Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 61: 14 trừ đi một số 14 - 8

- Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá.

*GV liên hệ tình cảm giữa bố và con

4. Luyện đọc lại:

- Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài.

C. Củng cố - dặn dò:

- Nội dung bài nói gì ?

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 61: 14 trừ đi một số 14 - 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 + 5 = ...
 6 + 8 = ... 5 + 9 = ...
 14 - 8 =.. 14 - 9 =...
 14 - 6 = .. 14 - 5 = ...
 14 - 4 - 3 = ... 14 - 4 - 2 = ...
 14 - 7 = ... 14 - 6 = ...
2.Tính:
 54 74 64 44 84
- - - - -
 9 6 5 7 5
3. Đặt tính rồi tính.
34 - 9 84 - 5 94 - 8 74 - 7
 .......... ........... ........... ...........
 .......... ........... ........... ...........
 .......... ........... ........... ...........
4. Hà bắt được 24 con sâu, Lan bắt được ít hơn Hà 8 con sâu. Hỏi Lan bắt được bao nhiêu con sâu?
5.Tìm x:
a, x + 6 = 24 b, x - 12 = 4
 ................... ....................
 ................... ....................
 ................... ....................
4. Củng cố - dặn dò:
- Khái quát ND bài 
- Nhận xét tiết học
 - Chuyển tiết.
- 2 học sinh lên bảng.
 Đặt tính rồi tính.
 53 - 15 63 - 29
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu.
- HS làm theo cách truyền điện.
Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm bài vào vở.
- HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Lan bắt được số sâu là:
 24 - 8 = 16( con)
 Đáp số: 16 con sâu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
Chính tả
Tiết 25 Tập chép: Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê, r / d, thanh ngã / thanh hỏi.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Viết sẵn bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: 
- HS viết bảng con: yên lặng, đêm khuya
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép.
- HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? 
- Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa.
- Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trái tim, nửa, hiếu thảo
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con
Các từ: yếu, kiến, khuyên.
- Nhận xét bài của HS
Bài 3: a (Lựa chọn)
- Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi 
a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối.
- Mẹ lấy rạ đum bếp/ Bé Lan dạ một 
cặp.
tiếng rõ to.
C. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
Tự nhiên và xã hội
Tiết 13 Giữ sạch môi trường xung quanh NHÀ Ở
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. 
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở .
* GDVSMT: Biết lợi ích của việc giữ gìn môi trường xunh quanh nhà ở. Biết các công việc cần phải làm để giữ cho đồ dùng trong nhà, môi trường xung quanh nhà ở sạch, đẹp.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ?
- Bàn, ghế, giường, tủ.
- Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ?
- Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên.
3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp đứng tại chỗ.
- Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay
- Cả lớp hô theo
- Vo ve, vo ve.
- Quản trò nói
- Muỗi đậu vào má
- Cả lớp làm theo
- Chụm tay để vào má của mình thể hiện muỗi đậu.
- Quản trò hô
- Đập cho nó một cái.
- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói.
- Muỗi chết, muỗi chết.
Bước 2: Cho HS chơi.
- Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác.
VD: Đập vào trán, tai.
- Trò chơi muốn nói điều gì ?
- HS trả lời
- Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ?
- Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở.
Hoạt động 1: Làm việc
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5.
- Hình 1 các bạn đang làm gì ?
- Các bạn đang quét rác trên hè phố.
- Các bạn quét dọn để làm gì ?
- Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát.
- Hình 2 mọi người đang làm gì ?
- Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm.
- Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì?
- Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh.
Hình 3 vẽ gì?
- Chị phụ nữ dọn chuồng lợn
Hình 4 vẽ gì?
- Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. 
- Việc làm đó có có tác dụng gì?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh
- Hình 5 vẽ gì?
- Anh thanh niên đang dùng quốc dọn sạch cỏ xung quanh giếng.
- Làm như vậy để làm gì ?
- Cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
- Vệ sinh môi trường xunh quanh có lợi gì ?
- Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
Bước 1: Làm việc cả lớp 
- ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ?
- HS tự nêu.
*Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học được.
*VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường.
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn : Ngày 12 tháng 11 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 63 54 – 18
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạmvi 100 dạng 54 - 18
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm 
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn ba đỉnh.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng
74
-
44
-
64
-
84
-
6
5
5
6
68
39
59
78
- Nhận xét, chữa bài
- 3 HS nêu bảng 14 trừ đi một số
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - Giới thiệu phép trừ 54 - 18:
- HS nêu: Viết 54 trước sau đó viết 18 
*Để biết 54 - 18 kết quả bằng bao 
sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột 
nhiêu cô mời một em nêu cách đặt tính.
Bước 1: 
với 5, dấu trừ đặt giữa số bị trừ và số trừ.
- GV ghi bảng:
54
 -
18
36
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ ?
- HS nêu 54 gọi là số bị trừ, 18 gọi là số trừ.
- Đây là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ?
- Là số có hai chữ số trừ số có hai chữ số.
*Ta thấy hàng đơn vị của số bị trừ là 4. Vậy vận dụng vào bảng 14 trừ đi một số đã học vào thực hiện phép tính.
- Tính từ phải sang trái tức từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Bước 2: Nêu cách thực hiện tính.
54
 -
+ 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1
+ 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
18
36
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Thực hành
Bài 1: a: Tính 
- 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết quả vào S
74
 -
24
-
84
-
64
-
26
17
39
15
48
7
45
49
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tình hiệu ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bảng con ?
- 1 HS đọc yêu cầu
74
 -
64
 -
47
28
27
36
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mảnh vải xanh dài 34 dm
- Bài toán hỏi gì ?
- Mảnh vải tím ngắn hơn 15dm.
- Hỏi mảnh vải tím dài bao nhiêu dm
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
Tóm tắt:
Vải xanh : 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
Vải tím : ....dm ?
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 - 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV vẽ mầu lên bảng. 
- Mẫu vẽ gì ?
- Hình tam giác.
- Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau.
- Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác.
- Nối 3 điểm.
- Lớp vẽ vào sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng thi vẽ nhanh.
- GV quan sát theo dõi HS vẽ
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Tiết 39 Quà của bố
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiếu dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*GDMT:Giúp HS cảm nhận. Món quà của bố tuy chỉ là những con vật, những vật bình thường nhưng là” Cả một thế giới dưới nước”( cà cuống niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, nhị sen vàng con cá sộp, cá chuối),” cả một thế giới mặt đất”( con xập xành, con muỗm to xù, con dế) Liên hệ mở
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bông hoa niềm vui
- 1 HS đọc đoạn 1
- Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ?
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- GV nhận xét ghi điểm:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài
Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn cách đọc của HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu thao láo
Đoạn 2: Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu.
- Giáo viên đọc mẫu
- Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào?
Giảng từ: 
- HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK.
- 2 HS đọc câu cần nhấn giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 - Thúng câu
GV: thúng câu thường có ở vùng biển .
- Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được.
- Cà cuống, niềng niễng
- Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước.
- Nhộn nhạo.
- Lộn xộn, không có trật tự
- Cá xộp.
- Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối.
- Xập xành, muỗm.
- Những con vật có cánh, sống trên cạn.
- Mốc thếch nghĩa là gì ?
- Mốc màu trắng đục
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
3. Tìm hiểu bài:
*Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc đoạn 1
Câu 1:
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước.
- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào.
- Thơm lừng.
- Thơm lừng là thơm như thế nào ?
- Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra.
- Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?
- Thao láo.
- Mắt mở thao láo là mở như thế nào ?
- Mắt mở to, tròn xoe
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước.
*Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 2
Câu 2:
- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
- Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.
*Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc lại đoạn 2
Câu 3:
- Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ?
(Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
- Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá.
*GV liên hệ tình cảm giữa bố và con
- Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố.
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài nói gì ?
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
- Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ im lặng.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tiết 26 Nghe - viết: Quà của bố
