Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết: 41 - Luyện tập
Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?
+ Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
- GV kết luận: SGV-Tr. 99.
cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ GV cho HS làm vào vở. - Cho một số HS đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. - HS đọc bài văn. *Lời giải: - Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. - Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. - Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. - HS đọc. - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Kế hoạch giảng dạy Chính tả (Nhớ – viết) Tiết: 9 tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà I/ Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. II/ Đồ dùng daỵ học: - Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung. * Hướng dẫn HS nhớ – viết - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? + Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (86): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý: - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (87): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Ví dụ về lời giải: a) la hét – nết na ; con la – quả na b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng * Ví dụ về lời giải: - Từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, lả lướt - Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết:17 Thái độ đối với người nhiễm hiv/aids I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 36, 37-SGK - 5 tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS? 2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. b/ Nội dung: Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” * Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. *Chuẩn bị: GV chuẩn bị : - Bộ thẻ các hành vi. - Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75 * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS. - GV hướng dẫn và tổ chức chơi: + Hai đội đứng hàng dọc trước bảng. + Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết. + Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc - GV cùng HS không tham gia chơi kiển tra. - GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi. -GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS kiểm tra kết quả. Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” * Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. - Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. * Cách tiến hành: - GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV-tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên. - Thảo luận cả lớp: + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống? - HS đóng vai. - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi: + Nói về nội dung từng hình. + Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Kế hoạch giảng dạy Tập đọc Tiết: 18 Đất cà mau I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. - Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Cái gì quý nhất? 2- Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung. * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV cùng HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó như SGK. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? +) Rút ý1: Hãy đặt tên cho đoạn văn này? - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? +Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? +)Rút ý 2: Em hãy đặt tên cho đoạn văn này? - Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? +) Rút ý3: Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm toàn bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông. - Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Mưa ở Cà Mau - Cây cối mọc thành chùm, thành rặng - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực - Tính cách người Cà Mau. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 43 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo diện tích. - Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng. - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học - phấn màu III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2. 2-Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ Nội dung * Đơn vị đo diện tích: - Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé? *Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề? Cho VD? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD? * Ví dụ: - GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2 - GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm - GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) * Luyện tập: Bài tập 1(47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (47): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. - Các đơn vị đo độ dài: km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 1km2 -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2 *VD1: 3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05m2 *VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2 *Lời giải: 56 dm2 = 0,56 m2 17 dm2 23 cm2 = 17,23 dm2 23 cm2 = 0,23 dm2 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2 *Kết quả: 0,1654ha 0,5ha 0,01km2 0,15km2 *Kết quả: 534ha 16m2 50dm2 650ha 76256m2 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Kế hoạch giảng dạy Tập làm văn Tiết: 17 Luyện tập thuyết trình, tranh luận I/ Mục tiêu: - Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. + Trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. + Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. II/ Đồ dùng - phấn màu III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 2- Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài tập 1 (91): - HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Lời giải: +) Câu a: - Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? +) Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: ý kiến của mỗi bạn : - Hùng : Quý nhất là gạo - Quý : Quý nhất là vàng . - Nam : Quý nhất là thì giờ . Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: - Có ăn mới sống được - Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . - Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. +) Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? - Thầy đã lập luận như thế nào ? - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? - Nghề lao động là quý nhất - Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. Bài tập 2 (91): - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. - Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS tranh luận. Bài tập 3 (91): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Kế hoạch giảng dạy Địa lí Tiết: 9 Các dân tộc, sự phân bố dân cư I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. Đồ dùng - Lược đồ SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ. - Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp) 1. Các dân tộc: - Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh. - Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? - Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) b) Mật độ dân số: - Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á? Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) 3. Phân bố dân cư: - Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? + Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? - GV kết luận: SGV-Tr. 99. - GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. - Mường, Tày, Mông, Dao, Dáy - Là số dân trung bình sống trên 1km2. - Nước ta có mật độ dân số cao - Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. . Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 44 Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. II/ Đồ dùng - Phấn màu, bảng nhóm III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con. 2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung Bài tập 1 (47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. Bài 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 42,34 m 562,9 dm 6,02 m d) 4,352 km KQ: 5400 m2 = 0,54 ha 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Kế hoạch giảng dạy Luyện từ và câu Tiết:18 đại Từ I/ Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế. - Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. II/Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa III/Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho 1 vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b/ Nội dung 1. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV: Vậy, thế cũng là đại từ 2. Ghi nhớ: - Đại từ là những từ như thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3. Luyện tâp. Bài tập 1 (92): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2(93): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 1 HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên. Bài tập 3 (93): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn: +B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần. +B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế. - GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Lời giải: - Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. - Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy. *Lời giải: - Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý. - Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. *Lời giải: - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. *Lời giải: - Mày (chỉ cái cò). - Ông (chỉ người đang nói). - Tôi (chỉ cái cò). - Nó (chỉ cái diệc) *Lời giải: - Đại từ thay thế: nó - Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm bổ sung: . Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Kế hoạch giảng dạy Khoa học Tiết: 18 Phòng tránh bị xâm hại I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 38, 39 SGK. - Một số tình huống để đóng vai. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”. - GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi. - Cho HS chơi. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? b. Nội dung. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình. - Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi: + Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? + Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? - GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80. - HS thảo luận nhóm. - Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” *Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử. -T ừng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? - GV kết luận: SGV-tr.81. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy *Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại. *Cách tiến hành: - Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy. - HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh. - Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp. - GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK. - HS vẽ theo HD của GV. - HS trao đổi nhóm 2. - HS trình bày trcs lớp. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN học bài, vhuẩn bji bài sau. Kế hoạch giảng dạy Đạo đức Tiết: 9 Tình bạn. I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực
File đính kèm:
- GIAO AN 5 TUAN 9 NGA.doc