Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu

I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:

- Củng cố cấu tạo và cách viết hoa chữ S.

- HS viết đúng và t¬ương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn rì rầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. (HS viết nhanh viết cả bài trên lớp).

- Có ý thức giữ gìn VS - CĐ; yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên tạo ra.

II/ ĐỒ DÙNG:- GV: chữ mẫu viết hoa S, T, C; phấn màu; tên riêng: Sầm Sơn.

 - HS: bảng con, phấn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu cấu tạo, 1 HS cách viết chữ hoa R.

 - HS viết bảng lớp, bảng con: Phan Rang, Rủ. -> HS, GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

b. Các hoạt động:

 

doc25 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
- Viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng tiếng có âm đầu tr/ ch.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các từ: xã hội, san sẻ, xúng xính, san sát.
- HS viết giấy nháp và bảng lớp. 
- GV nhận xét HS viết.- >2 HS đọc lại các từ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
+ Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết. 1 HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK.
- GV hỏi: Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen?
- 1HS thuật lại. GV nhận xét.
+ GV hướng dẫn HS trình bày bài:
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Giữa hai đoạn ta viết thế nào cho đẹp? 
- Trong đoạn viết có những chữ nào viết hoa? Vì sao? 
- Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc hình thức văn xuôi? 
+ Viết từ khó
- HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp: Cản ngũ, Quắm đen, giục giã,  -> GV nhận xét HS viết
+ Viết bài
- GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn, đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
+ Nhận xét, đánh giá, chữa bài
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS ghi số lỗi ra lề.
Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2a- 1HS đọc yêu cầu đề bài và làm bài cá nhân.
- GV đọc từng yêu cầu cảu bài tập.
- HS trả lời nhanh các câu đó.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giải được dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị, HS làm được BT1,2. HSKG làm thêm BT3.
- HS hứng thú trong giờ toán.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: BGĐT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 1324 x 3; 1276 : 4
- 2HS lên bảng làm. HS khác làm nháp. 
- HS, GV nhận xét, củng cố nhân, chia số có 4 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Hình thành kiến thức. 
*Hướng dẫn giải toán 1 (bài toán đơn)
- GV chiếu màn hình bài toán.
- HS đọc y/c bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?-> Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Bài toán hỏi gì? -> Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?-> Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- GVHD, tóm tắt: 7can: 35l
 1 can: ...l?
- HS giải bài toán ra nháp, 1 HS làm bài bảng lớp.
- HS- GV chữa bài :
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 ĐS: 5 lít.
- GVhỏi lại nội dung bài toán, củng cố dạng toán đơn.
- GV nói bước tìm số l mật ong trong 1 can là bước rút về đơn vị.
* Hướng dẫn giải bài toán 2:
- GV chiếu màn hình bài toán.
- 1HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt bài toán
 7 can: 35 l
 2 can : l?
- 1HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài. GV phân tích đề bài:
 + Biết 7 can chứa 35 l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa bao nhiêu l mật ong ta 
làm phép thế nào? (Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7)
+ Biết mỗi can chứa 5 l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong ta 
làm thế nào? HS (Lấy số mật ong trong 1 can nhân với 5).
- HS trả lời, GV ghi bảng lời giải.
- GV hỏi: Bước nào là bước rút về đơn vị? (Bước tìm số l mật ong trong 1 can).
*Rút ra các bước giải (treo bảng phụ). HS nêu. HS nhắc lại.
	Bước 1: Tìm giá trị một phần ( thực hiện bằng phép tính chia) 
	Bước 2: Tính giá trị nhiều phần( thực hiện bằng phép tính nhân)
 - GV khắc sâu các bước giải BT rút về đơn vị bằng cách chỉ cụ thể vào BT2. 
*Hoạt động 2: Thực hành.
*Bài 1: - GV chiếu màn hình bài toán.
-HS đọc đề bài.
. BT cho biết gì? BT hỏi gì? 
. Muốn biết 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta tính được gì trước đó? 
. Làm thế nào để tính được số viên thuốc có trong 1 vỉ? 
- 1 HS lên bảng TT, 1 HS lên bảng làm. Chữa bài: Củng cố câu trả lời. GV hỏi: Bước nào là bước rút về đơn vị? (Bước tìm số viên thuốc trong 1 vỉ).
*Bài 2: - GV chiếu màn hình bài toán.
 - HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS đọc đề - phân tích tự giải. 
- 1HS em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV thu một số bài nhận xét.
*Bài 3: (HS làm nếu còn thời gian).
- GV đưa hình cần xếp, HSqs.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi xếp nhanh, xếp đúng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nêu các bước giải BT rút về đơn vị. HS nhắc lại.
- GV nhấn mạnh lại các bước giải bài toán rút về đơn vị.
- Nhận xét giờ học.
 TIẾNG VIỆT *
Luyện viết bài: Hội vật 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS nghe đoạn 1+2 bài "Hội vật".
 - HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày bài đúng quy định; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS có ý thức luyện viết đúng, đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tên bài tập đọc trước. HS nhắc lại ND bài tập đọc.
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện viết:
+ HDHS chuẩn bị:
- GV đọc bài viết( Đoạn 1+2)- 2 HS đọc lại - lớp đọc thầm theo.
- Đoạn văn gồm có mấy câu? 
- Đoạn văn có những dấu câu nào? 
- Tìm các tên riêng có trong bài viết. Các tên riêng ấy được viết như thế nào? HS
- GV đọc cho hs viết 1 số tiếng khó vào bảng con.
- 1 HS lên bảng viết: Quắm Đen...
+ Luyện viết vào vở:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV quan sát HS viết, uốn nắn...
*Hoạt động2: Nhận xét, chữa bài:
- GV thu 1 số bài.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm từng bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài học.
- HS nêu cách trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
 Ngày soạn :22/ 2/2017
 Ngày dạy:Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
Buổi sáng:
TẬP ĐỌC
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Yêu thích môn học
II/ ĐỒ DÙNG: 
- GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Hội vật
- GV: Câu chuyện nói lên điều gì? -> GV nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Luyện đọc:
. GV đọc mẫu. HS theo dõi SGK.
. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu đến hết bài.
- GV phát hiện từ sai sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài (3 lượt).
- GV chiếu lên màn hình hướng dẫn cách đọc và giải nghĩa 1 số từ khó có trong bài.
- HS đọc bài trong nhóm, trước lớp.
- HS thi đọc trước lớp.
- GV_HS bình chọn nhóm đọc hay.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1: 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- >GV nêu câu hỏi 1 (61). 
- Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ?
-> Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, 
- HSTL- HS_ GV nhận xét
+ Đoạn 2: 
- GV nêu câu hỏi 2+3 (61).
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
->Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt.. . 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
-> Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. 
- HSTL- HS_ GV nhận xét
 *Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
-> HS thi đọc theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc.
-> 2 HS thi đọc toàn bài.
- >Lớp, GVNX, tuyên dương.
3. Củng cố- dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- Bài văn nói lên điều gì?
 -> Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất sôi nổi và thú vị, đó là nÐt đéc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.
- Em hãy kể thêm một số lễ hội mà em biết? 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU.
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá BT1.
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?BT2: Trả lời đúng 2-3câu hỏi: Vì sao ? trong BT3. Biết vận dụng để viết văn.
- HS có ý thích học bài.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:- Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật ?
- Tìm từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật ?-> HS. GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: 1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm đoạn thơ.-> GV nêu từng câu hỏi: 
? Tìm những sự vật, con vật được tả trong đoạn thơ trên? 
? Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào
? Cách tả và gọi sự vật như vậy có gì hay? 
- HS làm bài cá nhân.- >GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- 5HS nối tiếp nhau viết về 5 sv được miêu tả trong đoạn thơ. -> GV chốt lời giải đúng.
Những sự vật được nhân hóa
Các sự vật được gọi bằng
Các sự vật được tả bằng các TN
- Lúa
- Tre
- Đàn cò
- Mặt trời
- Gió
chị
cậu
bác
cô
phất phơ bím tóc bá vai thì thầm đứng học
áo trắng khiêng nắng qua sông
đạp xe qua ngọn núi
chăn mây trên trời
*Bài 2: - GV yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi: Vì sao?
