu một số nghề nghiệp ở địa phương
I/ môc ®Ých yªu cÇu
HS biết tìm hiểu một số nghề phổ biến tại địa phương: Nghề làm chiếu, làm mì, nghề làm hành
- HS có thể kể và biết công việc của các nghề đó.
- HS biết kính yêu người lao động và yêu quý các sản phẩm của các nghề.
II/ ®å dïng : 
-HS: Hình ảnh một số nghề khác.
HS: - 4 bức tranh vẽ nghề thợ xây và nghề thợ mộc để cho trẻ nối công việc, dụng cụ, sản phẩm của 2 nghề đó.
III/c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Kiểm tra bài cũ- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
- Mang đầy đủ tranh ảnh sưu tầm được.
- Lớp trưởng đi kiểm tra và báo cáo.-> Nhận xét qua kiểm tra.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm
GV yc HS thảo luận nhóm đôi. 
Học sinh chia thành các nhóm, và thảo luận trả lời các câu hỏi.
+ Theo em người dân ở địa phương em làm những nghề nghiệp gì?
+ Công việc của họ thường làm khi nào?
+ Em đã bao giờ được làm thử những nghề này chưa?.
+ Những công việc này có ích lợi gì?
Đại diện học sinh lên trình bày.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Giáo viên nhận xét về việc tìm hiểu của HS và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến nghề nghiệp của người dân địa phương.
GVKL: Những nghề nghiệp ở địa phương Thái Thịnh thường làm là: làm mì. đan thúng, làm hành, bán chiếu, .
Hoạt động 2: Đóng vai 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo từng nghề: làm mì, đan rổ, bán chiếu. 
 GV làm mẫu: Ai mua chiếu đi, chiếu đẹp, chiếu tốt do chính nhà làm ra.
Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi, thảo luận và chuẩn bị đóng vai
Các nhóm học sinh lên đóng vai. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
- Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm đóng tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc HS tìm hiểu thêm các nghề nghiệp khác, chịu kho giúp đỡ bố mẹ để bố mẹ coa thể làm tốt nghề nghiệp và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Buổi chiều:
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa: Y
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ..để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn KN viết đúng, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn VS - CĐ, yêu quí mọi người.
II/ ĐỒ DÙNG:
GV: chữ mẫu viết hoa Y, K, P; phấn màu.
HS: bảng con, phấn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con: Văn Lang, Vỗ tay.
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1: Hướng dẫn viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chữ hoa có trong bài Y, K, P
- GV đưa ra chữ mẫu cho cả lớp cùng quan sát.
- HS nhắc lại cách viết các chữ hoa đó.
- GVnhắc lại cách viết, sau đó viết trên bảng lớp.
- HS theo dõi GV viết, sau đó viết trên bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giảng từ ứng dụng: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển Miền Trung.	
- Từ ứng dụng có chữ cái nào được viết hoa? Chữ cái nào cao 1 ô li?	
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- HS theo dõi sau đó viết ở bảng con. GV nhận xét sửa sai.
*Luyện viết câu ứng dụng: 
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giảng nội dung câu ứng dụng và hướng dẫn HS viết câu ứng dụng.
- HS viết bảng con: Yêu, Kính
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở
- GV nêu yêu cầu cần viết trong vở tập viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát tư thế ngồi viết, cách trình bày bài của HS.
*Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, chữa bài
- GV thu 1 số bài, nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố dặn dò: 
- HS nhắc lại cấu tạo chữ Y. HS nhắc lại cách viết chữ Y.
- Nhận xét giờ học. 
TIẾNG VIỆT *
Ôn luyện kể về người lao động trí óc
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Củng cố cách kể về người lao động trí óc.
- HS viết được một đoạn văn ngắn( từ 7-10 câu) về người lao động trí óc.
- GD ý thức học tập tốt.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể một số công việc của người lao động trí óc?
- HS kể trước lớp.
- HS- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b.. Các hoạt động:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn luyện nói: 
Đề bài: Em hãy kể về người lao động trí óc mà em biết thân thiết với gia đình em( hoặc em biết qua sách,báo...) 
- HS nêu yêu cầu.
-- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
 GV yêu cầu HSTL nhóm đôi.
- HS nói miệng về một người lao động trí óc
- 3-4 HS kể trước lớp.
- HS-GV nhận xét, GV bổ sung thêm cho HS.
- GV yêu cầu
- HS viết bài vào vở- >GV theo dõi uốn nắn HS
- 2- 3HS đọc bài viết trước lớp
- GV thu và nhận xét 5 bài
-Lớp ,GV nhận xét bổ sung 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
THỦ CÔNG
Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Tiếp tục vận dụng kĩ năng gấp cắt dán để làm Quạt giấy tròn.
- Làm quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật .
- GD HS yêu thích sản phẩm mình làm ra. 
