Phiếu bài tập ôn tập từ ngày 31/3/2020 đến 15/4/2020 - Trường Tiểu học Giao Lạc
Môn Toán:
Chọn các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính.) vào mỗi bài tập sau đây:
Bài 1: Số thập phân 5 chục, 3 đơn vị, 4 phần trăm được viết là:
A. 5,34 B. 50,4 C. 53,04 D. 53,004
Bài 2. Chữ số 3 trong số thập phân 28,136 thuộc hàng nào?
A. Phần trăm B. Phần mười C . Đơn vị D. Chục
Bài 3. 28 m2 5dm2 = .m2
A. 2,85 B. 28,5 C. 28,05 D. 285
Bài 4. 7 tấn 25 kg = . tấn
A. 7,25 B. 72,5 C. 7,025 D. 70,25
Bài 5: Kết quả của phép cộng: 356,37 + 542, 81 là:
A. 899, 18 B. 989, 18 C. 998,18 D. 899,81
Bài 6: Tìm số dư của phép chia sau
iểm dưới đây: a) Tổ quốc. b) Trẻ em. c) Nhân hậu. Bài 3. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: a). Đồng . hợp lực. b). Đồng sức đồng . c). Một miếng khi .. bằng một gói khi no. d). Tre già .mọc e). Cây .không sợ chết đứng. g. Trẻ cậy cha, già cậy.. Bài 4. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau: Câu Quan hệ từ Mối quan hệ được biểu thị 1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. ............................ ........................................ 2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. ............................ ........................................ 3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. ............................ ......................................... 4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. ............................ ......................................... 5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện. ............................ ......................................... Ngày 5/4/2020: Chép chính tả tuần 26, đọc 2 bài tập đọc tuần 26, học thuộc khoa, sử địa tuần 26. Ôn văn đề 5 tả cảnh, tả người trong đề cương. Bài 1: Tính: 91,54 + 3,135 457,52 – 89 5,16 x 41 482,58 : 35 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 2: Trong phép chia bên, số dư là: 85,19 36 A. 23 B. 0,23 C. 0,023 D. 0,0023 Bài 3: a) Cho 4 km2 8 hm2= ......... km2 b) Cho 2 tấn 17 yến =...................tạ Bài 4: Cho tam giác ABC có độ dài đáy 16 cm, diện tích tam giác là 200 cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó? Bài 5: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 3/4 m và 5/6m ; chiều cao 2/3 m là: Bài 6: Một người đi xe máy trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 40,5 km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 7: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 28m, đáy bé 18m và chiều cao hơn đáy bé 7m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 62 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu được trên thửa ruộng đó? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 0,9 x 95 + 1,8 x 2 + 0,9 b) 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15 .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Môn Tiếng Việt: Bài 1: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm: a. Hoa Hồng là đôi bạn thân. b. Thời gian đã hết . Linh Trang vẫn chưa làm bài xong. c. Trăng quầng.hạn, trăng tán.mưa. d. Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên . chân trời, sau rặng tre đen . một ngôi làng xa. e. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi . người làng yêu thương tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứtmảnh đất cọc cằn này. f. Những cái bút................tôi không còn mới..................................vẫn tốt. g. Hôm nay, thầy sẽ giảng... phép chia số thập phân. Bài 2. Đặt câu với cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ: a) Nguyên nhân – kết quả: ................................................................................................................................ b) Điều kiện (giả thiết ) – kết quả: ................................................................................................................................ c) Tương phản: ................................................................................................................................ d) Tăng tiến: ................................................................................................................................ Bài 3. Thay thế các danh từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp rồi chép lại câu văn sau khi đã thay: a) Cu Bôn đuổi theo con chuồn chuồn. Cuối cùng, cu Bôn chộp được con chuồn chuồn. ................................................................................................................................................................................................................................................................. b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước. .............................................................................................................................. Bài 