Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường TH A Phú Hữu
I- Mục tiêu:
- Đứng kiểng gót, hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiểng gót hai tay chống hông và dang ngang.
+HsHTT: thực hiện tốt động tác hai tay dang ngang,chống hông.HsCHT: thực hiện được động tác hai tay dang ngang,chống hông.
-Học trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.Biết cách chơi và tham gia chơi được vào trò chơi.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV:Chuẩn bị còi, kẻ sân, vệ sinh sân trường sạch sẽ.
-HS:
III. Nội dung, phương pháp, hình thức dạy học:
lớp . Cả lớp viết bảng con . - 2 hs đọc lại . - Gió thích chơi thân với mọi nhà . Gió cù mèo mướp , gió rủ ông mật đến thăm hoa . Gió đưa những cánh diều bay lên , gió ru cái ngủ , gió thèm ăn quả nên trèo bưởi , trèo na -Yu thích giĩ vì giĩ đ lm cho cảnh vật thêm đẹp lại cịn gip lm mt cho mọi người. - gió , rất , rủ , ru ,diều . - Ở , khẽ , rủ , bay , ngủ , quả , bưởi . - Viết bảng con . - HSCHT đọc lại các từ , cả lớp . - Dò SGK - Viết vào vở . - Soát lại , mở SGK chữa bài . - Đọc BT2 . - Làm vào VBT ( B1 ) - Lần lượt lên bảng điền mỗi em 2 từ . HSCHT làm phần a) dòng đầu . - Nhận xét . - Chữa bài . Đọc lại các từ có HSCHT . ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 20. Bài: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? Dấu chấm , dấu chấm than. I. Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa ( BT1) - Biết ùng các cụm từ bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm ( BT2 ) ; điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT3 ) II. ĐDDH : 1.Giáo viên : Thẻ từ BT1 , 2 băng giấy BT2 , BT3. Viết nội dung BT3. 2.Học sinh : Sách, nháp. III. Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B. KTBC : - Nêu tên các tháng trong năm ? - Các mùa xuân , hạ , thu , đông bắt đầu từ tháng nào ? Kết thúc vào tháng nào ? - Đặc điểm riêng của từng mùa ? - Nhận xét. C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Từ ngữ về thồi tiết . Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? Dấu chấm , dấu chấm than . - Ghi tựa . 2/ HD làm BT : Bài 1 : Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa ( nóng bức , ấm áp , giá lạnh , mưa phùn , gió bấc , se se lạnh , oi nòng ) Mùa xuân Mùa thu Mùa hạ Mùa đông - Lần lượt đưa các thẻ từ gắn lên bảng - Chia lớp thành nhóm 2 . - Giao việc : Thảo luận nói tên mùa hợp với từ ngữ - Theo giỏi , giúp đỡ HSCHT thảo luận . - Nhận xét , chốt ý đúng : mùa xuân ấm áp , mùa hạ nóng bức , mùa thu se se lạnh , mùa đông mưa phùn gió bấc . - GV vừa chốt ý vừa gắn thẻ từ theo các mùa . Bài 2 : Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ ) a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? b) Khi nào trường bạn nghỉ hè ? c) Bạn làm bài tập này khi nào ? d) Bạn gặp cô giáo khi nào ? M. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? - Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? - Bài văn yêu cầu thế nào ? - gắn băng giấy ghi các câu hỏi BT1 và mẫu . - Các em cần lưu ý các cụm từ thay vào, có cụm từ không thể thay vào được . - Gắn 4 thẻ từ : bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ lên bảng . - Nhận xét , chốt ý đúng : câu a) thay được cả 4 cụm từ , câu b) thay được : bao giờ , lúc nào , tháng mấy . Câu c) thay được : bao giờ , lúc nào , tháng mấy . Câu d) thay được bao giờ , lúc nào , tháng mấy . Bài 3 : Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống ? - Gắn băng giấy ghi BT3 . - Bài yêu cầu các em điền gì vào ô trống ? - Nhận xét , chốt ý đúng : ! , ! ,! , . 