II/ ĐỒ DÙNG: 
Mẫu quạt giấy tròn. Tranh qui trình gấp quạt tròn.
 Bút chì, keo, giấy màu.
III CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước làm quạt giấy tròn?
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- HS, GV nhận xét
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp quạt tròn.
- 2-3 HS nêu trước lớp.
 +Bước1 :Cắt giấy.
 +Bước 2:Gấp dán quạt.
 +Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh .
- Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ. 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.
	- Mỗi em một sản phẩm.
- Khi học sinh thực hành giáo viên quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
	- Làm cán quạt, dán và hoàn chỉnh quạt. 
	- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm. 
	- Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và tuyên dương những sản phẩm đẹp. 
	- Giáo viên chấm bài, nhận xét giờ học.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại các bước làm cái quạt tròn?
- GV liên hệ: Quạt người ta dùng để làm gì?
- Bây giờ nhà em đã sử dụng những loại quạt nào?
- Khi sử dụng quạt điện nên cần phải chú ý điều gì?
- Khi không cần đến quạt nữa ta phải làm gì?
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành SP của học sinh.
 Ngày soạn :19/4/2017
 Ngày dạy:Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017
	CHÍNH TẢ 
Nghe - viết: Quà của đồng nội
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
- Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ ĐỒ DÙNG: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc các từ: Cây xào, lịch sự, đối xử.
- 2HS viết bảng lớp, ở dưới viết giấy nháp.
- HS, GV nhận xét và chữa bài.
 2. Bài mới:
 	 a. Giới thiệu bài: trực tiếp
 	 b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Hướng dẫn nghe viết
+ Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài viết. HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK.
- GV nêu câu hỏi:
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? 
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào? 
+ Viết từ khó
- HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp.
- GV nhận xét HS viết.
+:Viết bài
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
+ Nhận xét, đánh giá, chữa bài
- GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề.
- Gv chấm 1 số bài. HS đổi vở, KT chéo. GV nhận xét chung.
* Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2a:- HS đọc bài tập. 
- HS tự điền. GV gọi HS đứng tại chỗ điền.
- HS giải câu đố.
- HS đọc lại câu thơ.
- GV lưu ý cách viết các từ đó. Củng cố cách phân biệt s/ x.
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả thể văn xuôi. 
- GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài.
- Nhận xét giờ học.
TOÁN
Tiết 163: Ôn các số đến 100 000 (Tiếp theo)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết sắp xếp 1dãy số theo thứ tự nhất định.
- HS vận dụng làm BT1,2,3,5- HS làm thêm BT4.
- HS chủ động, tự giác trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy viết số có a nghìn, b trăm, c đơn vị? 
- HS, Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thực hành
 Bài 1: - HS đọc y/c BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu cách so sánh 2 số.
- GV chốt lại cách so sánh 2 số
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- Khuyến khích HS nêu cách chọn.
- GV nhấn mạnh cách so sánh.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+Trước khi sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, ta phải làm gì ? ( so sánh) .
- Lớp làm bài tập vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS, GV nhận xét.
Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Muốn khoanh được đúng ta phải làm gì ? (Phải quan sát xem trong 4 nhóm A, B, C, D, các số trong nhóm nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó khoanh voà chữ đặt trước nhóm số đó.)
- Cho HS nhận xét về từng nhóm số.
- HS làm bài rồi chữa bài. ( khoanh vào C).
- HS, GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại các số tròn nghìn. 
- GV chốt nội dung cơ bản vừa ôn.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 66: Bề mặt Trái Đất
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và bốn đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và bốn đại dương trên lược đồ. Biết nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. 
- Rèn KN quan sát, KN chỉ lược đồ.
- Giáo dục HS ham tìm tòi hiểu biết.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Quả địa cầu, Lược đồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:b Hãy nêu tên các đới khí hậu?Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?
- HS trả lời. GV nhận xet, đánh giá.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
+ Mục tiêu: Nhận biết được lục địa, đại dương. 
+ Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1SGK trang 126 chỉ đâu là nước, đâu là đất.
- HS quan sát và trả lời.- GV theo dõi và giúp đỡ HS thảo luận.- HS trình bày trước lớp.
Bước 2: GV chỉ cho HS biết phần đất liền và phần nước trên quả địa cầu( màu xanh lơ, xanh lam là phần nước)
- GV hỏi: Nước hay đất liền chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?
- GV liên hệ BVMT cho HS
+ Bề mặt TĐ 2/3 là nước nếu như TĐ càng ngày càng nóng lên như bây giờ các em hay dự đoán điều gì sẽ xảy ra?
+ Các con cần làm gì?
- GV giải thích cho HS biết thêm về lục địa, đại dương.
+ GV kết luận: Trên bề mặt Trấi Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đât được gọi là lục địa. Phần lục địa được chia làm 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có bốn địa dương.
