Giáo án Tuần 22 Khối 2

TOÁN: (Tiết 108) Bảng chia 2

I. Mục tiêu: Giúp HS : Lập được bảng chia 2, dựa vào bảng nhân 2 . Nhớ được bảng chia 2.Thực hành phép chia 2, vận dụng phép chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia

II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học toán (HĐ1)

III. Các hoạt động dạy - học:

 Hoạt động 1:

 - Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm 2 x 3 3 x 2 4 x 9 5 x 9

 * GTB - Ghi đầu bài

 

doc13 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 22 Khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng 3: Luyện đọc lại:
- HS đọc phân vai trong nhóm
- Các nhóm thể hiện trước lớp 
- HS, GV nhận xét, bình chọn nhóm bạn đọc hay
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò 
---------------------------------------------------------------------
 Toán: (Tiết 106) Kiểm tra
I. Mục đích yêu cầu: 
- Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5 qua thực hành làm tính và giải toán.Kiểm tra cách tính độ dài đường gấp khúc.Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân
II. Đề bài:
Bài 1: Tính
 3 x 6 + 2 = 3 x 7 - 9 = 3 x 3 + 3 =
Bài 2: Điền dấu > < = vào ô trống :
4 x 3  3 x 4 2 x 8  8 x 3 
5 x 4  5 x 3 3 x 7  5 x 7 
Bài 3: Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 5 con bò có mấy chân ? 
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc
	H
	N
M
III. Cách đánh giá: P
Bài 1: 1,5 điểm
Bài 2: 4 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
--------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012
Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
( GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu: - HS biết đặt tên được cho từng đoạn câu chuyện . Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp (HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện .HS chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời của bạn.
*GD kỹ năng tư duy sáng tạo: Cho HS thấy trong những lúc khó khăn căng thẳng phải có sự tư duy sáng tạo,để ứng phó với từng tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi các câu gợi ý (HĐ1).
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - HS kể chuyện: Chim Sơn Ca và bông Cúc Trắng
B. Bài mới: * GTB
Hoạt động1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện:
- HS nêu yêu cầu - Đọc mẫu
- HS đọc thầm trao đổi theo cặp
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- HS - GV nhận xét
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện : 
- HS tập kể trong nhóm 
- Đại diện HS kể trong nhóm từng đoạn
- HS - GV nhận xét
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể
 - HS - GV nhận xét bình chọn bạn kể hay
* Cho HS thấy trong những lúc khó khăn căng thẳng phải có sự tư duy sáng tạo,để ứng phó với từng tình huống cụ thể.
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò.
---------------------------------------------------------------
Thể dục: (t43)
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
Trò chơi: Nhảy ô 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế hai tay.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đồ dùng: - 1 chiếc còi, kẻ sẵn sân chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Phần mở đầu:
 - GV tập hợp, lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 - HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc 
- Khởi động xoay các khớp chân, tay, đầu gối,hông, vai
- Ôn 3 động tác bài thể dục phát triển chung 
Phần cơ bản:
Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 
- HS tập ôn 2 - 3 lần - GV theo dõi uốn nắn 
- HS quay vòng lại đi và về vị trí tập hợp 
Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 
- Đội hình như động tác đi trước 
- GV tăng nhanh nhịp đi cho HS 
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Chơi trò chơi: “Nhảy ô”
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
- HS chơi thử
- Lần 1 HS chơi - GV điều khiển 
- Làn 2 HS chơi - Tổ trưởng điều khiển 
- GV - HS tổng kết, bình xét tổ chơi tốt nhất. 
Phần kết thúc:
- HS tập hợp hàng ngang - HS đi thả lỏng 
- GV - HS hệ thống lại bài
 - Nhận xét, dặn dò 
--------------------------------------------------------
Toán: (Tiết 107) Phép chia 
I. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu nhận biết được phép chia
- Biết đọc, viết phép tính kết quả của phép chia.biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (BT cần làm bài 1; bài 2)
II. Đồ dùng: - 6 hình vuông bằng nhau như SGK (HĐ1).
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: - HS làm bảng con : 2 x 3 = , 2 x 5 =, 2 x 7 = 
 * GTB - ghi đầu bài 
Hoạt động 2: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6:
HS quan sát các mảnh bìa hình bằng nhau .
 HS nêu được phép nhân 3 x 2 = 6. HS đọc phép nhân 3 x 2 = 6. 
Hoạt động 3: Hình thành phép chia :
* Phép chia 6 : 2 = 3 :
- GV đưa mô hình và nêu thành đề toán
- GV yêu cầu HS thao tác chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau
- HS nêu cách chia - Số ô vuông của mỗi phần 
- GV giảng rút ra phép tính 6 : 2 = 3 
* Phép chia 6 : 3 = 2: (Tiến hành tương tự như trên)
* Xây dựng mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia :
- GV nêu đề toán
- GV giúp HS tìm ra 2 x 3 = 6
- Hình thành hai phép chia 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2
 (Đây là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia )
Hoạt động 4 : Luyện tập - GVnêu bài tập cần làm
 Bài 1: - HS nêu yêu cầu - Quan sát hình vẽ.
 - HS dựa vào hình vẽ nêu đề toán.
 - HS lập phép tính:
 2 x 4 = 8; 8 : 2 = 4; 8 : 4 = 2 
 - Các bài b, c HS tự làm - 2 HS lên bảng làm 
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu .
 - HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm bài
 - HS - GV nhận xét chữa bài - HS đổi vở kiểm tra kết quả
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
-------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội: (Tiết 22) 
Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
 ( GD BVMT - GDKNS ) 
I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học sinh biết : Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 
( Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị). 
*GD thức gắn bó, yêu quê hương, bảo vệ môi trường 
* GD kỹ năng tìm kiếm,sử lý thông tin : Cho HS sưu tầm tranh về nghề nghiệp ở thành thị, nông thôn.
II. Đồ dùng: - Sưu tầm tranh ảnh về địa phương (HĐ2).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - Kể các nghề của người dân địa phương em?
B. Bài mới: * GTB - Ghi đầu bài .
Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố:
- HD HS quan sát tranh 46, 47 SGK
- HS thảo luận theo theo nhóm đôi (câu hỏi SGK.)
- HS kể tên các ngành nghề ở thành phố mà em biết 
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Cũng như ở nông thôn, các vùng miền khác nhau người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế :
- HS thảo luận theo nhóm đôi kể tên các ngành nghề huyện của mình 
- HS mô tả lại công việc của họ trước lớp - HS - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung.
 - Liên hệ về môi trường của địa phương . 
Hoạt động3: Trưng bày sưu tầm tranh về nghề nghiệp ở thành thị, nông thôn.
 - GV cho các nhóm trưng bày tranh về nghề nghiệp ở thành thị, nông thôn.
- HS - GV nhận xét
*Mọi người ở bất kì vùng miền nào cũng tham gia một nghề nghiệp chính để sinh sống, mỗi chúng ta đều ở một địa phương ta cần phải góp phần xây dựng quê hương ta giàu đẹp
.Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2012
Tập đọc: Cò và Cuốc 
 (GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu: Đọc lưu loát toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Biết đọc bài với giọng vui vẻ, nhẹ nhàng, phân biệt lời kể với lời nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa từ mới: Cuốc, thảnh thơi, trắng phau phau 
- Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
*GD kỹ năng nhận thức: Cho HS thấy được phải có sự vất vả mới có sự sung sướng,hạnh phúc. 
II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi câu dài (HĐ1).
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - HS đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
B. Bài mới: * GTB - Ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
- GV đọc mẫu toàn bài, HD học sinh cách đọc.
- Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp.
 + Luyện đọc tiếng, từ khó: Bụi rậm,dập dờn,phau phau.
- Đọc từng đoạn trước lớp: + HS đọc nối tiếp.
