Phiếu bài tập ôn tập ngày 16/3/2020 - Trường Tiểu học Giao Lạc
Bài 1: Một hình thang có độ dài hai đáy là 11cm và 13cm, chiều cao là 10cm. Diện tích hình thang là:
A. 2400cm2 B. 240 cm2 C. 1200 cm2 D. 120 cm2
Bài 2: Cho độ dài hai đáy của một hình thang là 2,3dm và 4dm, chiều cao là 3,2dm. Diện tích hình thang là:
A. 1,08dm2 B. 10,08dm2 C. 10,8dm2 D. 100,8dm2
Bài 3: Biết độ dài hai đáy của một hình thang là 4/5 m và 6/5 m, chiều cao là 8/5 m. Diện tích hình thang là:
A. 16/5 m2 B. 8/10 m2 C. 8/5 m2 D.6/5 m2
Bài 4: Một hình thang có độ dài hai đáy là 4,1dm và 5,9dm, chiều cao là 0,35m. Diện tích hình thang là:
A. 1,75m2 B. 17,5m2 C. 17,5dm2 D. 175dm2
0 đồng C. 400 000 đồng D. 300 000 đồng ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các bài tập sau: NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG Cuộc đua marathon hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Anh tài xế và tôi ngồi trong xe, phía sau hàng trăm con người chờ tiếng súng lệnh vang lên. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó, hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Tôi nửa muốn cho chị dừng lại nửa cầu mong chị tiếp tục. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng. Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Kìa, một người đàn ông đứng thẳng và tự hào đang chờ. Anh ấy cầm một đầu sợi ruy-băng giấy kếp, đầu kia buộc vào cây cột. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh. Kể từ ngày hôm ấy, chị đã trở thành một phần ký ức cuộc đời tôi. Với chị, điều quan trọng không phải là đánh bại những người chạy khác hay giành lấy phần thưởng; mà là cố hoàn thành đoạn đường đua cho dù phải nỗ lực tới đâu. Mỗi lúc gặp phải tình huống quá khó khăn, quá tốn thời gian hoặc tưởng như “không thể làm được”, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó thì mọi việc trở nên thật dễ dàng đối với tôi. (Sưu tầm) Câu 1: Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là: A. lái xe cứu thương. B. chăm sóc y tế cho vận động viên. C. bắn tiếng súng lệnh cho cuộc đua. Câu 2: Trong giải marathon tác giả chú ý đến: A. những người xuất phát đầu tiên B. những người chạy theo để cổ vũ C. người được nhận diện là “người chạy cuối cùng” Câu 3: Tác giả nhận diện được đó là “Người chạy cuối cùng”, vì: A. đó là một cụ già. B. đó là một em bé có đôi chân tật nguyền. C. đó là một người phụ nữ có đôi chân tật nguyền tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Câu 4: Kết quả cuộc đua của “người chạy cuối cùng” là: A. về đích đầu tiên B. không về đến đích vì phải chăm sóc y tế C. về đích cuối cùng Câu 5: Câu chuyện giúp em rút ra được bài học gì cho bản thân? A. Trong mọi hoàn cảnh khó khăn, phải có nghị lực và ý chí quyết tâm, không ngại khó, ngại khổ. B. Yêu đời, thường xuyên giúp đỡ mọi người. C. Lạc quan, yêu đời. Câu 6: Từ “băng” trong băng giá, băng bó, băng qua có quan hệ với nhau là: A. những từ đồng âm B. một từ nhiều nghĩa. C. những từ đồng nghĩa. Câu 7: Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ. B. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. C. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá. Câu 8: Dòng nào dưới đây gồm 3 từ trái nghĩa với từ nhân nghĩa: A. độc ác, hung tàn, bất lương. B. độc ác, ác nghiệt, bất trị. C. ác nghiệt, hung tàn, dữ dội. Câu 9: Dòng nào dưới đây có từ đi được dùng với nghĩa chuyển: A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. B. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau. C. Sai một li đi một dặm. Câu 10: Trong câu: Nó về, tôi cũng vậy. a. Là câu có đại từ thay thế cho danh từ. b. Là câu có đại từ thay thế cho động từ. c. Là câu có đại từ thay thế cho cụm động từ. Ngày 19/3/2020: Học khoa, sử địa tuần 10,11,12 và đề 4 văn tả cảnh trong đề cương. Bài 1: Khoanh vào các đáp án đúng: a) Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là : A. 5% B. 50% C. 200% D. 20% b) Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75 A. 11,925 B. 50 C. 500 D. 5,0 c) Tìm chữ số x , biết 7,4x5 > 7,489 A. x = 7 B. x = 8 C. x = 9 D. x = 6 d) Một hình thang có diện tích 36 cm2, chiều cao bằng 6 cm, đáy lớn bằng 7 cm. Đáy bé của hình thang đó bằng: A. 5 dm B. 5 cm C. 4 cm D. 3 cm e) Bán kính của một hình tròn có diện tích bằng 28,26 cm2 là A. 9 cm B. 4,5 cm C. 3 cm D. 6 cm g) Diện tích của hình thang như hình vẽ bên là: A. 112 cm2 B. 128 cm2 C. 224 cm2 D. Một đáp số khác. h) Diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 2,5 m và 16 dm là: A. 2 m2 B. 4 m2 C. 4,1 m2 D. 0,9 m2 Bài 2: Tính ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a) 9,4 + m + ( 15,2 3 – 4,3 ) với m = 18,62 b) n + 42,74 – ( 39,82 + 2,74 ) với n = 3,72 ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Bài 4: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 15 m, đáy bé 12 m, chiều cao bằng trung bình cộng của đáy lớn và đáy bé. Trên mảnh đất đó, người ta đào một cái ao để nuôi cá, phần đất còn lại là 164,6 m2. Hỏi ao cá có diện tích bằng bao nhiêu ? ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Bài 5 : Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2,3 x 4,5 + 2,3 x 2,5 + 7 x 7,7 b)0,1 : 3 + 0,2 : 3 + 0,3 : 3 + 0, 4 : 3 + 0,5 : 3 c) 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 - 13,25 : 0,25 ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 1. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Bài 2. Từ “Chảy” trong câu “Ánh nắng chảy đầy vai” được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa chuyển. B. Nghĩa gốc Bài 3 . Từ “qua” trong câu “chúng em qua ngôi nhà xây dở” thuộc từ loại nào? A Quan hệ từ. B. Danh từ. C. Động từ. Bài 4 .Nhóm từ “đánh giày, đánh đàn, đánh cá” có quan hệ thế nào? A. Đó là từ nhiều nghĩa. B. Đó là từ đồng âm. C. Đó là từ đồng nghĩa. Bài 5 .Dấu phẩy trong câu “Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non.” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế câu Bài 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, khôn ngoan. Bài 7: Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau: a) Năm nay, em học lớp 5. b) Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít. c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền? d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ. Bài 8: Chuyển các câu sau thành câu hỏi, câu cảm: a. Tú rất mê sách. b. Trời sáng. c. Đường lên dốc rất trơn. Bài 9. Những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu: Ba em đi công tác về. Câu .................................................................... .. Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào. Câu ..................................... Mặt trời mọc, sương tan dần. Câu ................................................................. Năm nay, em học lớp 5. Câu ....................................................................... Bài 10: Nối mỗi câu ở cột A với nghĩa của từ " đông " ở cột B cho phù hợp. A B 1. Của không ngon nhà đông con cũng hết. A. "đông" là một từ chỉ phương hướng, ngược với hướng tây. 2. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi. B. " đông" là trạng thái chất lỏng chuyển sang chất rắn. 3. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy. C. " đông " là từ chỉ số lượng nhiều. 4. Đông qua xuân tới, cây lại nở hoa. D. "đông" chỉ một mùa trong năm, sau mùa thu. Ngày 20/3/2020: Học khoa, sử địa tuần 13,14,15 và đề 5 văn tả cảnh trong đề cương. Bài 1: Khoanh vào các đáp án đúng: a) Giá trị của biểu thức: 7 : 0,25 – 3,2 : 0,4 + 8 x 1,25 là: A. 10; B. 20; C. 30; D. 200 b) Tìm x: x – 2,751 = 6,3 x 2,4 A. x = 12, 359; B. x = 15,12; C. x = 17,81; D. x = 17,871 c) Đổi 10325m2 = .ha m2, kết quả là: A. 103ha 25m2; B. 10ha 325m2; C. 1ha 3250m2; D. 1ha 325m2; d) Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có 24 viên bi xanh. Tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp là bao nhiêu ? A. 20% B. 40% C. 60% D. 80% e) Dãy số nào được xếp theo thứ tự tăng dần: A. 0,75 ; 0,74 ; 1,13 ; 2,03 B. 6 ; 6,5 ; 6,12 ; 6,98 C. 7,08 ; 7,11 ; 7,5 ; 7,503 D. 9,03 ; 9,07 ; 9,13 ; 9,108 g) Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng sau: 1 4 9 16 ? A. 25 B. 36 C. 29 D. 30 h) Trong các số sau, số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 là: A. 145 B. 270 C. 350 Bài 2: Viết số thập phân có : a, Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phần trăm. b, Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn. c, Mười đơn vị, một trăm linh một phần chục nghìn. Bài 3 : Đặt tính rồi tính a) 57,648 + 35,37 b)70,9 - 23,296 c) 18,2 x 3,05 d) 17,55 : 3,9 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 4 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 7tạ + 26 kg = ............ g 5 tấn : 2 = ............ kg 7dm2 + 42 mm2 = .......... mm2 4 ha - 25 dam2 = .......... dam2 9 km - 3 hm = ............ dam 6m : 3 =.............. cm 8m : 2 = ............... mm 7mm x 8 = ............... cm Bài 5: Một hình vuông có cạnh 5cm. Một hình tam giác có đáy là 8cm và có diện tích bằng diện tích hình vuông. Tính chiều cao của tam giác. