Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết tên riêng: Gò Công (1 dòng), và câu: Khôn ngoan. chớ hoài đá nhau. (1 lần) bằng chừ cỡ nhỏ. HS viết nhanh viết đúng, đủ các dòng tập viết trên lớp.

- Chữ viết rõ ràng, t¬¬¬¬ương đối đều nét và thẳng hàng; b¬¬¬¬ước đầu biết nối nét đúng quy định.

- Có ý thức giữ gìn VS - viết CĐ.

II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Chữ mẫu viết hoa G; phấn màu

 - HS: bảng con, phấn.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS nêu chữ hoa học tiết trước, 1 HS nêu cấu tạo, 1 cách viết chữ hoa E, Ê.

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Ê- đê; Em.

- Lớp, GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp

b. Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.

 

doc28 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bảng - vài HS nhắc lại, lớp đọc đồng thanh.
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1(37):- 1 HS đọc yêu cầu của BT: Tính theo mẫu.
- 1 HS phân tích mẫu.- HS giải vào vở nháp - 3 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài 2(37): Giải BT (theo bài giải mẫu)
a) HS đọc BT - đọc bài giải mẫu.
b) HS đọc BT - tự giải vào vở - 1 HS chữa bài. 
- GV thu 1 số bài, n/x, rút kinh nghiệm từng bài.
Bài 3: - 2 HS đọc BT.- 1 HS nêu cách làm bài: Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD và MN rồi vẽ. -> HS vẽ vào vở - HS đổi chéo vở để KT.
- GV giúp HS phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu tên bài học. 
 - 1 HS: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
 - 1 HS: Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm thế nào?
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 15: Vệ sinh thần kinh
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan thần kinh.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Màn hình TV, máy tính, bài giảng trình chiếu popwer point.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? Cho ví dụ
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình trên màn hình, cho biết:
 	 + Các nhân vật trong mỗi hình đang làm gì?.
- Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm => báo cáo kết quả thảo luận.
	 + Những việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
*Hoạt động 2: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Yêu cầu học sinh tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí như trong sách giáo khoa. 
- Học sinh lên trình diễn vẻ mặt của từng người ở mỗi trạng thái tâm lí.
- Tổ chức thảo luận nếu 1 người luôn ở trạng thái tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - >Báo cáo kết quả thảo luận.
Kết luận: Vui vẻ là trạng thái tâm lí có lợi cho thần kinh.
*Hoạt động 3: Kể được tên 1 số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
- Yêu cầu quan sát hình 9 cho biết: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh.
? Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi và trả lời.
? Kể thêm những tác hại do ma túy gây ra đối với sức khoẻ: - ... gây nghiện, có hại cho cơ quan thần kinh.
 Kết luận: Cần luyện tập, sống vui vẻ, ăn uống đủ chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khoẻ.
3- Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- HS nêu được việc làm có hại đối với thần kinh.- GV nhận xét giờ học. 
Buổi chiều
	TIẾNG VIỆT*
Ôn luyện: Tư chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người (BT1).
- Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động (BT2)
- GD HS có ý thức học bài.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm hình ảnh so sánh trong câu sau: Trẻ em như búp trên cành.
 	Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
- HS lên tìm. HS nhận xét, GV chốt lời giải.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1: HD học sinh làm BT:
*Bài 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong những câu văn sau:
a.Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông .
.................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
b.Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng hơn và có màu sắc rực rỡ .
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- HS tự làm BT. GV theo dõi.- GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS, GV nx, chữa bài.
*Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau .
 Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi.Thế là cửa đã mở.