 + Luyện đọc câu dài.
 + HD HS tìm hiểu nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- HS - GV nhận xét, chỉnh sữa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- HS đọctoàn bài - lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
- GV giảng từ: thảnh thơi, siêng năng.
- HS nhận xét - GV chốt
- HS nêu nội dung bài:
* Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 
* GD cho HS thấy được phải có sự vất vả mới có sự sung sướng,hạnh phúc. 
Hoạt động3: Luyện đọc lại:
- HS đọc phân vai trong nhóm 
- HS thi đọc trước lớp .
- HS, GV nhận xét, bình chọn nhóm, bạn đọc tốt.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
-------------------------------------------------------------------
thể dục: (T44)
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
Trò chơi: Nhảy ô
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế hai tay.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đồ dùng: - 1 chiếc còi, Kẻ sẵn ô, 2 đường kẻ thẳng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay hát - Khởi động xoay các khớp tay, chân 
- Chạy khởi động - Đi thường hít thở sâu
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
B. Phần cơ bản:
Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: 
- GV đi mẫu - GV phân tích mẫu - HS theo dõi. 
- HS tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp .
 2. Trò chơi: “Nhảy ô” (Tiến hành chơi như tiết 43)
C. Phần kết thúc:
- HS lắc người thả lỏng 
 - Đứng vỗ tay và hát
 - Nhận xét - Dặn dò
-------------------------------------------------------------
Toán: (Tiết 108) Bảng chia 2
I. Mục tiêu: Giúp HS : Lập được bảng chia 2, dựa vào bảng nhân 2 . Nhớ được bảng chia 2.Thực hành phép chia 2, vận dụng phép chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia
II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học toán (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1:
 - Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm 2 x 3  3 x 2 4 x 9 5 x 9
 * GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động2: Lập bảng chia 2:
- GV gắn tấm bìa - Nêu đề toán 
- HS lập phép nhân 2 x 4 = 8
- HS thao tác lập phép chia : 8 : 2 = 4
* Tương tự cho HS lập phép nhân : 2 x 5 = 10
- HD HS chuyển thành phép chia : 10 : 2 = 5
- Tương tự lập các phép tính còn lại của bảng chia 2
 - HS thuộc lòng bảng nhân 2. 
Hoạt động 3: Luyện tập - GV nêu bài tập cần làm
Bài 1: - HS nêu yêu cầu 
 - Lớp làm vào vở - 1HS lên bảng làm 
 - HS - GV nhận xét, chữa bài - HS đổi vở kiểm tra kết quả
* Củng cố bảng nhân 2.
Bài 2: - HS đọc đề bài - Phân tích đề
- Lớp giải vào vở - 1 HS lên bảng giải
 - HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng- HS đổi vở kiểm tra kết quả
* GV củng cố giải toán bằng phép nhân.
Bài 3: (Tiến hành như bài 1)
* Củng cố bảng chia 2.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
--------------------------------------------------------------
Chính tả:  Tuần 22 (T1)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.Làm được các BT2a/ b hoặc BT3 a/b 
II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn (BT3)
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - HS viết bảng con: chuột chũi, chim trĩ.
B. Bài mới: * GTB
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết- HS đọc lại 
- HS nêu nội dung bài viết 
- HD HS nhận xét tìm từ khó viết: Cuống quýt,dấu chân
- HS viết tiếng, từ khó vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn chỉnh sửa
- HS nhận xét cách trình bày.
- GV đọc bài - HS nghe viết
- HS đổi vở soát lỗi lẫn nhau
- GV chấm một số bài - Nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2: - HS nêu yêu cầu 
 - 1 HS lên bảng làm - HS làm vào vở bài tập 
 - HS - GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố quy tắc viết tiếng bắt đầu d/gi/r.
Bài 3: (Cách tiến hành tương tự bài 1
* Củng cố quy tắc đọc,viết tiếng có r/d/gi 
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò 
Âm nhạc: (Tiết 22)
Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Tham gia tập biểu diễn bài hát 
- Tập hát gọn tiếng, rõ lời, thể hiện được sự vui tươi.
(Biết tham gia trò chơi đố vui).
II. Đồ dùng: - Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ (HĐ1).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - Tốp ca hát lại bài: “Hoa lá mùa xuân”
