Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc (tiết 31, 32): Bà cháu (tiếp)

- Em đã vận dụng việc nhận lỗi và sửa lỗi trong cuộc sống hàng ngày như thế nào ?

- Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì ?

- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ?

- Nhận xét khen ngợi

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc (tiết 31, 32): Bà cháu (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t
- HS kể trong nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp nghe, nhận xét
- HS bình chọn.
- HS nghe
LUYỆN ĐỌC (Tiết 21)
 BÀ CHÁU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài, đọc đúng đoạn, bài, làm đúng 
 các bài tập.
 2.Kỹ năng : Đọc trơn cả bài, biết ngắt hơi, nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
3.Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: SBT
 - HS: SBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài
3.2: HDHS luyện đọc.
Bài 1. Đọc đúng và rõ ràng các từ : rau cháo, màu nhiệm, nảy mầm, móm mém.
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc
- Theo dõi, nhận xét
Bài 2. Đọc câu văn sau, chú ý ngắt nghỉ hơi theo chỉ dẫn 
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 50)
- Theo dõi, nhận xét
Bài 3. Đọc đoạn, chú ý thay đổi giọng đọc ở câu in đậm để phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 50)
- Theo dõi, nhận xét
Bài 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chọn câu trả lời đúng
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc (trang 50)
- Theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng.
4 :Củng cố.
- Cùng HS hệ thống nội dung bài
5.Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài tập đọc.
- 3 HS đọc 
- 2 HS đọc câu nối tiếp
- Nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp
- Nhận xét.
- Làm cá nhân viết vào sách BT
- 2 HS nêu
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
LUYỆN VIẾT (Tiết 21)
BÀ CHÁU
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: -Viết đúng, đủ 1 đoạn bài: Bà cháu, làm đúng các bài tập.
2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe- viết đúng, chính xác, viết đều nét, đúng 
 khoảng cách, trình bày sạch sẽ; làm đúng các bài tập.
3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác tích cực rèn chữ giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học
 - GV: SBT
 - HS: SBT, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài viết:
3.2 Phát triển bài.
Bài tập 1: Nghe- viết: Bà cháu (trang 50)
- Đọc mẫu bài viết
- Yêu cầu nhận xét cách trình bày bài viết
- Nêu yêu cầu viết
- Theo dõi sửa chữa, uốn nắn cho HS
- Chấm, chữa bài, nhận xét
Bài tập 2.Khoanh tròn những tiếng có nghĩa dưới đây .(Trang 51) 
 - Theo dõi sửa chữa
Bài tập 3. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống phù hợp. (Trang 51) 
- Theo dõi sửa chữa, chốt lại bài làm đúng
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài viết.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về luyện viết ở nhà.
- Hát
- 2 HS đọc bài viết.
- Nhận xét cách trình bày bài viết
- HS viết bài vào vở, trình bày đúng mẫu.
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS khoanh và đọc những tiếng có nghĩa 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS điền, đọc bài, HS khác nhận xét
- 1HS đọc
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 Ngày soạn : 12/ 11 / 2012
 Ngày giảng thứ tư: 14/11 /2012
TẬP ĐỌC (Tiết 33)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM 
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông 
 của hai mẹ con bạn nhỏ.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)
2, Kỹ năng: Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ 
 nhàng, chậm rãi.
3, Thái độ: HS biết tỏ lòng kính trọng với người thân đã qua đời.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 của bài văn.
 - HS: SGK
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Bà cháu
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài: 
- GV giới thiệu bài học
- GV giới thiệu tranh minh hoạ.
3.2 HDHS luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3.3 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- GV uốn nắn cách đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông
Đoạn 2: Tiếpquả loại to
Đoạn 3: Còn lại
- GV hướng dẫn đọc từng câu trên bảng phụ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi như thế nào ?
- Lẫm chẫm
- Giảng từ: Đu đưa (Đưa qua đưa lại nhẹ nhàng)
+ Đậm đà:
- Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì ?
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3.4 Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
Câu 1: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
Câu 2: Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?
Câu 3: Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
Câu 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?
- Bài văn nói lên điều gì ?
- GV rút ra nội dung bài.
+ Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.
3.5. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại từng đoạn cả bài
- Cả lớp và Gv nhận xét khen ngợi
4 Củng cố 
- Mẹ chọn những quả xoài to nhất bày lên bàn thờ ông để làm gì ?
A. Vì ông thích ăn xoài
B. Vì xoài thơm ngon
C. Để tưởng nhớ và bày tỏ lòng biết ơn ông
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5 Dặn dò.
- Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau Sự tích cây vú sữa.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Vài em trả lời
- 1, 2 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân.
- 1 HS đọc từ ngữ lẫm chẫm được giải nghĩa cuối bài.
- HS nghe
- HS phát biểu
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đưa theo gió.
- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
- HS nêu ý kiến
- Vài HS đọc lại
- HS thi đọc lại từng đoạn c¶ bµi.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do
TOÁN (Tiết 53)
32 - 8
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32 - 8. Biết 
 giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8, tìm một số hạng trong 1 tổng. 
 Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.
 II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập, 3 bó một chục que tính và 2 que tính rời
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng học thuộc bảng trừ 12 - 8
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
a) Phép trừ 32 - 8
Bước 1: Nêu vấn đề. 
- Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Viết 32 - 8
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Làm thế nào tìm được 24 que tính ?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi vài HS nêu lại.
b) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm SGK, em nào làm xong dòng 1 làm tiếp dòng 2.
- GV cho HS nhận xét .
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c.
- YC HS làm bài, em nào làm xong ý a,b làm tiếp ý c.
- Mời một HS nêu kết quả.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. 
- GV chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm đôi. sau đó mời đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc y/c
- GV hướng dẫn HS cách làm
- x là gì trong các phép tính ? 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chữa bài
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Nghe tính đề toán.
- Thực hiện phép trừ.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
- Còn 24 que tính.
- Vài HS nêu
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 
* HS khá giỏi làm thêm dòng 2.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài nhóm 2
* HS khá giỏi làm thêm ý c
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi sgk
- HS làm bài
 Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại:  nhãn vở
 Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn là:
 22 - 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 
- x là số hạng chưa biết trong các phép cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a) x + 7 = 42 
 x = 42 – 7
 x = 35
- HS nghe, ghi nhớ
LUYỆN TOÁN(Tiết 31)
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán 
 về nhiều hơn, ít hơn.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng về thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán 
 về nhiều hơn, ít hơn. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.
II đồ dùng dạy học
 - GV: BT củng cố KT Toán
 - HS: BT củng cố KT Toán, bảng con BT3
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Nối theo mẫu
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm theo nhóm 2
- Cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3 Tìm x
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập bảng con
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 Bài toán
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS làm bài vào vở.
 - HS khác nhận xét.
- 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS làm bài vào vở.
 - HS khác nhận xét.
- 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS làm bài vào bảng con
 - HS khác nhận xét.
a) x + 8 = 12 b) 16 + x = 51
- 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS làm bài vào vở.
 - HS khác nhận xét.
TẬP VIẾT (Tiết 11)
CHỮ HOA I
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ích nước lợi nhà (3 lần).
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ I, bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng. - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ I mẫu
- Chữ I được cấu tạo mấy nét ?
- HD HS cách viết:
+ Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang).
+ Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong.
- Viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
- Gợi ý HS giải nghĩa câu ứng dụng:
+ Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào?
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khoảng cách giữa các chữ cái ?
- GV HD viết chữ Ích
- GV viết mẫu chữ Ích lªn b¶ng
- HD viÕt b¶ng con
- GV nhËn xÐt ch÷a lçi
c) HD HS viÕt vµo vë TV
- GV nªu y/c viÕt
- Cho HS viÕt bµi vµo vë, theo dâi uèn n¾n
- Thu chÊm 5 ®Õn 7 bµi, nhËn xÐt, ch÷a bµi
4 Cñng cè 
- GV hÖ thèng néi dung bµi.
- NhËn xÐt tiÕt häc. 
5 DÆn dß.
- DÆn HS vÒ häc bµi chuÈn bÞ bµi sau.
- C¶ líp viÕt b¶ng con: Hai
- HS nghe
- HS quan s¸t nhËn xÐt
- Gåm 2 nÐt. NÐt 1: KÕt hîp cña 2 nÐt c¬ b¶n - cong tr¸i vµ l­în vµo trong.
- HS quan s¸t
- HS viÕt b¶ng con
- C¶ líp theo dâi.
- HS nghe
- §­a ra lêi khuyªn nªn lµm nh÷ng viÖc tèt cho ®Êt n­íc
- HS nhËn xÐt
- I, h, l
- Cao 1 li
- B»ng ch÷ o
- ViÕt b¶ng con
- HS theo dâi
- HS viÕt bµi
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 11)
 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10 và biết thực hiện những 
 kĩ năng năng đó vào cuộc sống hàng ngày
2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân biết các hành vi đúng sai qua các bài đã học.
3, Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong các hành vi đạo đức.	
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Vở bài tập đạo đức
 - HS: Vở bài tập đạo đức
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS nêu lại bài học tiết trước
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2 Phát triển bài
a) Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- Nêu ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ ?
- Em đã học tập, sinh hoạt đúng giờ chưa? 
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
- Em đã vận dụng việc nhận lỗi và sửa lỗi trong cuộc sống hàng ngày như thế nào ?
- Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì ?
- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? 
- Nhận xét khen ngợi
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
- Đưa ra một số tình huống
a) Chỉ cần xin lỗi những người quên biết
b) Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa
c) Người nhận lỗi là người dũng cảm
- G/v nhận xét khen ngợi
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học. 
5 Dặn dò
- Về học bài thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp theo dõi.
- Học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn.
- HS tự liên hệ.
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- HS tự liên hệ.
-  nhà cửa luôn sạch đẹp
- HS nêu ý kiến (tự liên hệ) 
- HS thảo luận, trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nghe
- HS nghe
 Ngày soạn : 13/11/ 2012
 Ngày giảng thứ năm : 15/11/ 2012
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 11)
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: : Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong 
 (BT1), tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài 
 thơ Thỏ thẻ (BT2).
 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ liên quan đến đồ dùng và công việc trong 
 nhà khi nói và viết.
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to, tranh minh họa BT1.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 1 HS làm lại BT2 tuần 10
3. Bài mới
3.1 G.T bài
3.2 Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1
- Cho HS quan sát tranh; phát giấy , bút dạ cho các nhóm, cho HS làm bài theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 và bài thơ: Thỏ thẻ.
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ
- Mời một số HS phát biểu theo CH gợi ý:
+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông giúp nhiều hơn ?
+ Việc làm nhờ ông giúp nhiều hơn.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
4 Củng cố 
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
- Cả lớp theo dõi NX
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS quan sát thảo luận và làm bài
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ 1 bát hoa to đựng thức ăn.
+ 1 thìa để xúc thức ăn.
+ 1 chảo có tay cầm để dán
+ 1 cái cốc in hoa
+ 1 cái chén to để uống trà
+ 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
+ 1 ghế tựa để ngồi...
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và làm 
bài tập vào vở
- HS làm bài và phát biểu 
- Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu 
- HS nghe, ghi nhớ
TOÁN (Tiết 54)
52 - 28
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 
 dạng 52 - 28. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, có tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
 II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập, 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời
 - HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 52 - 15 ; 42 - 18 
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
a) Phép trừ 52 - 28
Bước 1: Nêu vấn đề. 
- Có 52 que tính bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Viết 52 – 28
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Làm thế nào tìm được 24 que tính ?
- Vậy 52 que tính bớt 28 que tính còn lại bao nhiêu ?
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi vài HS nêu lại.
b) Luyện tập
Bài 1 Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm SGK, em nào làm xong dòng 1 làm tiếp dòng 2.
- GV cho HS nhận xét .
Bài 2 Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc y/c.
- YC HS làm bài nhóm đôi, nhóm nào làm xong ý a,b làm tiếp ý c.
- Mời một HS nêu kết quả.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. 
- GV chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở sau đó mời một số HS trình bày kết quả
- Cho HS nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét - chữa bài.
4 Củng cố 
A. 34 B. 44 C.54
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 
- Cả lớp làm ra nháp
- Nghe
- Nghe tính đề toán.
- Thực hiện phép trừ.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 5 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
- Còn 24 que tính.
- Vài HS nêu
 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
* HS khá giỏi làm thêm dòng 2.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm bài
* HS khá giỏi làm thêm ý c.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
 Tóm tắt:
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn: 38 cây 
Đội một : cây?
 Bài giải
Số cây đội một trồng là:
 92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do
- HS nghe, ghi nhớ
LUYỆN TOÁN (Tiết 32)
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, tìm một số 
 hạng trong một tổng, giải toàn có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.
3. Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ ghi BT 2
 - HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Tìm x
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào bảng phụ. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào bảng con
a) 78 + 35 64 + 28 27 + 19 
b) 91 – 25 81 - 57 71 – 44 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
a) x + 35 = 71 b) 16 + x = 51
c) x + 56 = 92
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
Bài toán : Vừa gà vừa thỏ có 78 con, trong đó có 45 con thỏ. Hỏi có bao nhiêu con gà ?
- 1 Hs đọc yêu cầu
- HS làm bài
Biết x + 15 = 15 Hãy đoán xem x là số nào ?
x = ... vì ................................
CHÍNH TẢ (Nghe viết) (Tiết 22)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe

File đính kèm:

  • docTUẦN 11-NGÂN.doc