4.Trong câu “Nam đang học lớp 5. Hùng cũng vậy.” a. Là câu có đại từ thay thế cho động từ. b. Là câu có đại từ thay thế cho danh từ c. Là câu có đại từ thay thế cho cụm động từ. Bài 5.Trong ví dụ: “Bạn Hà học rất giỏi. Bạn Nam học cũng như thế.” Đại từ được dùng để làm gì? a. Dùng để thay thế cho động từ. b. Dùng để xưng hô. c. Dùng để thay cho tính từ. Ngày 6/4/2020: Chép chính tả tuần 27, đọc 2 bài tập đọc tuần 27 , học thuộc khoa, sử địa tuần 27. Ôn văn đề 6 tả cảnh, tả người trong đề cương. Môn Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a. 396,68 + 42,1 c. 86,5 x 7,24 b. 546,92 – 98,614 d. 177,1 : 7 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .Bài 2: Đổi các đơn vị đo sau: 0,52 tấn = kg 276,5m2 = ha 247,5kg= tạ 357,8m2 = dam2 Bài 3: Một hình tam giác có đáy là 0,6dm và bằng 3/7 chiều cao. Tính diện tích hình tam giác: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4: Tính đáy của tam giác ABC có diện tích là 40cm2 và chiều cao AH là 0,5dm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 5: Một hình thang có có đáy lớn 42cm, đáy bé bằng 5/6 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 6: Một cửa hàng có 500kg gạo. Buổi sáng bán được 10% số gạo đó, buổi chiều bán được 15% số gạo đó. Hỏi số gạo còn lại là bao nhiêu ki – lô – gam? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 7. Một đơn vị chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 40 ngày. Nhưng có thêm một số người đến nên chỉ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 8: Tìm x a) x : 0,26 = 13,99 + 3,41 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c) 53,2 : (x – 3,5) + 45,8 = 99 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn Tiếng Việt: Bài 1. Tìm 2 từ trái nghĩa với các từ sau: - hiền lành:................................................................................................ - an toàn:................................................................................................ - bình tĩnh:................................................................................................ - vui vẻ:................................................................................................ - trẻ măng:................................................................................................ Bài 2. Tìm 2 từ đồng nghĩa với các từ sau: - trung thực:................................................................................................ - nhân hậu:................................................................................................ - cao đẹp:................................................................................................ - cống hiến:................................................................................................ Bài 3. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa? a) thi đậu, hạt đậu, chim đậu trên cành. b) vàng nhạt, vàng hoe, vàng tươi. c) xương sườn, sườn núi, sườn đê. Bài 4. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đều mang nghĩa chuyển? a. chân trời, chân bàn, chân ghế. b. cánh buồm, cánh đồng, cánh chim. c. xương sườn, sườn núi, sườn xe đạp Bài 5. Chọn từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: a. Dòng sông chảy ( hiền lành, hiền từ, hiền hòa ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. b. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối). Bài 6: Hãy xác định cấu tạo các câu sau và cho biết câu nào là câu đơn hay câu ghép. 1) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh đầu đông. ................................................................................................................................................................................................................................................................ 2) Nắng lên, nắng chan mỡ gà trên những cánh đồng lúa chín. ................................................................................................................................................................................................................................................................ câu đơn là câu số: ....... câu ghép là câu số: ....... Ngày 7/4/2020: Chép chính tả tuần 28 đọc 2 bài tập đọc tuần 28, , học thuộc khoa, sử địa tuần 28. Ôn văn đề 7 tả cảnh, tả người trong đề cương. Môn Toán: Khoanh tròn vào chữ A, B, C, D trước câu trả lời đúng. Câu 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 5,12; 5,21; 5,102; 5,201: A. 5,201; 5,21; 5,120; 5,102 B. 5,201; 5,21; 5,102; 5,12 C. 5,12; 5,102; 5,21; 5,201 D. 5,21; 5,201; 5,12; 5,102 Câu 2. Chữ số 9 trong số 0,129 có giá trị là: A. 9/10 B. 9/100 C. 9/1000 D. 9 Câu 3. Mua 2 cây kẹo hết 15 000 đồng. Hỏi mua 6 cây kẹo như thế hết bao nhiêu tiền? A. 45 000 đồng B. 5 000 đồng C. 30 000 đồng D. 15 000 đồng Câu 4. Tỉ số phần trăm của hai số 5,2 và 16 là: A. 0,325% B. 3,25% C. 32,5% D. 325% Câu 5. Kết quả của phép tính 508,68 x 0,01 là: A. 5,0868 B. 50,868 C. 508,68 D. 5086,8 Câu 6. Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 6cm và chiều cao 4,5cm là: A. 13,5cm B. 27cm C. 13,5cm2 D. 27cm2 Câu 7. Số gồm 6 chục, 8 phần trăm được viết thành: A. 6,08 B. 60,08 C. 6,8 D. 60,8 Câu 8. Số thích hợp để điền vào chỗ trống 5,88 m2 = dm2 là: A. 5088 B. 58,8 C. 588 D. 50,88 Câu 9. Chu vi của hình tròn có đường kính 8cm là: A. 50,24cm B. 251,2cm C. 25,12cm D. 3,14cm Môn Tiếng Việt: Bài đọc: CHỬ ĐỒNG TỬ VÀ CÔNG CHÚA TIÊN DUNG Vua Hùng thứ ba có một nàng công chúa tên là Tiên Dung xinh đẹp tuyệt trần, nhiều hoàng tử láng giềng đến cầu hôn nhưng nàng đều từ chối. Nàng chỉ thích ngao du sơn thuỷ. Hồi đó ở Chử Xá có một người đánh cá tên là Chử Cù Vân và con trai là thằng bé Chử. Tuy nghèo, họ vẫn sống vui vẻ trong túp lều dựng trên bãi cát. Không may một hôm, trong khi cha con đi câu vắng, ở nhà lửa bén cháy sạch chả còn tí gì. Hai cha con chỉ còn có một bộ đồ nghề và mỗi một chiếc khố vải đang mặc. Chiếc khố độc nhất ấy dùng để làm vật che thân cho cả hai mỗi lần ra ngoài. Lúc sắp chết, ông Chử trối: “Có một chiếc khố con giữ mà mặc!”. Thương cha, Tử dùng chiếc khố duy nhất để khâm liệm cho cha mà không giữ lại dùng như cha dặn. Không còn khố che thân, đêm xuống, anh mới đi mò cá; mờ sáng, lội ngập nửa người đến bến đổi cá lấy gạo. Một hôm, đang đổi gạo thì thấy một chiếc thuyền lớn đi tới, Tử bèn bới cát vùi mình lại. Cũng lúc đó, Tiên Dung sai dừng thuyền, lên bãi. Nào ngờ, đấy lại là chỗ Tử vùi mình. Nước dội, cát trôi gần hết, Tử ngượng ngùng nhỏm dậy, công chúa kinh ngạc. Nhưng thấy chàng có vẻ hiền lành, nàng trấn tĩnh, hỏi nguyên do. Nghe chàng trai lạ kể nỗi mình, nàng không cầm được nước mắt. Cảm phục tấm lòng chí hiếu của Tử, nàng quyết định lấy chàng. Nghe tin, nhà vua tức giận, cấm cửa vợ chồng nàng. Hai vợ chồng ở lại Chử Xá sinh sống. Họ giúp đỡ mọi người và dạydân làng trồng bông, dệt vải, buôn bán, Dân làng ai cũng yêu quý vợ chồng nàng. Sau khi Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung mất, dân làng lập miếu thờ, nay vẫn còn. Theo TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM Học sinh đọc bài “Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung”, khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước ý đúng nhất. Câu 1. Đoạn đầu của câu chuyện giới thiệu nhân vật nào? A. Vua Hùng thứ ba. B. Công chúa Tiên Dung. C. Vua Hùng thứ ba và cô công chúa Tiên Dung. D. Vua Hùng thứ ba, công chúa Tiên Dung, Chử Đồng Tử. Câu 2. Câu chuyện trên nói về những nhân vật nào? A. Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung. B. Cha con Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung. C. Vua Hùng, công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử. D. Vua Hùng và cha con Chử Đồng Tử. Câu 3. Vì sao công chúa Tiên Dung quyết định lấy Chử Đồng Tử? A. Vì thương Chử Đồng Tử quá nghèo khổ. B. Vì thấy Tử hiền lành và nàng muốn ở lại Chử Xá. C. Vì cảm phục tấm lòng hiếu thảo vô bờ của Chử Đồng Tử. D. Vì nàng muốn ở lại Chử Xá. Câu 4. Vì sao dân làng tôn thờ vợ chồng công chúa Tiên Dung? A. Vì công chúa Tiên Dung là con gái yêu của Hùng Vương thứ ba. B. Vì vợ chồng công chúa Tiên Dung đã cho dân làng gạo, vải vóc. C. Vì vợ chồng nàng đã ở lại, dạy dân làng trồng bông, dệt vải, buôn bán. D. Vì Tiên Dung là công chúa. Câu 5. Cặp quan hệ từ trong câu “Vì Tử rất thương cha, nên anh dùng chiếc khố duy nhất ấy để khâm liệm cho cha.” biểu thị quan hệ gì? A. vìnên: quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả B. vìnên: quan hệ nguyên nhân – kết quả C. tuynhưng: quan hệ nguyên nhân – kết quả D. tuynhưng : quan hệ tương phản Câu 6. Từ ngữ nào trong câu “Tuy nghèo, họ vẫn sống vui vẻ trong túp lều dựng trên bãi cát.” là đại từ? A. lều B. tuy C. họ D. vẫn Câu 7. Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm. B. Cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa đua nhau khoe sắc. C. Bầu trời xanh thăm thẳm không một gợn mây. D. Lá hoa chen chúc trên cành cây tạo ra bức tranh của sự sống. Câu 8. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “xinh đẹp”? A. khoẻ khoắn B
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_on_tap_tu_ngay_3132020_den_1542020_truong_tieu.docx