- HS đọc kĩ bài tập.- Mời 2HS lên gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động.
- Dưới lớp làm ra vở. Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đáp án đúng.
*Bài 3: Điền tiếp vào ô trống các từ thích hợp:
Từ chỉ hoạt động con người giúp
 đỡ nhau
Từ chỉ các cảm xúc của con người với con người
Quan tâm, đùm bọc,..............................
..............................................................
Thương yêu, căm ghét,....................
.............................................................
- HS nối tiếp điền các từ, GV viết lên bảng. -> HS đọc lại các từ ngữ đó.
3. Củng cố dặn dò. 
- HS tìm một số chỉ hoạt động.
- HS nhắc lại từ ngữ đó.
- Giáo viên nhận xét tiết dạy- Dặn dò HS.
	TOÁN*
Ôn luyện: Bảng chia 7; Gấp một số lên nhiều lần.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố bảng chia 7, gấp 1 số lên nhiều lần
- Có kĩ năng chia với 7 và giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần
- Tự giác, chăm chỉ luyện tập 
II/ ĐỒ DÙNG: 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS lên đọc bảng chia 7.
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta phải làm như thế nào?
- HS nêu trước lớp- > Lớp và GV nhận xét
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: 
*Bài 1: Tính nhẩm
35 : 5 = 28 : 4 = 42 : 7 = 21 : 7 = 40 : 5 =
35 : 7 = 24 : 6 = 54 : 6 = 30 : 3 = 49 : 7 = 
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp làm vào bảng con, GV nhận xét.
- GV củng cố cho HS bảng nhân, chia 7.
*Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
Số đã cho
6
7
3
15
5
20
Gấp lên 7
Tăng lên 7 đơn vị
- HS làm bài bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm bàiGV chú ý HScòn làm chậm HD HS cách làm.
- GV, HS nhận xét.
- GV củng cố kĩ cho HS về tăng đơn vị và gấp số lần.
Bài 3: Số?
 a. 49 : 7 + 507 = 	 b. 7 x 9 : 3 =
 	 84 : 2 + 678 = 93 : 3 - 31 =
- HS nêu yêu cầu và nêu cách làm.- GV h/d HS còn lúng túng làm bài từng bước
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lớp và GV nhận xét bài làm của HS.
 *Bài 4: Thùng thứ nhất đựng được 14 l dầu, thùng thứ hai đựng được gấp 2 lần thùng thứ nhất. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít dầu?
- GV giúp HS phân tích đầu bài, GV gọi HS nêu bài toán cho gì? và hỏi gì?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên trình bày bài giải.-> HS, GV nhận xét.
- HS đọc đầu bài, xác định dạng toán.
- HS làm bài và chữa bài, GV nhận xét.
3 Củng cố- dặn dò: 
- HS đọc bảng chia7 , gấp 1 số lên nhiều lần.
- GV nhận xét tiết học. 
 	 GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
 	 Bài 1: Tự chăm sóc bản thân (Tiết 1)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bản thân.
- Thực hành những việc đơn giản để tự chăm sóc mình
- Tích cực thực hiện các việc làm tự chăm sóc bản thân
II/ ĐỒ DÙNG:.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bày tỏ
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các việc nào nên làm để tự chăm sóc bản thân.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS đọc truyện: Khi bố mẹ đi vắng.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
1) Tại sao Nam bị cô giáo khiển trách và bạn bè cười chê?
2) Nam phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân mình?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Để tự chăm sóc được mình mỗi chúng ta cần tự làm những công việc mà mình có thề tự làm để chăm sóc bản thân: tự biết đánh răng, xúc miệng, tự biết mặc quần áo, tự biết soạn tập vở,
*Hoạt động 2: Lợi ích của việc tự chăm sóc bản thân
a. Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc tự chăm sóc bản thân. Biết được các việc làm chăm sóc bản thân mà các em đã từng làm.
b. Cách tiến hành
GV hỏi:
- Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em.
- Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Tự chăm sóc bản thân mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Vì vậy, chúng ta cần phải thường xuyên làm các việc làm đã nêu trên.
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống
Mục tiêu: Biết xử lí tình huống một cách linh hoạt.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS đọc đề: - >GV cho HS làm việc cá nhân 
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và kết luận: Thông qua những việc làm mà em đã liệt kê, các em hãy ghi nhớ và thực hiện theo. Vì có như vậy các em mới biết tự mình chăm sóc bản thân mình. Cha mẹ sẽ rất tự hào về các em