- HS làm bài vào vở nháp. HS lên bảng chữa bài.- 1em lên chữa bài. Nhận xét- chốt.
a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. 
b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. 
*Bài 3: HS tự đọc yêu cầu đề bài và bài tập đọc: Hội vật để trả lời câu hỏi SGK.
- GV gọi HS trả lời miệng từng câu hỏi (HS trả lời được 2- 3 câu hỏi.).
- HS trình bày miệng.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ? 
- HS đặt câu có sử dụng hình bảnh nhân hoá.
 - HS tự tìm và đặt câu hỏi :Vì sao với các hiện tượng xung quanh.
______________________________________________________________
TOÁN
Tiết 123: Luyện tập
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết giải toán có liên quan đến việc rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
- Có tinh thần hăng say học tập.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 2(129):- 1 HS đọc đề bài. GV đặt câu hỏi phân tích đề bài.
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta cần biết gì? 
 + Muốn tính một thùng có bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? 
 + Bước này gọi là gì? 
- HS giải nháp, 1 HS giải bảng lớp.
- HS- GV nhận xét, chốt.
Giải:
Số quyến vở trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyến vở trong 5 thùnglà:
305 x 5 = 1525 (quyển)
ĐS: 1525 quyển vở
- GV củng cố dạng toán rút về đơn vị.
Bài 3(129): 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự lập đề toán qua tóm tắt và giải theo hai bước.
	 Tóm tắt :
4xe : 8520 viên gạch
3xe : . Viên gach?
 + Bước 1: Tìm số gạch trong mỗi xe.
 + Bước 2: Tìm số gạch trong 3 xe.
- HS làm bài và 1 HS lên bảng làm.
- HS- GV nhận xét, chốt:
Giải
Số viên gạch 1xe ô tô chở được là:
8520: 4= 2130( viên)
Số viên gạch 3xe ô tô chở được là:
2130 x 3= 6390(viên)
Đáp số: 6390 viên gạch
- GV củng cố dạng toán rút về đơn vị.
	+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì?-> Rút về đơn vij
	+ Bước nào là bước rút về đơn vị.
*Bài 4(129):
- 1 HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. 
- GV thu1 số bài, n/xét.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
25 – 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(25 + 17) x 2 = 84 ( m)
Đ/S: 84 m
 - GV củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật (HS nêu quy tắc).
 3. Củng cố- Dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- GV nhấn mạnh lại cách giải dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- HS nêu các bước giải dạng toán vừa học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 49: Động vật
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cơ thể động vật gồm 3phần:đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. 
II/ ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint.
	 - HS: tranh các con vật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:- Quả thường được dùng để làm gì?-> Hạt có chức năng gì?
- 2HS trả lời-> GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
+)Mục tiêu: Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của một số động vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên . 
+) Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và tranh ảnh các con vật đã sưu tầm được và thảo luận câu hỏi:
- Bạn có nhận xét gì và hnình dạng và kích thước của các con vật?
- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?
- Chọn một số con vật trong hình, nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung
+) GV kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loại động vật. Chúng có hình dạng và kích thước khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình, và cơ quan di chuyển
 Hoạt động2: Làm việc theo nhóm đôi.
+)Mục tiêu: Biết yêu quý và bảo vệ vật nuôi
+)Cách tiến hành:
Bước 1: Vẽ và tô màu
-GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì để vẽ một con vật mà em ưa thích
- HS vẽ theo nhóm đôi.
Bước 2: HS trình bày trước lớp về bài vẽ của mình, giới thiệu cho các bạn nghe về con vật mà mình yêu thích.
3. Củng cố - Dặn dò
- Tổ chức cho HS chơi TC “Đố bạn con gì?”
- GV liên hệ GDHS ý thức bảo vệ môi trường cho các loài động vật.
- Cả lớp bát bài: Chú voi con ở bản Đôn.
Ngày soạn :22/ 2/2017
 Ngày dạy:Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
Buổi sáng:	CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Có ý thức viết đẹp, giữ vở sạch.
II/ ĐỒ DÙNG: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các từ: Trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.
- 1HS viết bảng lớp, ở dưới viết giấy nháp.
- HS, GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết
+ Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết. 2HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK.