Hoạt động2: Làm việc theo nhóm
+Mục tiêu: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và bốn đại dương. Nói tên và chỉ đượ vị trí 6 châu lục và bốn đại dương trên lược đồ 
+Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS trao đổi theo câu hỏi sau:
- Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3.
- Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên cá địa dương trên lược đồ hình 3?
- Chỉ vị trí Việt Nam trên lược đồ? Việt Nam nằm ở châu lục nào?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày
- GV cùng HS nhận xét và bổ sung.
+ GV kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Âu, Châu Nam Cực và 4 đại dương: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
3. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài.-> Nhận xét giờ học.
Buổi chiều:
TOÁN
Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết cộng trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Biết giải bài toán bằng 2cách khác nhau.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, KN đặt tính, tính và giải bài toán thành thạo. HS vận dụng làm BT1, 2, 3.
- HS hứng thú trong giờ học.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 3 giờ trước.
- 2 HS lên bảng, GV nhận xét bài làm của HS.- >HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành
*Bài 1(170):- HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp tính nhẩm bài toán.
- HS tính nhẩm và trình bày cách tính.
- GV củng cố lại cách tính nhẩm cộng, trừ, nhân chia các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. 
*Bài 2(170):- HS làm bảng lớp và vào vở theo dãy lớp.-> HS_GV Chữa bài:
- GV củng cố cách đặt tính, cách tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 
100 000.
*Bài 3(170):- HS đọc bài tập. HS phân tích BT.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 cách.
- HS làm bài vào vở. 2 HS làm 2 cách khác nhau.
- HS- GV Chữa bài chốt.
Bài giải :
Cả 2 lần chuyển đi số bóng đèn là :
38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn )
Số bóng đèn còn lại là :
80 000 – 64 000 = 16 000 ( bóng đèn )
Đáp số : 16 000 bóng đèn
- GV củng cố về cách giải bài toán bằng 2cách.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại cách nhân, chia số có 5 chữ số. 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học. 
LUYỆN VIẾT
Bài 32
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Luyện cho HS cách trình bày một bài ca dao.
 - Viết tương đối đúng mẫu, đều, đẹp.
 - GD tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết : nồng nàn, Tổ quốc, ... dưới lớp viết bảng con.
 - HS, GV nhận xét sửa cho HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : trực tiếp 
b. Các hoạt động:
Hoạt động1: HD luyện viết:
*Luyện viết vào bảng con:
 - GV đọc bài thơ: Cây gạo
 - HS đọc lại bài thơ. 
- Bài gồm mấy câu?
- Các dòng thơ viết như thế nào?
- Các chữ nào được viết hoa?
*Luyện viết vào vở luyện viết:
 - GV nêu yêu cầu viết trong quyển 1.
 - HS viết bài. GV bao quát, uốn nắn để HS viết đúng, đẹp.
 - HS viết bài.
Hoạt động2 : Nhận xét, chữa bài:
 - GV thu một số vở nhận xét, đánh giá.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- HS cách trình bày.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tiết sau.
TOÁN*
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố các phép tính trong phạm vi 100 000
- HS làm được một số bài tập theo yêu cầu
- HS có ý thức học tập tốt
II/ ĐỒ DÙNG 
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm, Lớp làm bảng con: 
 * Đặt tính rồi tính
 40 068 : 7 6047 6
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : trực tiếp 
b. Các hoạt động:
Hoạt động1:: Hướng dẫn HS làm một số bài tập
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
8526 + 1954
67426 + 7358
9562 – 3836
	 99990 – 9789
 6204 6
 80265 : 5
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu các bước đặt tính.
- 2 HS lên bảng làm lớp làm vở - Nhận xét chốt bài làm đúng
* Bài 2:Tìm x
 a) 1996 + x = 2002 b) x 3 = 9861 c) x : 4 = 250
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Nhận xét chốt kết quả đúng. 
- HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
* Bài 3: Mua 5 bóng đèn phải trả 42 500 đồng. Hỏi mua 7 bóng đèn như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?
 - 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết 7 bảy bóng đèn trước tiên chúng ta phải biết điều gì? ( Một bang đèn giá bao nhiêu tiền)
- 1 HS lên bảng làm –lớp làm vở 
- Nhận xét chốt bài làm đúng.
- GV củng cố lại dạng toán
- Nhận xét chốt bài làm đúng
3. Củng cố dặn dò: 
- GV và HS củng cố toàn bài. 
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 20/4/2016
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2017
Buổi sáng:
TẬP LÀM VĂN
Ghi chép sổ tay
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô- rê- mon Thần thông đây! từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu TL của Đô- rê- mon.
- Viết được vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời đó.
- Có ý thức gh

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_theu.doc