Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

2. Kĩ năng:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Giải được bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Đếm thêm 3.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Các hoạt động dạy- học:

1. Giáo viên: Tấm bìa. Bảng phụ bài 2.

2. Học sinh: Không

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định tổ chức: HS hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bảng nhân 2(2, 3 HS đọc)

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng phụ.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng phụ.
+ Mồng một lưỡi trai, 
 Mồng hai lá lúa.
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Nhận xét, chữa bài.
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
Bài 3(7): Tìm trong Chuyện bốn mùa:
a) 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- l : lộc, lá, làm, ...
- n : nàng, nảy, nắng, ...
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài. Nhắc HS không xé vở, vứt rác để bảo vệ môi trường.
- NhËn xÐt chung tiÕt häc.
5. DÆn dß: ChuÈn bÞ bµi sau.
 Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 2020
Tiết 1:
 Toán:
Luyện tập (97)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
2. Kĩ năng: Thuộc bảng nhân 3. Giải được bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên: Bảng phụ bài 1, 4.
2. Học sinh: Không
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bảng nhân 3.( 3 HS đọc.)
- GVnhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 1(98). Số ?
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, 1 em làm bài trên bảng phụ.
- HS làm bài vào SGK, 1 em làm bài trên bảng phụ.
- GV và HS chữa bài.
3
27
9
3
18
3
 x 3 x 9 x 6
21
15
24
3
3
3
 x 8 x 5 x 7
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2(98). Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK. 
- HS làm bài vào SGK. 
- Cho HS đổi chéo SGK để kiểm tra bài của nhau.
- HS đổi chéo SGK để kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét chung. 
- Nhận xét. 
30
3
6
12
3
3
 × 4 × 2 × 10
18
3
24
3
3
3
 × 1 × 8 ×6
- Gọi HS đọc đề toán.
Bài 3 (98).
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Mỗi can đựng 3 lít dầu.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ 5 can đựng bao nhiều lít dầu.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt.
Tóm tắt:
Mỗi can : 3 lít dầu
5 can : ... lít dầu ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV thu chữa một số bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can là:
3 × 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 4(98) Làm vở
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải bài vào vở, 1 em giải bài trên bảng phụ.
- Chữa bài.
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi là:
3 × 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kilogam gạo.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 5(98). 
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
- Làm SGK
+ Nêu đặc điểm của mỗi dãy số ?
- Chữa bài.
a)
3; 6; 9; 12; 15.
b)
10; 12; 14; 16; 18.
c)
21; 24; 27; 30; 33.
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài. NhËn xÐt chung tiÕt häc. 
5. DÆn dß: ChuÈn bÞ bµi sau.
Tiết 2: 
 Kể chuyện: 
Ông Mạnh Thắng Thần Gió (20)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Biết kể từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
2. Kĩ năng: Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: 4 tranh minh họa SGK.
2. Học sinh: Không
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện. “Chuyện bốn mùa”
- GV nhận xét từng HS
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió”.
- Để xếp lại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát kỹ từng tranh.
- HS quan sát từng tranh.
- Gọi HS sắp xếp lại thứ tự 4 tranh
- HS thực hiện.
+ Tranh 4 trở thành tranh 1.
+ Thần Gió xô ngã ông Mạnh.
+ Tranh 2 vẫn là tranh 2.
+ Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.
+ Tranh 3 vẫn là tranh 3.
+ Thần Gió tàn phá làm cây cối xung 
+ Tranh 1 đưa về vị trí 4.
quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh.
+ Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
- Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai.
- Các nhóm kể theo vai.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
* Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện
- HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện.
+ Ông Mạnh và Thần Gió.
+ Thần Gió và ngôi nhà nhỏ.
+ Ai thắng ai ?
4. Củng cố: 
+ Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ?
+ Con người có khả năng chiến thắng thiên nhiên.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
 Tập viết:
Ch÷ hoa Q
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 dòng).
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ
2.Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: P ; Phong.
- GV nhận xét,chữa lỗi.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q.
- GV giới thiệu mẫu chữ hoa Q.
- HS quan sát.
+ Chữ Q có độ cao mấy li ?
+ Cao 5 li.
+ Chữ Q gồm mấy nét ?
+ Gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
+ Nét 1: viết như viết chữ O.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia 
b) Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lÇn trªn b¶ng 
 Q Q Q
- Nhận xét việc viết bảng con của HS.
con.
3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
+ Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
+ Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
b) Quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét.
+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
+ Q, g, h.
+ Chữ nào có độ cao 2 li ?
+ đ, p.
+ Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Chữ t.
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
+ Các chữ còn lại cao 1 li.
c) Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con. 