B. Bài mới: * GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Ôn bài hát “Hoa lá mùa xuân” :
- GV hát mẫu - HS hát lại bài hát
- GV sửa những sai sót cho HS
- HD HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- HS hát đối đáp theo các câu hát
- Một số HS hát cá nhân
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa: 
- GV thực hành vận động phụ họa mẫu, HS làm theo.
- HS tập vận động theo nhóm
- Các nhóm biểu diễn trước lớp
- HS + GV nhận xét. 
Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2012
 Luyện từ và câu : Tuần 22
 (GD BVMT) 
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS : Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh. Điền đúng tên loài chim vào chỗ trống trong thành ngữ .Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm thích hợp trong đoạn văn .
*GD HS bảo vệ loài chim quý hiếm .
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa (BT1), Bảng phụ (BT2,3).
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: - 2 HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ‘’ở đâu ’’ ? 
B. Bài mới: * GTB - Ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về chim chóc:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 
 - HD HS quan sát tranh ảnh về chín loài chim.
 - HS trao đổi theo cặp 
 - HS nối tiếp nhau trả lời 
 - HS - GV nhận xét.
 - HS nêu thêm một số loài chim
* Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quí hiếm cần được con người bảo vệ. 
Bài 2: - HS nêu yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ. - HS làm bài vào vở 
 - HS - GV nhận xét, chữa bài 
* Củng cố giải thích một số thành ngữ
Hoạt động2: Luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy:
Bài 3: - HS nêu yêu cầu 
 - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ - HS làm vào vở BT 
 - HS - GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
Hoạt động3 : Củng cố - Dặn dò:
--------------------------------------------------------------------
 Tập viết: CHữ S HOA 
I. Mục đích yêu cầu: 
Luyện kĩ năng viết chữ hoa.Viết đúng chữ S hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ). 
- Viết đúng chữ và cụm từ ứng dụng Sáo cỡ vừa, cỡ nhỏ“Sáo tắm thì mưa” Chữ viết đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Đồ dùng: - Mẫu chữ S (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - HS viết vào bảng con: ríu rít
B. Bài mới: GTB - Ghi đầu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ S hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ S 
HS quan sát và nhận xét về : + độ cao
 + cấu tạo. 
- GV viết mẫu - HD quy trình viết
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: 
- GVgiới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa
- HS nêu nghiã của cụm từ: 
- HS quan sát và nhận xét: độ cao, khoảng cách giữa các chữ, cách nối nét, vị trí dấu thanh.
- GV viết mẫu lên bảng, nêu cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ “Sáo” 
- GV nhận xét,uốn nắ cách viết .
Hoạt động 3: HS viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết - HD HS viết.
- HS viết bài - GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm, chữa bài - Nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò.
.----------------------------------------------------------------------
Toán: (Tiết 109) Một phần hai
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: Bước đầu nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần hai”, biết viết và đọc một phần hai. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. (BT cần làm bài 1; bài 2, 3giảm) 
II. Đồ dùng: Hình vẽ như SGK (HĐ1).
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt đông 1:
 - HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
 * GTB - Ghi đầu bài
Hoạt đông 2: Giới thiệu 1/2:
- GV cho HS quan sát hình vuông
- GV - HS chia đôi hình vuông thao tác cắt một nửa 
- HD HS nhận xét rút ra một nửa 
- GV giới thiệu một nửa là một phần hai
- GV hướng dẫn HS cách đọc, viết 1/ 2. 
 (Thao tác với hình tròn, hình tam giác tương tự)
 - HS viết bảng con 1/2
Hoạt động 3: Luyện tập - GV nêu bài tập cần làm
Bài 1: - HS nêu yêu cầu - HS làm bài 
 - HS nối tiếp nhau đọc bài làm
 - HS - GV nhận xét
* Củng cố đọc, viết 1/2.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
---------------------------------------------------------------------------
Thủ công : (Tiết 22)  
Gấp, cắt, dán phong bì (T2)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết cách thực hành gấp, cắt, dán phong bì..Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
(Với HS khéo tay: - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối).
- HS hứng thú làm phong bì để sử dụng.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : - Một số mẫu phong bì..
- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: * GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động1: Thực hành gấp, cắt, dán phong bì:
- Cho HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán phong bì. 
- Bước1 :Gấp phong bì
- Bước2 :Cắt phong bì
- Bước3 : Dán phong bì
 - GV cho HS quan sát một số mẫu phong bì
- HS thực hành - GV theo dõi uốn nắn
Hoạt động2: Trưng bày - Đánh giá sản phẩm:
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò : 
 .----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn:  Tuần 22 
 (GDKNS )
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nghe, nói: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản .
2. Rèn kỹ năng viết: Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí tả loài chim
* GD kỹ năng giao tiếp : HS biết khi đáp lời xin lỗi phải lịch sự, lễ phép thể hiện sự thông minh,ứng sử có văn hoá .
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh hoạ BT1 SGK (HĐ1).
 - Bảng phụ BT3(HĐ2).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: - 2 HS nói - Đáp lời cảm ơn
B. Bài mới: * GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Đáp lời xin lỗi trong giao tiếp:
Bài1: - HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát tranh - Đọc thầm lời các nhân vật 
- HS nói nội dung tranh mẫu
- HS thực hành đóng vai nói và đáp lời xin lỗi theo nhóm đôi
- Các nhóm thể hiện trước lớp 
- HS - GV nhận xét. 
* Cần đáp lời xin lỗi với thái độ lịch sự thông cảm.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu - Tình huống
 - Một cặp HS làm mẫu
 - HS trao đổi thảo luận nhóm đôi 
 - Các cặp nói lời xin lỗi - đáp lời xin lỗi
 - HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm thể hiện tốt
* Củng cố cách nói, đáp lời xin lỗi 
*HS biết khi đáp lời xin lỗi phải lịch sự, lễ phép thể hiện sự thông minh,ứng sử có văn hoá .
 Hoạt động 2: Xếp các câu thành đoạn văn tả một loài chim :
Bài 3: - HS nêu yêu cầu - HS đọc câu văn đã cho 
 - 1 HS làm trên bảng - HS làm bài vào vở bài tập 
 - HS nối tiếp đọc bài làm trước lớp 
 - HS - GV nhận xét, chữa bài, bình chọn bài làm tốt
* Củng cố cách sắp xếp câu thành đoạn văn tả một loài chim
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
 -----------------------------------------------------------------------
Toán: (Tiết 110) Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS : - HS học thuộc lòng bảng chia 2. Vận dụng bảng chia 2 để giải các toán có liên quan đến phép chia 2.Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. (BT cần làm bài 1; bài 2; bài 3; giảm bài 5;)
II. Đồ dùng : Bảng phụ (BT2)
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1:
 - HS đọc thuộc lòng bảng chia 2
 * GTB - Ghi đầu bài
Hoạt động 2: Luyện tập - GV nêu bài tập cần làm
Bài 1: - HS nêu yêu cầu 
 - HS nối tiếp nhau đọc phép tính và kết quả 
 - HS - GV nhận xét. 
* Củng cố bảng chia 2.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu 
 - HS nối tiếp nhau đọc phép tính và kết quả 
 - HS - GV nhận xét. 
* Củng cố về mối quan hệ giữa phếp nhân và phép chia.
Bài 3: - HS đọc đề bài - HD phân tích đề - Tóm tắt 
- HS giải vào vở bài tập - 1HS lên bảng giải
 - HS - GV nhận xét, chữa bài HS đổ vở kiểm tra kết quả
* Củng cố về giải toán có lời văn
 Bài 4: (Tiến hành như bài3) (HS khá, giỏi)
* Củng cố về giải toán có liên quan đến bảng chia 2 
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
----------------------------------------------------------
Chính tả: Tuần 22   (T2 ) 
I. Mục đích yêu cầu: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. 
- Làm được các BT2a/ b; hoặc BT3 a/b

File đính kèm:

  • docT22.doc