3 Củng cố- dặn dò: 
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Em cần làm những việc gì để tự chăm sóc bản thân?
- GV nhận xét tiết học.
 Ngày soạn : 5/ 10/2016
 Ngày dạy:Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
Buổi sáng:	 
TẬP ĐỌC
Tiếng ru
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. HS thuộc cả bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 và thuộc các khổ thơ, bài thơ.
- Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh trong cộnh đồng. 
II/ ĐỒ DÙNG: 	- GV: Tranh ảnh, màn hình TV, máy tính .
	- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:- HS đọc 2, 4 bài Các em nhỏ và Cụ già.-> Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- HS lên bảng đọc và trả lời trước lớp. -> HS, GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK.
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu, nêu cách đọc 
* Hướng dẫn luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng câu thơ.
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 câu đến hết bài.
- GV phát hiện từ sai sửa lỗi phát âm cho HS: làm mật, yêu nước, lúa chín, núi cao
+ Đọc từng khổ thơ.- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài.
- GV hướng dẫn cách đọc, nghỉ hơi sau dấu câu: Khổ 3 
- HS giải nghĩa 1 số từ khó có trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.-> Cả lớp đọc đồng thanh bài 1 lượt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+Khổ thơ 1: 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?	
+ Khổ thơ 2: Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2.
+Khổ thơ 3: 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
	+ Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
	+ Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài thơ? 
	+Qua bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
*Hoạt động 3: Luyện đọc HTL bài thơ
- GV chiếu bài thơ và đọc lại một lượt chú ý lại cách ngắt nghỉ cho HS.
- HS luyện đọc cá nhân.- >GV cho HS chơi trò chơi “ Thả chữ”
- HS nhìn vào các bức tranh. Chọn lấy một bức tranh và làm theo y/c củabức tranh.
- HS nhận xét bạn đọc, GV tuyên dương HS đọc tốt.
=>GV: Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
 - Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí
3. Củng cố - Dặn dò:- HS nêu nội dung bài học.	- >HS nghe bài hát “ Ru con”
- GV nhận xét giờ học.
 	TOÁN
Tiết 38: Luyện tập
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi một số lần và vận dụng để giải các bài toán. 
 - HS vận dụng kiến thức làm được BT1 dòng 2, BT2.
- HS có ý thức học bài.
II/ĐỒ DÙNG:- GV: SGK.	- HS: SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng làm: Một công việc làm bằng tay hết 30 giờ, nếu làm bằng máy thì giảm đi 5 lần. Hỏi công việc đó làm bằng máy hết bao nhiêu giờ?
? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b. Các hoạt động:
 * Hoạt động1: Luyện tập:
*Bài 1(38): (dòng 2)- HS đọc yêu cầu BT. Giáo viên nêu yêu cầu bài
- Viết bài mẫu lên bảng.-> Yêu cầu HS tự làm - 3 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm. Đổi vở kiểm tra. HS, GV nhận xét, đánh giá.
*Bài 2(38): 
a- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phân tích BT. HS lên bảng làm. GV nhận xét. 
Bài giải 
a)Buổi chiều cửa hàng bán được là:
60 : 3 = 20 ( lít)
Đáp số: 20 lít.
b, HS tự giải.
 HS, GV nhận xét. Bài giải
b)Số quả cam còn lại trong rổ là :
60 : 3 = 20 ( quả)
Đáp số: 20 quả.
* Củng cố dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
*Bài 3(38): Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu BT. GV HD học sinh vẽ.
- HS vẽ đoạn thẳng dài 2 cm-> HS đặt tên cho đoạn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào?
- Dặn dò giờ sau
 Ngày soạn : 5/ 10/2016
 Ngày dạy:Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016
Buổi sáng:	
 CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: Tiếng ru
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhớ và viết lại khổ 1 và 2 bài: Tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát . Củng cố cách phân biệt r/ d/ gi
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và làm tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết BT 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc các từ: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ.