- HS tập viết chữ Quê vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.
3.4. Hướng dẫn viết vở:
- Cho HS viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, nhắc nhở HS.
- HS viết vào vở.
- 1 dòng chữ Q cỡ vừa. 
- 2 dòng chữ Q cỡ nhỏ. 
- 1 dòng chữ Quê cỡ vừa. 
- 1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ. 
- 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
Quê hương tươi đẹp
3.5. Chữa bài:
- GV chữa 5 - 7 bài, nhận xét.
- Chữa bài.
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
 Mĩ Thuật:
GV bộ môn dạy
Tiết 5:
 Thể dục:
GV bộ môn dạy
 Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2020
Tiết 1:
 Tập đọc: 
Mùa xuân(60)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. (trả lời được CH 1, 2, 3 mục a hoặc b).
2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
- Giáo dục BVMT: Giúp HS cảm nhận được nội dung của bài: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng - dạy học:
1. Giáo viên: một số loài cây, loài hoa trong bài.
2. Học sinh: Không
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió
+ 2 em tiếp nối nhau đọc bài, trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn cho HS c¸ch ®äc bµi.
- HS nghe
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV giúp HS nhận biết các đoạn.
trong bài.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua.
+ Đoạn 2: Từ Vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt giọng, nhấn giọng, nghỉ hơi một số câu 
+ Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, ... //
- GV đọc mẫu.
- HS nghe, phát hiện cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 1, 2 HS đọc lại câu văn trên.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Cho HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
kết hợp giải nghĩa từ.
+ Mận: loài cây có hoa trắng, quả màu nâu, vàng hay xanh nhạt, ăn có vị ngọt hoặc chua.
+ Nồng nàn: ý nói toả mùi thơm đậm đà, dễ chịu.
+ Khướu: loài chim đuôi dài, lông màu đen, hay hót.
+ Đỏm dáng: đẹp bề ngoài, có vẻ chải chuốt.
+ Trầm ngâm: có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc bài theo nhóm 3.
d) HS đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm HS đọc.
- GV và HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Đ) Đọc ĐT.
- Cả lớp đọc ĐT (cả bài).
e) Cho HS đọc cả bài.
- 1, 2 em đọc cả bài.
3.3. Tìm hiểu bài: 
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
+ Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo hiệu mùa xuân đến ?
- Cho HS quan sát tranh, ảnh hoa đào, hoa mai.
+ Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim ?
- GV gợi ý cho HS nêu nội dung cña bµi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, 
+ Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
+ Còn có những dấu hiệu khác: ở miền Bắc là hoa đào nở, ở miền Nam là hoa mai vàng nở.
- HS quan sát tranh.
+ Bầu trời: ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.
+ Sự thay đổi của mọi vật: vườn cây đâm 
chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim và bóng chim bay nhảy.
+ Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
+ Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào
 mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- HS nªu.
* Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. 
- 1, 2 HS đọc lại nội dung của bài.
3.4. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc lại cả bài.
- 3, 4 HS đọc lại.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân ? 
+ Mùa xuân là mùa rất đẹp. / Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp.
- Nhận xét chung tiết học. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 2: 
 Âm nhạc: 
 GV bộ môn dạy
Tiết 3: 
 Toán:
Bảng nhân 4 (98)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết lập bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). 
- Biết đếm thêm 4.
2. Kĩ năng:
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Giải được bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). 
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bià có 4 chấm tròn. Bảng phụ bài 2, 3.
2. Học sinh: Không.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.( 3 HS đọc.)
- GVnhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 4: 
- GV gắn một tấm bìa và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 4 (chấm tròn) được lấy một lần, ta viết: 4 x 1 = 4
- Đọc là: “Bốn nhân một bằng bốn”.
- HS đọc: “Bốn nhân một bằng bốn”.
- Tương tự gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng, rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 4 được lấy 2 lần, và viết được.
 4 × 1 = 4 4 × 6 = 24
 4 × 2 = 8 4 × 7 = 28
 4 × 3 = 12 4 × 8 = 32
 4 × 4 = 16 4 × 9 = 36 
 4 × 2 = 4 + 4 = 8
Như vậy: 4 × 2 = 8
 4 × 5 = 20 4 × 10 = 40
- Tương tự với: 4 × 3 = 12 ; 
 4 × 4 = 16 ; ... ; 4 × 10 = 40
- Khi có đầy đủ 4 × 1 = 4 đến 4 ×10 = 40. GV giới thiệu đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 4.
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
3.3. Thực hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 1(99). Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
4 × 2 = 8
4 × 4 = 16
4 × 6 = 24
 4×1 = 4 
 4 × 3 = 12
 4 × 5 = 20 
 4 × 8 = 32 
 4 × 9 = 36 
 4 ×10 = 40
- Nhận xét chữa bài.
 4 × 7 = 28 
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 2(99). 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
Bài giải:
 5 ô tô có số bánh xe là:
 4 × 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng phụ.
- GV thu chữa một số bài. 
- Nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 3(99). Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho HS làm bài vào SGK, 1 em làm bài trên bảng phụ. 
-Thực hiện theo hướng dẫn.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
+ Nêu đặc điểm của số cần tìm ?
+ Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4.
- Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4).
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bµi.
- Nhận xét chung giờ học. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
 Luyện từ và câu:
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
Dấu chấm, dấu chấm than. (20)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2), điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
2. Kĩ năng: 
Dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
3. Thái độ: 
HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên: Bảng phụ bài 2.
2. Học sinh: Không.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tháng 10, 11 vào mùa nào ? ( Mùa đông.)
+ HS tựu trường vào mùa nào ? ( Mùa thu.)
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài1(18) Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn, gió bấc, se se lạnh, oi nồng).
- GV giơ thẻ chữ ghi sẵn từng từ ngữ 
- HS đọc các từ ngữ đó.
cần chọn.
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên thẻ.
Ví dụ: 
- Mïa xu©n Êm ¸p.
- Mïa h¹ nãng bøc, oi nång.
- Mïa thu se se l¹nh.
- Mïa ®«ng m­a phïn giã bÊc.
 gi¸ l¹nh.
- Cho HS nói lại lời giải của toàn bài.
- HS nói lại lời giải của toàn bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
Bài 2(18). Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng
 mấy , mấy giờ, )
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 4 HS 
- HS làm bài vào nháp, 4 HS làm bài trên 
làm bài trên bảng phụ.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
bảng phụ.
- HS trình bày kết quả bài làm.
- GV và HS nhận xét, kết luận.
a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
a) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
b) Khi nào trường bạn nghỉ hè ?
b) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c) Bạn làm bài tập này khi nào ?
c) Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy) ? 
d) Bạn gặp cô giáo khi nào ?
d) Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 3(18). Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
a) Ông Mạnh nổi giận quát:
- Thật độc ác !
b) Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
- Mở cửa ra !
- Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào.
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bµi. Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: 
 Tập đọc thư viện:
...........................................................................
 Thứ năm ngày 6 tháng 2 năm 2020
Tiết 1:
 Chính tả: (Nghe – viết).
Mưa bóng mây (40)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
2. Kĩ năng: Làm được bài tập (2) a / b.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: cây xoan, giọt sương
- GV nhận xét,chữa lỗi
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
- Lắng nghe.
3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần
- 2, 3 HS đọc lại bài thơ.
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ.
+ Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
+ Mưa bóng mây.
+ Mưa bóng mây có điểm gì lạ ?
+ Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai; bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú ?
+ Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn; mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Giúp HS nhận xét.
+ Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Bài thơ có 3 khỗ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
+ Tìm những chữ có vần ươi, oang, ay
+ cười, thoáng, tay.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con: thoáng, dung dăng.
b) GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
c) Chữa bài:
- Chữa 5 - 7 bài, nhận xét.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2(21). Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
- GV hướng dẫn HS chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
a) - (sương, xương): sương mù, cây xương rồng.
- (sa, xa): đất phù sa, đường xa.
- (sót, xót): xót xa, thiếu sót.
4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài. NhËn xÐt chung tiÕt häc.
5. DÆn dß: ChuÈn bÞ bµi sau.
Tiết 2:
 Toán:
Luyện tập (99)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
2. Kĩ năng:
- Thuộc bảng nhân 4. 
- Tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng.
- Giải được bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên: Bảng phụ bài 3.
2. Học sinh: Không.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4 (2 HS đọc)
- GV nhận xét.	
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
Bài 1(100). Tính nhẩm:
- Làm SGK, nêu miệng kết quả
a)
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
4 × 4 = 16
 4 × 9 = 36
4 × 6 = 24
4 × 5 = 20
 4 × 2 = 8
 4 × 10 = 40
4 × 8 = 32
 4 × 7 = 28
 4 × 1 = 4
- Nhận xét.
b)
2 × 3 = 6
2 × 4 = 8
 4 × 3 = 12
3 × 2 = 6
4 × 2 = 8
 3 × 4 = 12
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2.(100) Tính (theo mẫu):
Quan sát mẫu
Mẫu: 4 × 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
 a) 4 × 8 + 10 = 32 + 10
 = 42
b) 4 × 9 + 14 = 36 + 14
 = 50
- Hướng dẫn HS nhận biết mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng phụ.
- GV và HS chữa bài.
 c) 4 × 10 + 60 = 40 + 60
 = 100
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đề toán.
Bài 3(100).
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Mỗi HS được mượn 4 quyển sách.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách?
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải bài toán bào vở, 1 em giải bài trên bảng phụ.
- GV thu chữa một số bài. 
- Nhận xét.
Bài giải:
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
4 × 5 = 20 (quyển)
 Đáp số: 20 quyển sách.
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm bài vào SGK.
Bài 4(100). Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 
4 x 3 = ?
- Chữa bài.
C
A. 7 B. 1 12 D. 43
4. Củng cố: GV nhắc lại n

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc