Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2017-2018
I-/Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách từng nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứudân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II/Đồ dùng: Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- Phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học, HS quan sát tranh sgk nhận xét
2/Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch.
- Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Cho HS chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. - GV nêu cách thí nghiệm, yêu cầu HS trong nhóm quan sát thật kĩ và ghi kết quả ra giấy. - Cho HS đính kết quả lên bảng, trình bày. ( So sánh với dự đoán ban đầu). Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức. - Dựa vào kết quả thí nghiệm trên, để tách muối ra khỏi dung dịch nước muối người ta làm thế nào? - Đó là cách chưng cất. - Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp này để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và 1 số ngành khác cần nước thật tinh khiết. ( GV cho HS xem và giải thích cách chưng cất trên màn chiếu). Ngoài ra có thể làm ra rượu, tinh dầu,...cũng bằng cách này Hoạt động 3: Đố bạn ( sử dụng : PPDHTC) - HS suy nghĩ cá nhân 2 phút để trả lời các câu hỏi trong SGK. Câu 1. Để sản xuất ra nước cất, trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào trong các cách sau: A. Lọc B. Làm lắng C. Chưng cất D. Phơi nắng Câu 2. Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta đã làm cách nào? A. lọc B. làm lắng C. Chưng cất D.phơi nắng Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” để chữa bài tìm ra đáp án đúng GV : Chia 2 đội chơi; 2 bạn/ đội. Nhiệm vụ khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được một bông hoa niềm vui, đội nào nhanh hơn, đúng được thưởng một bông hoa niềm vui. Trong thời gian 1 phút đội nào đội nào dành được nhiều bông hoan niềm vui hơn thì đội đó chiến thắng. GV và các HS dưới lớp cổ vũ và làm trọng tài. - HS xem video cách làm muối của người dân vùng biển - Chốt kết quả đúng. GV : Gọi nhận xét (xen kẽ trả lời câu hỏi tại sao lại dùng phương pháp đó.........) – Phân thắng thua cho 2 đội __________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 1 năm 2018 TOÁN Luyện tập I/Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. II/Đồ dùng: - Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS chữa bài 3 trong VBT. B/Bài mới: HS làm bài 1; 3(a). KK HS hoàn thành bài 3. Hoạt động 1: Llàm việc cặp đôi Bài 1: - Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó. - Các số đó thuộc loại số nào? Kết quả : a, 70 cm2 b, 63/48 m2 c, 1,15 m2 Hoạt động 2: Llàm việc nhóm Bài 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. - Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào? - Yếu tố nào của hình thang đã biết? - Cần tìm yếu tố nào? - Tìm đáy bé bằng cách nào? - Tìm chiều cao bằng cách nào? Đáp số : 4837,5 kg. Bài 3: HS vận dụng linh hoạt công thức; nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức. Kết quả : a, Đ ; b, S C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - Về nhà hoàn thành VBT LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu ghép I/Mục tiêu: - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản: câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý và có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu ghép; thêm được một vế câu để tạo thành câu ghép. II/Đồ dùng: - Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: A/Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích y/c của tiết học. B/ Tìm hiêủ kiến thức bài học: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện các y/c của bài tập. - HS làm bài và trả lời câu hỏi. - GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (Phần ghi nhớ). - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Hai HS nhắc lại phần ghi nhớ theo cách hiểu của các em. Hoạt động 2: Làm việc nhóm Bài 1: - HS đọc y/c của bài tập - Bài tập nêu 2 y/c: +Tìm câu ghép trong đoạn văn. +Xác định các vế câu ghép trong đoạn văn. Chẳng hạn : Câu1: Trời / xanh thẳm, biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. C V C V Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm vào VBT. Kết quả : - Không thể tách các vế của câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế nêu một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. Hoạt động 3: Làm việc nhóm Bài 3: - HS đọc y/c bài tập, làm bài. - HS phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét bổ sung những phương án trả lời khác. C/Củng cố, dặn dò: - HS nhăc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học, HS ôn lại bài học ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép. Thứ tư, ngày 17 tháng 1 năm 2018 TẬP ĐỌC Người công dân số Một (tiếp theo) I-/Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách từng nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứudân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. II/Đồ dùng: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - Phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1. B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học, HS quan sát tranh sgk nhận xét 2/Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV đọc diễn cảm đoạn kịch. - Cả lớp luyện đọc các từ, cụm từ: La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến "còn say sóng nữa". Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch. Hoạt động 2: Làm việc nhóm: (HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sgk) + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? +Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? + “Người công dân số Một" trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai. - Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc. - Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch. C/Củng cố, dặn dò. - HS nêu nội dung bài đọc; GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục đọc trích đoạn kịch. TOÁN Luyện tập chung I/Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II/Đồ dùng: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - Nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình thoi. - HS chữa bài 2 VBT B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài - Luyện tập cũng cố cách tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang và giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 2/ Luyện tập. HS làm bài 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành thêm bài tập 3. Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi Bài 1: HS tự làm ,đổi vở cho nhau để kiểm tra. Kết quả : a, 6 cm2 ; b, 2 m2 ; c, 1/30 dm2 Hoạt động 2: Làm việc nhóm Bài 2: - HS vẽ hình minh họa. - Muốn so sánh diện tích của hình thang ABED và diện tích của hình tam giác BEC ta phải biết gì? - HS chữa bài trên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét và sửa chữa. - Đối với hình thang vuông ta cần lưu ý điều gì? Đáp số : 3,36 dm2 Hoạt động 2: Làm việc nhóm Bài 3: - HS vẽ hình theo y/c. - Muốn tính số cây đu đủ có thể trồng được ta làm thế nào? - Để tính diện tích trồng đu đủ trước tiên ta phải tính được diện tích nào? - Đây là dạng toán nào đã học? - HS làm và chữa bài. Đáp số : 120 cây C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác và hình thang - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về hoàn thành VBT toán 5 Thứ năm, ngày 18 tháng 1 năm 2018 TOÁN Hình tròn. Đường tròn I/Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Thực hành vẽ hình tròn bằng com pa. II/Đồ dùng: - Com pa, thước kẻ. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS chữa bài 3 SGK. B/Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS trao đổi cặp đôi Vẽ hình tròn tâm O; bán kính 10cm. - Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính? - GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác. - GVgọi 1 HS khác vẽ bán kính và đường kính. - Hãy so sánh các bán kính OA và OB. - Hãy so sánh bán kính và đường kính hình tròn. Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi HS làm bài tập 1, 2. KK HS làm thêm bài 3. Bài 1: HS thực hành vẽ hình tròn có bán kính 3cm; 5 cm. - HS tự làm bài vào vở. Hoạt động 3: Làm việc nhóm Bài 2: HS thực hành vẽ 2 hình tròn tâm A và tâm B từ đoạn thẳng AB cho trước. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn một số HS còn yếu. Bài 3: Vẽ hình theo mẫu. - GV chấm một số bài. C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các yếu tố của hình tròn - Về nhà vẽ một hình tròn bán kính 2 cm lên bìa cứng; cắt và mang tới lớp. _________________________ KỂ CHUYỆN Chiếc đồng hồ I/Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết và quan trọng; do đó cần làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. II/Đồ dùng: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III/Hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: - HS nhắc lại chủ điểm đã học B/ Bài mới Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Chiếc đồng hồ gồm có những bộ phận nào? Nếu thiếu đi một trong các bộ phận đó thì nó có hoạt động không? Vậy tại sao câu chuyện lại có tên chiếc đồng hồ? Hôm nay các em cùng nghe nhé! - GV kể chuyện lần 1, HS nghe. - GV kể lần 2-vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. Hoạt động 2: Làm việc nhóm - GV Hướng dẫn HS kể chuyện theo cặp. - HS kể từng đoạn chuyện theo cặp. - Cùng nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - 4 em thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói. C/Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung và ý nghĩa câu chuyện; GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I/Mục tiêu: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bài tập 2. II/Đồ dùng: - Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài. - Nhận biết các kiểu mở bài trong bài văn tả người 2/ Hướng dẫn HS luyện tập. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bài tập 1: - HS đọc y/c bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại hai đoạn văn, trao đổi cặp đôi suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. - GV nhận xét, kết luận : + Đoạn MB a – mở bài theo kiểu trực tiếp : Giới thiệu trực tiếp người định tả. + Đoạn MB b – mở bài theo kiểu gián tiếp : giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài tập 2: - HS đọc y/c bài tập. - GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau đọc bài làm. Mỗi em đều nêu rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay dán tiếp. - GV và cả lớp nhận xét, phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài. C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học, GV dặn HS những em viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. _______________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 1 năm 2018 TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I/Mục tiêu: - HS nhận biết được 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK. - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II/Đồ dùng: - Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài. - Tìm hiểu về các kiểu kết bài khi viết bài văn 2/ Hướng dẫn HS luyện tập. Hoạt động 1: Làm việc nhóm Bài 1: - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, trả lời câu hỏi: + Kết bài a và b nói lên điều gì? + Kết bài nào có thêm lời bình luận? + Mỗi đoạn tương ứng với kiểu kết bài nào? + Hai cách kết bài này có gì khác nhau? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Làm việc nhóm Bài 2: - HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người trang 12. - GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. - HS nêu tên đề bài mà các em chọn. - HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết. - Cả lớp nhận xét và góp ý. C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học.Y/c những HS viết đoạn kết bài chưa được về nhà viết lại. - HS có năng khiếu về nhà tập viết kết bài mở rộng cho các đề bài còn lại. _________________________ TOÁN Chu vi hình tròn I/Mục tiêu: - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. II/Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ một hình tròn. - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn? - HS vẽ hình tròn theo các bước đã nêu. - Gọi 1 HS vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn đó. B/Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp HĐ 1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a. Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV, HS đưa hình tròn đã chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm. - GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu? b.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK. - Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? - HS phát biểu quy tắc. - GVnêu VD minh họa. HS áp dụng công thức để tính. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân HS làm bài 1(a, b); 2 (a); 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài tập. Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS thực hành tính chu vi hình tròn có đường kính d cho trước. Lưu ý HS: Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính. Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo. Kết quả: a) 1,88 cm2 b) 7,85 dm2 c) 2,51 m2 Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi Bài 2: - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thực hành tính chu vi hình tròn có bán kính r cho trước. Kết quả: a) 17,27 cm2 ; b) 417,62 dm2 ; c) 3,14 m2. Hoạt động 3: Làm việc nhóm Bài 3: - HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. Đáp số: 2,36 m2 C/Củng cố, dặn dò: - Chấm, chữa bài. Nhận xét - Củng cố bài: +Yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn +Tìm chi vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn. - Về nhà hoàn thành bài tập VBT _________________________ ĐỊA LÍ Châu Á (Tiết 1) I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Biết tên các châu lục, đại dương trên thế giới. - Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu á. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ được các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ. II/Đồ dùng dạy học: - Quả địa câù, bản đồ tự nhiên châu á. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B/Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất; về vị trí địa lí và giới hạn châu á. - GV hướng dẫn HS : + Đọc đủ tên 6 châu lục và 4 đại dương. + Cách miêu tả vị trí địa lí, giới hạn của châu á. + Nhận xét vị trí địa lí của châu á. - HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu á có diện tích lớn nhất thế giới. - Kết luận về vị trí địa lí và giới hạn. Hoạt động 2: Làm việc nhóm - GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực của châu á, yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực trên lược đồ. Sau đó cho HS nêu tên kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm từng chữ ghi tương ứng ở trên khu vực ở hình 3. - GV yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy; đọc thầm tên các dãy núi, đồng bằng. - Kết luận : Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên. Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. C/ Củng cố, dặn dò: - Kể tên một số châu lục và đại dương ở châu Á ? - Nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị bài sau Châu Á tiết 2 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp I /Mục tiêu: - Sơ kết tuần 19 - Phổ biến kế hoạch tuần 20 II Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: làm việc cả lớp - Ổn định nề nếp - Sinh hoạt văn nghệ Hoạt động 2: Làm việc theo tổ - Các tổ bình bầu cá nhân xuất sắc trong tuần - Tự đánh gía hoạt động của tổ - Nhận xét hoạt động tuần qua. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp trong tuần. - Lớp phó học tập đọc tổng hợp thi đua đạt được của từng cá nhân. - GV nhận xét chung. + Ưu điểm. - Đi học chuyên cần, đúng giờ; trong tuần không có HS vắng học. Phần lớn các em có ý thức học bài làm bài, tranh thủ các giờ ra chơi ôn tập các môn tiếng Việt và toán; Trực nhật vệ sinh sạch sẽ, kịp thời. Trang phục đúng quy định. Chăm sóc bồn hoa cây cảnh tốt; hăng say giải bài trên báo; sử dụng tốt tivi trong giờ học; chuẩn bị đồ dùng sách vở học kì II; tham gia các hoạt động chào mừng các anh chị TPT về giao ban công tác đội; tham gia tập luyện tốt chuẩn bị thi điền kinh cấp huyện.Tuyên dương: Cẩm Trang, Nguyên, Hải Đăng, Trung + Tồn tại: Tình tạng quên VBT vẫn còn; chưa nắm vững kiến thức môn toán do kĩ năng tính toán kém, vận dụng vào giải toán có lời văn hạn chế ở những em như Đường, Luyến, Ánh, chưa tự giác tự phục vụ, bình nước hết vẫn không nhớ lấy; bảo quản của công chưa tốt làm mất chìa khoá lớp Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - Thực hiện tốt nề nếp dạy và học. - Rèn chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân mùa đông và vệ sinh môi trường. - Tiếp tục đóng góp các khoản tự nguyện - Chăm chỉ học tập chuyên cần, cần thường xuyên ôn lại bài cũ và học trước bài mới TUẦN 19 Thứ năm, ngày 18 tháng 1 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách nối các vế câu ghép I/Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế trong câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. - Câu ghép có đặc điểm gì, vận dụng như thế nào, cô sẽ cùng các em tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2/Tìm hiểu nội dung bài học: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép. - Từ kết quả phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào? (Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp). - HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi Bài 1: - HS đọc y/c bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài. - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng. Kết luận lời giải đúng, chữa bài. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Bài 2: - HS đọc y/c của bài. - GV mời 1 - 2 HS làm mẫu. VD : - Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng 2 vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương.Vóc người bạn thanh mảnh,/ dáng đi nhanh nhẹn,/ tóc cắt ngắn, gọn gàng,..... Câu 4 (in nghiêng) là một câu ghép, gồm 3 vế. Các vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. - HS tự viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau trình bày đoạn văn, chỉ ra câu ghép có trong đoạn văn của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin I/Mục tiêu: - HS biết tìm kiếm thông tin có ích và xử lí chúng hợp lí phục vụ cho cuộc sống học tập hằng ngày của các em II/Chu
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_19_nam_hoc_2017_2018.doc