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Bài 6: Tính nhanh: a) 1,1 + 2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 + 6,6 + 7,7 + 8,8 + 9,9 b) (2003 – 123 x 8 : 4) x (36 : 6 – 6) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: a. Từ “kén” trong câu: “Tính cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào? A. Động từ B. Tính từ C. Danh từ D. Đại từ b. Câu: “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì? A. thán phục B. ngạc nhiên C. đau xót D. vui mừng c. Câu nào là câu khiến? A. Mẹ về đi, mẹ ! B. A, mẹ về! C. Mẹ về rồi. D. Mẹ đã về chưa? d. Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là ở giữa? A. trung kiên B. trung hiếu C. trung nghĩa D. trung thu e. Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? A. Các bạn không nên đánh nhau. B. Bác nông dân đánh trâu ra đồng. C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục. Bài 2. Tách các vế trong các câu ghép sau bằng một gạch chéo(/), khoanh tròn vào quan hệ từ (nếu có), xác định chủ ngữ, vị ngữ . a. Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân, mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ. b. Ai làm, người ấy chịu. c. Ông tôi đã già, nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn. d. Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái, và chim chóc hót vang trên những chùm cây to. Bài 3: Dùng từ ngữ thích hợp để nối các vế sau thành câu ghép. a. trời mưa rất to / đường đến trường bị ngập lụt. b. anh ấy không đến / anh ấy có gửi quà chúc mừng. c. các em không thuộc bài / các em không làm được bài tập. Bài 4: Thêm một vế câu vào ô trống để tạo thành câu ghép. a. Vì trời mưa to. b. Mưa to kéo dài hàng hai ba tiếng đồng hồ. c. Nhờ bạn Thu cố gắng hết sức mình.. Bài 5: Viết câu theo mô hình cấu trúc sau: - CN – VN , CN – VN: - TN , CN – VN , CN – VN: - Tuy CN – VN nhưng CN – VN:.. - Vì CN- VN nên CN – VN:. Ngày 21/3/2020: Học khoa, sử địa tuần 16,17,18 và đề 6 văn tả cảnh trong đề cương. Bài 1: Khoanh vào các đáp án đúng: a) 5,07 ha =.....m2 A. 57000 B. 50070 C. 50700 D. 50007 b) 1/6 gấp bao nhiêu lần 1/24? A. 24 lần B. 18 lần C. 12 lần D. 9 lần c) Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười d) Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng e) Tìm x trong dãy tính sau: (x – 21 x 13 ) : 11 = 39 A. 54 B. 702 C. 273 g) Trong hình sau có bao nhiêu tam giác: A. 7 tam giác B. 8 tam giác C. 9 tam giác D. 10 tam giác h) Viết phân số 26/50 thành tỉ số phần trăm A. 51% B. 52% C. 53% D. 54% Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a, 9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 9,75 b, 86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77 Bài 3: a) Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9 b) Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2 c) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x, y sao cho: x < 19,54 < y Bài 4: Tính 123,6 + 1,234 129,47 – 108,7 75,56 x 6,3 470,04 : 1,2 .Bài 5: Một vườn trẻ dự trữ gạo cho 120 em bé ăn trong 20 ngày. Nay có thêm một số em nên số ngày ăn bị giảm đi 4 ngày. Hỏi có thêm bao nhiêu em mới vào? Tiếng Việt Bài 1. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: a). Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa b). Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ? A. Ươn B. Thiu C. Non D. Sống c. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì? A. Quả ớt đỏ chói B. Mấy quả ớt đỏ chói C. Khe dậu D. Quả ớt d. Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn. B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt. C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. e. Tác giả của bài thơ “ Hạt gạo làng ta” là? A. Trần Đăng Khoa B. Định Hải C. Thanh Thảo D. Tố Hữu g. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép? A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phản C. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quả Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào nhóm các từ đồng nghĩa dưới đây: a) Tổ quốc: b) Trẻ em: c) Nhân hậu:.. Bài 3. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: a). Đồng . hợp lực. b). Đồng sức đồng . c). Một miếng khi .. bằng một gói khi no. d). Tre già .mọc e). Cây .không sợ chết đứng. g. Trẻ cậy cha, già cậy.. Bài 4. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau: Câu Quan hệ từ Mối quan hệ được biểu thị 1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. ............................ ........................................ 2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. ............................ ........................................ 3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_on_tap_ngay_1632020_truong_tieu_hoc_giao_lac.docx