Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết: 41 - Luyện tập

Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?

+ Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?

- GV kết luận: SGV-Tr. 99.

 

doc42 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1966 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết: 41 - Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ 
GV cho HS làm vào vở.
- Cho một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
- HS đọc bài văn.
*Lời giải:
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
- HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (Nhớ – viết)
Tiết: 9
tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung. 
* Hướng dẫn HS nhớ – viết
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (86):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý: 
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (87):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
 a) la hét – nết na ; con la – quả na
 b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết:17
Thái độ đối với người nhiễm hiv/aids
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học HS có khả năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Hình trang 36, 37-SGK
- 5 tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS?
2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
 b/ Nội dung:
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
*Chuẩn bị: GV chuẩn bị :
	- Bộ thẻ các hành vi.
	- Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
- GV hướng dẫn và tổ chức chơi:
+ Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+ Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc
- GV cùng HS không tham gia chơi kiển tra.
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi.
-GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS kiểm tra kết quả.
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
* Cách tiến hành:
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV-tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên.
- Thảo luận cả lớp:
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống?
- HS đóng vai.
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Nói về nội dung từng hình.
+ Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 18
Đất cà mau
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Cái gì quý nhất?
2- Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung.
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV cùng HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó như SGK.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+) Rút ý1: Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
+)Rút ý 2: Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?
- Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
+) Rút ý3: Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm toàn bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Mưa ở Cà Mau
- Cây cối mọc thành chùm, thành rặng
- Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực
- Tính cách người Cà Mau.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
 Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
 Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 43
Viết các số đo diện tích 
dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo diện tích.
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy học
- phấn màu
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2.
2-Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Nội dung * Đơn vị đo diện tích:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé?
*Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề? Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD?
 * Ví dụ:
- GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
- GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
* Luyện tập:
Bài tập 1(47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (47): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài. 
- Các đơn vị đo độ dài:
 km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 1km2
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2
*VD1: 3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05m2
*VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2
*Lời giải:
56 dm2 = 0,56 m2
17 dm2 23 cm2 = 17,23 dm2
23 cm2 = 0,23 dm2
2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2
*Kết quả:
0,1654ha
0,5ha
0,01km2
0,15km2
*Kết quả:
534ha
16m2 50dm2
650ha
76256m2
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.	
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 17
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. 
+ Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.
+ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II/ Đồ dùng
 - phấn màu
III. Các hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2- Bài mới : a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung:
Bài tập 1 (91):
 - HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 - Lời giải:
+) Câu a: - Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+) Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
- Hùng : Quý nhất là gạo 
- Quý : Quý nhất là vàng .
- Nam : Quý nhất là thì giờ .
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
- Có ăn mới sống được 
- Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
- Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
 +) Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
- Thầy đã lập luận như thế nào ?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- Nghề lao động là quý nhất 
- Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
- Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. 
Bài tập 2 (91):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
- Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS tranh luận.
Bài tập 3 (91):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 9
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng 
- Lược đồ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ.
- Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì?
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp)
1. Các dân tộc:
- Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh.
- Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
b) Mật độ dân số:
- Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
3. Phân bố dân cư:
- Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
+ Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
- GV kết luận: SGV-Tr. 99.
- GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Mường, Tày, Mông, Dao, Dáy
- Là số dân trung bình sống trên 1km2.
- Nước ta có mật độ dân số cao
- Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
.
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 44
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II/ Đồ dùng
- Phấn màu, bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con.
2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Nội dung Bài tập 1 (47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả: 
42,34 m
562,9 dm
 6,02 m
 d) 4,352 km
KQ: 5400 m2 = 0,54 ha
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết:18
 đại Từ
I/ Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
- Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
II/Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa
 III/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Cho 1 vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
 b/ Nội dung
1. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Vậy, thế cũng là đại từ
2. Ghi nhớ:
- Đại từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Luyện tâp.
Bài tập 1 (92):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2(93):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 1 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên.
Bài tập 3 (93):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
- GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
*Lời giải: 
- Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
- Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
*Lời giải:
- Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
- Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
*Lời giải:
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
*Lời giải:
- Mày (chỉ cái cò).
- Ông (chỉ người đang nói).
- Tôi (chỉ cái cò).
- Nó (chỉ cái diệc)
*Lời giải:
 - Đại từ thay thế: nó
 - Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
3. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 18
Phòng tránh bị xâm hại
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 38, 39 SGK.
	 - Một số tình huống để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17.
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
- Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”.
- GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi.
- Cho HS chơi.
- Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? 
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
- Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80.
- HS thảo luận nhóm.
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
*Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	 - Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử.
-T ừng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
- GV kết luận: SGV-tr.81.
Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
- Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy.
- HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp.
- GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK.
- HS vẽ theo HD của GV.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS trình bày trcs lớp.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, vhuẩn bji bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Đạo đức
Tiết: 9
Tình bạn.
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 9 NGA.doc