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố.
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Gọi HS đọc
- 1, 2 HS đọc.
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- N chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nướcbò nhộn nhạo".
- Viết chữ khó
- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng.
2.2. GV đọc cho HS viết
- HS viết bài.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ.
- Điền vào chỗ trống yê/iê
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch
Bài 3: a - Điền vào chỗ trống d/gi
- Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi.
- Đến ngõ nhà trời - Lạy cậu lạy mợ
- Cho cháu về quê - Cho dê đi học.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
Ôn tiếng việt
Tiết 37 Luyện đọc: há miệng chờ sung 
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: Điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thương yêu bố của bạn học sinh.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới: 
 a - Giới thiệu bài 
 b - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 -Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
b. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
HS đọc bài 
 - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
 Về tập đọc bài nhiều lần 
Ôn tiếng việt
Tiết 38 Luyện viết: há miệng chờ sung
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II. Hoạt động dạy và học :
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 3. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai. 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
- GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4.Củng cố : 
 - Nhắc lại cách viết chính tả 
 - Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
 Về nhà tập viết cho đẹp 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tiết 13 Hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng 
 Ngày nhà giáo việt nam 20 - 11 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biểu diễn một số tiết mục để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: 
- Nhạc, băng nhạc.
- Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát.
- Kể tên các bài hát HS đã thuộc 
- Vài HS nêu: Chiến sỹ tí hon.
- Cộc cách tùng cheng.
- Chúc mừng sinh nhật
- Sử dụng các bài hát đã học tập biểu diễn trước lớp.
- Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4,5 em lên biểu diễn.
- HS thực hiện 
- Nhận xét bình chọn nhóm hát hay nhất.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa giậm chân tại chỗ vừa hát các bài nói về ngày nhà giáo VN
- HS nghe và thực hiện trò chơi
- GV gõ mạnh các em tiến lên 1, 2 bước.
- Nhận xét tuyên dương nhóm nào hát hay nhất.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát bài hát cho thuộc.
 Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 64 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18 .
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
74
 -
64
 -
47
19
27
45
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào SGK và nêu lên kết quả.
- GV nhận xét .
14 - 5 = 9
14 - 6 = 8
14 - 7 = 7
14 - 8 = 6
14 - 9 = 5
14 - 9 = 4
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện ?
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
84
-
 74
 -
62
 -
 60
 -
47
 49
28
 12
37
 25
34
 48
Bài 3: Tìm x
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
- Nhận xét
x - 24 = 34
 x = 34 + 24
 x = 58
Bài 4:
1hs 
đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
HS nêu
- Bài toán hỏi gì ?
 Tóm tắt:
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
* GV nhận xét.
Ô tô : 45 chiếc
C. Củng cố:
- Khái quát nội dung bài.
Máy bay : chiếc ?
D. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
- HS giải bài vào vở - chữa bài.
Tập viết
Tiết 13 Chữ hoa l
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ cái viết hoa L- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
- HS viết bảng con. k Kề
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa L:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ L:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang
- Gồm 6 đường kẻ ngang
- Chữ L gồm mấy nét
- Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang.
- Cách viết
- Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C ... thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang.
- GV viết mẫu chữ cái L trên bảng lớp
- HS quan sát theo dõi.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách.
- Nghĩa của câu ứng dụng
- Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 1 li ?
- a, n, u, m, c
- Chữ nào cao 2 li ?
- Chữ r
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Chữ L, l, h
- Cách đặt dấu thanh ?
- Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.
4. Hướng dẫn viết chữ: Lá
- GV nhận xét HS viết bảng con
- HS tập viết chữ Lá vào bảng con
5. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- GV theo dõi HS viết bài.
6. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
Luyện từ và câu
Tiết 13 Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ?: biết c

File đính kèm:

  • docTUẦN 13 CN.doc
Giáo án liên quan