3/ Củng cố , dặn dò : - Về tập đặt câu với các cụm từ vừa học . - Nhận xét tiết học . - hát - 1 HSCHT nêu . - 1,2 hs nối tiếp trả lời . - 2 hs nối tiếp trả lời . - Mở SGK/18 . - Đọc yêu cầu BT1 . - Đọc lại các từ giáo viên vừa gắn ở bảng . - Thực hiện theo yêu cầu của GV . - Vài nhóm báo cáo trước lớp : 1 hs đưa thẻ từ , 1 hs nêu tên mùa . - Nhận xét . - HSCHT đọc lại tên mùa ứng với TN . - Đọc yêu cầu BT2 . - Thay các cụm từ khi nào trong các câu hỏi bằng các từ khác bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ . -Lần lượt hs lên dùng thẻ từ thay vào cụm từ khi nào ? HSCHT lên làm phần b) - Nhận xét . - Đọc yêu cầu BT3 . - 1 hs đọc phần a) , b) - Dấu chấm , dấu chấm than . - Làm vào SGK . 1 HS lên làm ở băng giấy - Nhận xét . - Đọc các phần a) , b) đọc cả dấu . - Nêu lại các việc đã học . Thứ Tư, ngày 15 tháng 01 năm 2020 Tập đọc Tiết 60. Bài: Mùa xuân đến I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc rành mạch được bài văn . - Hiểu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân ( TL được câu hỏi 1 , 2 , 3 ( mục a hoặc b ) * HSHTT trả lời đầy đủ câu hỏi 3 . - GDBVMT : GV giúp hs cảm nhận được ND : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống . Từ đó hs có ý thức BVMT . II. ĐDDH : 1.Giáo viên : Tranh “Mùa xuân đến”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III. Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B. KTBC : - Nhận xét. C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Mùa xuân đến . - Ghi tựa . 2/ HD luyện đọc : 2.1. Đọc mẫu tòan bài . 2.2.Đọc từng câu . - Theo dõi , chỉnh sửa phát âm - Chọn từ khó đọc ghi từ khó lên bảng , HDHS đọc : nắng vàng , nồng nàn , chích chòe , khướu , trầm ngâm . 2.3 . Đọc từng đoạn trước lớp - Chia bài làm 3 đoạn . Đoạn 1 : Hoa mận . Hoa cau thoảng qua . Đoạn 2 : Vườn cây lại đầy . Trầm ngâm Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - Chỉnh sửa , phát âm . - Đưa bảng phụ ghi câu khó đọc , HDHS đọc : + Nhưng trong trí thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời một cành hoa mận trắng / biết nở cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới // - Nêu các từ ngữ khó hiểu 2.4. Đọc từng đoạn trong nhóm : - Chia lớp thành nhóm 2 . - Theo dõi , giúp đỡ HSCHT đọc bài . 2.5. Thi đọc giữa các nhóm : - Nhận xét , chỉnh sửa , bình chọn . 3/ HD tìm hiểu bài : - Câu 1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào của các lòai hoa báo mùa xuân đến + Đó là loài hoa mà dân 2 miền thường trang trí nhà trong dịp tết . Câu 2 : Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? Câu 3 : tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được : a) Hương vị của các lòai hoa ? b) Vẻ riêng của mỗi loài chim ? - Chia lớp thành nhóm 4 . - Phát bảng nhóm . - Nhận xét , chốt ý đúng . a) Hoa bưởi nồng nàng , hoa nhãn ngọt , hoa cau thoảng qua . b) Chích chòe nhanh nhảu , khướu lắm điều , chào mào đỏm dáng , cu gáy trầm ngâm . - Bài văn có ý nghĩa gì ? - GDBVMT : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi , trở nên tươi đẹp bội phần , cần chăm sóc và bảo vệ cho mùa xuân luôn tươi đẹp . 4/ Luyện đọc lại : 5 / Củng cố , dặn dò : - GDBVMT : Qua bài văn em biết gì về mùa xuân ? - Về nói với cha mẹ và những người thân nghe những điều em biết về mùa xuân và hỏi thêm về mùa xuân . - Nhận xét tiết học . - Hát - 2 hs nói tiếp đọc câu chuyện ông Mạnh thắng Thần Gió .TLCH về ND bài . - 1 HSCHT đọc đoạn 2 . - 1 hs nêu ý nghĩa bài . - 1 HSHTT đọc lại toàn bài . - Nối tiếp mỗi em đọc 1 câu . - Nêu từ khó đọc . - Cá nhân , có HSCHT đọc , đồng thnh lớp . - Nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn . - Cá nhân , đồng thanh lớp . - Nhìn SGK nêu giải nghĩa . - Đọc bài trong nhóm . - Đọc truyền điện đoạn 1 . - Đồng thanh nhóm đoạn 2 . - HSCHT 2 em nối tiếp đọc đoạn 3 . - Nhận xét . - Tuyên dương . - Đọc thầm cả bài . TLCH1: Hoa mận tàn báo mùa xuân đến . - Miền Bắc hoa đào nở , miền Nam hoa mai nở . - Bầu trời ngày thêm xanh , nắng vàng ngày càng rực rỡ . Sự thay đổi của mọi vật : Vườn cây đâm chồi nảy lộc , ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy . - Các nhóm thi đua tìm và viết nhanh vào bảng nhóm . - Gắn bảng . Nhận xét . * Các nhóm có HSHTT tìm đủ cả 2 phần a) , b) . Các nhóm không có hs khá giỏi chỉ tìm 1 phần a hoặc b). - Phát biểu theo ý riêng . - Thi đua đọc đoạn 3 , 4 . - HSCHT thi đua đọc đoạn 3 . - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Mùa xuân là mùa rất đẹp . Cần bảo vệ cây và bầu trời cho mùa xuân luôn tươi đẹp -------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Tiết 20. Bài: An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu : - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi trên các phương tiện giao thông . - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông . * HSHTT: Biết đưa ra lời khuyên một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy , ôtô , thuyền bè , tàu hỏa .. + Rèn KNS : Kĩ năng ra quyết định ( HĐ1) II. ĐDDH : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 42,43 Phiếu BT tình huống. 2.Học sinh : Sách TN&XH. III. Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B. KTBC: - Hãy kể tên các loại đường giao thông ? - Đường bộ dành cho các loại phương tiện giao thông nào ? - Đường sắt - Đường hàng không - Đường thủy - Nhận xét. C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông . - Ghi tựa . - An toàn nghĩa là thế nào ? 2/ Hoạt động 1 : Tình huống nguy hiểm - Yêu cầu quan sát 3 tranh SGK / 42 . - Chia lớp thành nhóm 2 . - Giao việc : Thảo luận theo các câu hỏi . - Gắn bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận : + Tranh vẽ gì ? + Điều gì có thể xảy ra ? + Đã có khi nào em làm như trong tranh không ? * Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào ? - Theo dõi , giúp đỡ cho HSCHT thảo luận - Rèn KNS : Bản thân em khi đi trên các phương tiện giao thông như trên các em sẽ thế nào ? - Kết luận : Để dảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp , xe máy phải bám chắc người ngồi trước . Không đi lại, nô đùa khi đi trên ôtô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào , không thò đầu , thò tay ra ngoài . Khi tàu xe đang chạy . 3/ Hoạt động 2 : Một số quy định cần thiết - Yêu cầu HS qs hình ảnh SGK /43 - Chia lớp thành nhóm 2 . - Giao việc : QST , hỏi nhau theo các câu hỏi ở từng tranh . - Đưa bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận + Hình 4 : Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? + Hình 5 : Hành khách dang làm gì ? Họ lên xe khi nào ? + Hình 6 : Hành khách đang làm gì ? Theo em hình khách phải như thế nào ở trên xe ? + Hình 7 : Hành khách đang làm gì ? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái ? - Hãy nêu lại 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt ? - Kết luận : Khi đi xe buýt chờ xe ở bến xe và không đứng sát mép đường . Đợi xe dừng hẳn mới lên xe . Không đi lại , thò đầu , thò tay ra ngoài khi xe đang chạy . Khi xe dừng hẳn mới xuống xe . 