- Nắm nội dung đoạn viết: Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? 
- Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? 
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
+ Viết từ khó
- HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp.
- GV nhận xét HS viết.
+ Viết bài:
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
+ Nhận xét, đánh giá, chữa bài
- GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề. HS đổi vở, KT chéo. GV thu 1 số bài. Nhận xét chung.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2/a:
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài, làm bài cá nhân.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài, sau đó làm bài.
- GV gọi HS chữa bài.
- HS làm bảng lớp, HS ở dưới theo dõi và chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
- 1HS đọc lại bài làm đúng.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả văn xuôi. HS nhắc lại
GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài.
Nhận xét giờ học. 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 50: Côn trùng
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng quan sát được. Kể tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. Nêu được một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. 
- Nêu và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Biết yêu quý và bảo vệ các côn trùng có lợi.
II/ ĐỒ DÙNG:- GV: Tranh vẽ một số loại côn trùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên các bộ phận chính của động vật
- Nêu lợi ích của động vật.-> HS trả lời-> HS- GV nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng quan sát được.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HSTL theo nhóm đôi quan sát các hình SGK trang 96, 97 và TLCH
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
-> HS thảo luận nhóm đôi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, mỗi nhóm GT về một con vật.
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung ?
- GV kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng.
+ Mục tiêu: Kể tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. Nêu được một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. 
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm kể tên một số loại côn trùng, sau đó phân loại các côn trùng đó thành 3 nhóm: côn trùng có lợi, có hại và không ảnh hưởng gì đến con người.- >GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
=> GV kết luận: GV treo tranh vẽ một số loại côn trùng có hại và giới thiệu cho HS thấy:Có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ như ruồi, muỗi cần luôn vệ sinh nhà cửa, chuồng trại... 
3. Củng cố- Dặn dò:- 1 HS nhắc lại tên bài.-> GV hệ thống lại nội dung bài học.
- HS kể tên một số côn trùng có lợi và có hại mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương. 
TOÁN
Tiết 124: Luyện tập
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết giải toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. Viết và tính được giá trị của biểu thức.
- HS vận dụng kiến thức làm BT 1,2,3,4 (a,b). HS làm thêm BT4 (c,d).
- HS có ý thức làm BT.
II/ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. HS nhắc lại.
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Thực hành
*Bài 1:1HS đọc đề bài.
- GV đặt câu hỏi phân tích đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết mua 3 quả trứng hết bao nhiêu tiền ta phải tính được gì? 
- Muốn tính mua 1 quả trứng hết bao nhiêu tiền ta làm ntn? 
- Bước này gọi là gì? 
- HS tóm tắt, giải nháp, 1HS giải bảng lớp.
- GV chữa bài và củng cố dạng toán rút về đơn vị.
*Bài 2: Cách tiến hành tương tự BT1. HS làm vào vở. 1HS lên bảng làm. 
- HS, GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách trình bày. 
*Bài 3: 1HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ. HS lên bảng nối tiếp điền kết quả. Chữa bài, chốt kết quả đúng.
*Bài 4 (a,b): HS đọc đề. HS làm phần a, b.
- Gọi HS lên bảng viết và tính giá trị của biểu thức. 
- HS khác làm vào vở. 
- HS làm nhanh làm bài 4.
- Lớp, Gv nhận xét chữa bài: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức. 
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS nhắc lại cách tính gí trị biểu thức. 
- GV nhấn mạnh lại cách giải dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Nhận xét giờ học. 
TIẾNG VIỆT *
Ôn: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá BT1.
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?BT2. Trả lời đúng 2- 3 câu hỏi: Vì sao ? trong BT3.
- Biết vận dụng để viết văn.
II/ĐỒ DÙNG:
III

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_theu.doc