4/ Củng cố , dặn dò : - GV nêu lần lượt + Em thích phương tiện giao thông nào ? + Phương tiện đó đi lại trên loại đường giao thông nào ? + Em cần lưu ý điều gì khi đi trên phương tiện giao thông ? - Nhận xét .Về thực hiện theo bài học . - hát - Đường bộ , đường sắt , đường thủy , đường hàng không . - Xe máy , xe đạp , xe ôtô , xe tải , xe bò . - Tàu hỏa - máy bay - xuồng , tàu ,thuyền , đò , ca nô . -Không xảy ra tay nạn . - Mở SGK/42 . - Đọc câu hỏi thảo luận . - Thảo luận theo yêu cầu của GV . - Vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận , mỗi nhóm 1 tranh : 1 hs hỏi câu hỏi , 1 HSTL CH . * HSHTT TLCH cuối cùng ở mỗi tranh - Lớp trao đổi , bổ sung , nhận xét , - Vài hs phát biểu ý kiến . - Nghe , ghi nhớ . - Đọc câu hỏi thảo luận ở bảng phụ . - Thảo luận theo yêu cầu của GV . - Đại diện báo cáo kết quả thảo luận . - Nhận xét , trao đổi , bổ sung . + Hình 4 : Hành khách đứng ở chỗ đợi xe buýt . Họ đứng xa mép đường . + Hình 5 : Hành khách đang lên xe khi xe đã ngừng hẳn . + Hình 6 : Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe . Không đi lại , nô đùa , thò đầu , thò tay ra cửa sổ xe . + Hình 7 : Hành khách đang xuống xe , xuống ở cửa bên phải . * Liên hệ hình 4 , 5 , 6 , 7 mà TL. - Nối tiếp nói trước lớp - HSTL . - Nhận xét , bổ sung . --------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 98. Bài: Bảng nhân 4 I. Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 4 . - Nhớ được bảng nhân 4 . - Giải được bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 4 ) - Biết đếm thêm 4 . - BT cần làm 1 , 2 , 3 . II. ĐDDH : 1.Giáo viên : Các tấm bìa có 4 chấm tròn , băng giấy BT2 , Băng giấy BT3 . 2.Học sinh : Sách, nháp. III. Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B . Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Bảng nhân 4 . - Ghi tựa . 2/ HD lập bảng nhân 4 : - Đưa 1 tấm bìa nói : có 1 tấm bìa . - Trên tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Gắn tấm bìa lên bảng - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn , lấy 1 tấm bìa tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần , ta viết , viết bảng : 4 x 1 = 4 vào 2 chỗ . - Gắn 2 tấm bìa . - Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Được lấy mấy lần ? - Em hiểu thế nào ? - Em viết thế nào ? - Viết bảng 4 x 2 = - Muốn biết 4 x 2 bằng bao nhiêu , em làm sao ? - Viết tiếp trên bảng 4 + 4 = 8 - vậy 4 x 2 = mấy ? - Viết tiếp 4 x 2 = 8 vào chỗ . - Lấy 3 tấm bìa và tiến hành tương tự như với 2 tấm bìa để được 4 x 3 = 4 + 4 + 4= 12 - Vậy 4 x 3 = 12 - Viết thêm 4 x 3 = 12 vào bảng nhân - Lần lượt lập bảng nhân bằng các tấm bìa . - Ghi bảng từ : 4 x 4 = . 4 x 10 = - Giơi thiệu đây là bảng nhân 4 . - 3/ Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm 4 x 2 = 4 x 1= 4 x 8 = 4 x 4 = 4 x 3 = 4 x 9 = 4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 10 = 4 x 7 = - Theo dõi , giúp đỡ HSCHT làm bài . - Gắn bảng nhóm ghi BT1. - Ghi bảng nhóm kết quả . - Nhận xét , chốt ý . Bài 2 : Mỗi xe ô tô có 4 bánh . Hỏi 5 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe ? - Mỗi ô tô có baonhiêu bánh xe ? - Có mấy ô tô như thế ? - Em hiểu thế nào ? - Muốn biết có bao nhiêu bánh xe em làm t/ nào ? - Nhận xét , chốt ý . Bài 3 : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống : - Gắn băng giấy BT3 . - Em có nhận xét gì 2 số ở 2 ô liền nhau ? - Theo dõi , giúp đỡ HSCHT làm bài . - Nhận xét chốt ý đúng . 4/ Củng cố , dặn dò : - Về HTL bảng nhân 4 . - Nhận xét tiết học . - Hát - Quan sát - 4 chấm tròn . - Lấy 1 tấm như GV . - 1 hs đọc : 4 x 1 = 4 - Lấy 2 tấm bìa - 4 chấm tròn . - 2 lần - 4 chấm tròn được láy 2 lần - 4 x 2 - Lấy 4 + 4 = 8 - 4 x 2 = 8 - Đọc vài em . - Đọc vài em . -HTL bảng nhân 4 - Mở SGK/99 - Đọc yêu cầu BT1 , làm vào bảng con cột 1,2 . Nhận xét. -Làm vào SGK cột 3 - Nêu lần lượt kết quả theo cột có HSCHT - Nhận xét - Chữa bài . - Đọc đề toán - 4 bánh xe - 5 ô tô - 4 bánh xe được láy 5 lần . - Lấy 4 x 5 - Làm vào vở , 1 Hslàm ở bảng nhóm . - Nhận xét , đọc bài làm của em vài em , có HSCHT đọc bài mình . - Chữa bài . - Đọc yêu cầu . - Quan sát . - Lấy số ô thứ nhất , đếm thêm 4 đựoc số ở ô thứ 2 . - Lên làm ở băng giấy 1HS . - Làm vào SGK - Nhận xét , HSCHT đọc bài làm của mình - Chữa bài . - Vài hs đọc thuộc lòng bảng nhân 4 . - HSCHT đọc 3 phép tính ở bảng nhân 4 . Kể chuyện Tiết 20. Bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Mục tiêu : - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự ND câu chuyện ( BT1) . - Kể được từng đoạn câu truyện theo tranh đã xếp đúng thứ tự . * HSHTT: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2 ). Đặt được tên khác cho câu chuyện ( BT3 ) - Rèn KNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa ( Củng cố ) II. ĐDDH : 1.Giáo viên : Tranh “Ông Mạnh thắng Thần Gió”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III. Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B. KTBC : - Nhận xét. C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Ông Mạnh thắng Thần Gió . - Ghi tựa . 2/ Hướng dẫn kể chuyện : Bài 1 : Xêp lại thứ tự các tranh sau theo đúng ND câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió : - Gợi ý : Muốn xếp đúng thứ tự các tranh các em cần nhớ lại ND câu chuyện . - Chọn 4 hs lên trước lớp mỗi em cầm 1 tranh ( Phóng to ) quay tranh xuống lớp theo thứ tự như SGK . - Nhận xét , chốt ý đúng : Tranh 4 thành tranh 1 , tranh 2 vẫn là tranh 2 , tranh 3 vẫn là tranh 3 , tranh 1 thành tranh 4 . - Dán tranh lên bảng như đã sắp xếp . - Chia lớp thành nhóm 4 . - Theo dõi , giúp đỡ HSCHT kể chuyện . * Bài 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện * Bài 3 : Đặt tên khác cho câu chuyện : M . Ông Mạnh và Thần Gió . - Nhận xét , chọn tên phù hợp ghi bảng : Bạn hay thù / Con ngườ thắng Thần Gió / Ai thắng ai ? 3/ Củng cố , dặn dò : - Y/c học sinh nói lại ý nghĩa câu chuyện . - Rèn KNS: Qua câu chuyện ta thấy ông Mạnh nhờ quyết tâm lao động mới chiến thắng Thần Gió , lại sống vui vẻ , hòa thuận với Thần Gió , bản thân em có nhận xét gì về ông Mạnh . - Kết luận : Ong Mạnh là một người tốt luôn luôn đối xử tốt với mọi người xung quanh các em nên học tập theo . - Về kể chuyện cho người thân nghe . - Nhận xét tiết học . - Hát - 1 nhóm 6 hs phân vai dựng lại câu chuyện : Chuyện bốn mùa theo các vai . - 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện - Mở SGK/15 . - Đọc yêu cầu . - Lớp quan sát , nhận xét , lên sửa chữa thứ tự tranh đúng ND câu chuyện . * 1 HSHTT nói ND tranh . - Kể chuyện trong nhóm 4 . - Đại diện nhóm kể mỗi nhóm 1 đoạn ( 2 lượt ) - Nhóm 4 em kể mỗi em 1 đoạn , 2 lượt . - HSCHT kể 1 đoạn . - Nhận xét , bình chọn , tuyên dương . - Đọc yêu cầu BT2 . * HSHTT kể tòan bộ câu chuyện trước lớp 2 em . - Nhận xét , tuyên dương . - Đọc yêu cầu . * HSHTT đặt tên khác cho câu chuyện - 1hs êu lại ý nghĩa câu chuyện : Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ lao động , sống hòa thuận với thiên nhiên . - Vài hs nêu ý kiến . ------------------------------------------------------------ Thứ Năm, ngày 16 tháng 01 năm 2020 Toán Tiết 98. Bài: Luyện tập I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 4 . - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản . - Biết giải bài toán của 1 phép nhân ( trong bảng nhân 4 ) - BT cần làm 1( a ) * HSHTT: BT1( b) , BT4 . II. ĐDDH : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3. 2.Học sinh : Sách toán, bảng con, nháp. III. Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B. KTBC : - Đưa lần lượt thẻ phép tính . - Nhận xét bước KT . C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Luyện tập . - Ghi tựa . 2./HD làm BT : Bài 1a : Tính nhẩm : a) 4 x 4 = 4 x 9 = 4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 10 = 4 x 8 = 4 x 7 = 4 x 1 = - Theo dõi , giúp đỡ HSCHT làm bài . - Gắn bảng nhóm ghi 3 cột tính BT1a) - Ghi kết quả vào bảng nhóm . * BT1b) 2 x 3 = 2 x 4 = 4 x 3 = 3 x 2 = 4 x 2 = 3 x 4 = Bài 2 : Tính ( Theo mẫu ) M . 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 . - HD thực hiện tính : Tính từ trái sang phải . Lấy số thứ nhất nhân với số thứ 2 được bao nhiêu ghi vào phía sau dấu bằng rồi cộng với số thứ 3 . Kết quả ghi vào dòng dứơi , dấu = viết thẳng cột . Bài 3 : Mỗi hs được mượn 4 quyển sách . Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Em hiểu thế nào ? * BT4 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 4 x 3 = ? A . 7 B. 1 C. 12 D. 43 - Ghi 2 lần bài 4 . 3/ Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Hát - Nối tiếp nêu phép tính và kết quả , có HSCHT - 2 HS học thuộc lòng bảng nhân 4 . - Mở SGK/100 - Đọc yêu cầu . - Làm vào SGK - Nêu phép tính và kết quả. HSCHT nêu cột 2. - Nhận xét , chữa bài . * HSHTT thi làm ở bảng con nhanh , đúng . Nhận xét , tuyên dương . - Đọc yêu cầu , đọc mẫu Quan sát mẫu giáo viên viết ở bảng . - Làm vào bảng con phần a) - Làm phần b), c) vào vở , 2 hs làm ở bảng lớp - Nhận xét , chữa bài . - Đọc đề toán - Mỗi hs được mượn 4 quyển sách - 5 hs được mượn bao nhiêu quyển sách ? - 4 quyển sách được lấy mấy 5 lần - Làm vào vở , 1 hs làm ở bảng nhóm - Nhận xét , chữa bài . *2 HSHTT lên điền nhanh , đúng . Nhận xét , tuyên dương . - 2 hs HTL bảng nhân 4 . ------------------------------------------------------------ Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 40. Bài: Mưa bóng mây I.Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT ( 2 ) b II. ĐDDH : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III. Các HĐDH chủ yếu : GV HS A. Ổn định : B. KTBC : Đọc lần lượt : ong mật , bay bổng , xúng xính , hoa súng . - Nhận xét , uốn nắn . - Nhận xét bước KT . C. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nghe viết : Mưa bóng mây . - Ghi tựa . 2/ HD viết chính tả : - Đọc bài chính tả diễn cảm . - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây có đặc điểm gì lạ ? - Mưa bóng mây có điều gì làm cho bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có mấy khổ thơ ? - Mỗi khổ có mấy dòng ? - Mỗi dòng có mấy chữ ? - Các em hãy tìm trong bài chính tả các chữ có vần ươi ? - Vần ươt , oang , oay . - Đọc lần lượt : Thoáng , cười , dung dăng . - Nhận xét , uốn nắn . - Đọc bài chính tả . - Đọc lần lượt bài chính tả . - Đọc lại cả bài . - Nhận xét: 5 , 7 tập . Nhận x
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_th_a.doc