- HS viết giấy nháp. HS, GV nhận xét.	 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Hướng dẫn chính tả
* Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc mẫu khổ 1,2
- HS đọc khổ cần viết, lớp theo dõi SGK.
- GV: Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
 Cách trình bày như thế nào? 
* Viết từ khó:
 - HS tìm từ khó, GV hướng dẵn HS viết, HS viết vào bảng con, GV nhận xét HS viết
* Viết bài:
- GV nhắc nhở HS nhớ ghi tên bài giữa trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng, đầu khổ thơ và dấu câu, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS.
- HS nhớ- viết bài vào vở
* Đánh giá, nhận xét , chữa bài
- GV đọc cho HS soát lỗi
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận xét 5- 7 bài đánh giá rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 *Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi, cả lớp tìm từ viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng phụ.
- GV nhận xét chữa bài, chốt lời giải đúng - Củng cố cách phân biệt r/ d/ gi
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài. HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. 
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
	 TOÁN
Tiết 39: Tìm số chia
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số chia chưa biết. Phân biệt được các thành phần trong phép chia.
- Vận dụng KT làm được BT1,2. HS làm nhanh làm thêm BT3.
- Có ý thức cần cù chăm chỉ học tập.
II/ ĐỒ DÙNG:- GV: 6 hình vuông, 4 tấm bìa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- HS trả lời miệng trước lớp.-> HS, GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn cách tìm số chia
* GV lấy 6 hình vuông xếp như hình vẽ SGK.- HS quan sát mẫu:
- GV nêu câu hỏi: Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng mỗi hàng có mấy hình vuông?-> HS nêu phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3
- GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép chia.
- GV ghi bảng: 6 : 2 = 3
	 Số bị chia Số chia Thương
- GV lấy tấm bìa che số 2 trong phép chia -> Muốn tìm số bị che lấp ta làm như thế nào? - HS nêu cách tìm:
- GV chỉ vào phép chia và nêu cách tìm HS nêu phép tính 2 = 6 : 3 
- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- GV cùng HS rút ra qui tắc : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
=> GV đưa ra ví dụ- GV nêu bài toán: Tìm x biết 30 : x = 5
- GV: phải tìm gì? HS. Muốn tìm x ta làm như thế nào? 
- HS nêu cách tìm 1HS lên bảng làm. GV hướng dẫn cách trình bày
*Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1(29): Tính nhẩm: 1HS lên bảng làm.
- Dưới lớp GV hỏi miệng nêu kết quả các phép tính.
- HS trả lời miệng.
- HS nêu mối quan hệ giữa hai phép chia trong cùng một cột.
*Bài 2(29): Tìm x. HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV cho HS nhắc lại cách tìm số chia, số bị chia, thừa số.
- 3 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn chậm và chấm điểm một số bài.
- GV củng cố cách tìm số chia.
*Bài 3(29): ( HS làm- nếu còn thời gian )
- HS thảo luận - HS làm miệng - nhận xét, chữa bài: a. 1 b. 7
3. Củng cố-Dặn dò:
- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? Xác định các thành phần phép chia.
- GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.
THỦ CÔNG
Gấp, cắt, dán bông hoa (Tiết 2)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết ứng dụng cách gấp, cắt ngôi sao 5 cánh để cắt dán được bông hoa 5 cánh. Biết cách gấp, cắt , dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau
- HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG:- GV: + Mẫu hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh, Tranh qui trình gấp, cắt, dán
.Giấy, kéo, hồ dán.
 - HS: + Keo, kéo, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
 - 1 HS Khắc lại quy trình gấp, cắt,dán bông hoa 4, 5, 8 cánh.
- 2 HS lên thực hành theo qui trình – Lớp, GV nhận xét.
- GV nhắc lại quy trình: 
	 + Cắt hình vuông có cạnh 6 ô vuông, gấp như cắt ngôi sao 5 cánh.
	 + Cắt bông hoa 5, 4, 8 cánh.
 + Dán các bông hoa lại tạo thành 1 cành hoa, 1 lọ hoa, lãng hoa...
Hoạt động 4: Thực hành:
- HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.
- Yêu cầu HS làm từng bước.
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm hoàn thành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm, GV đánh giá, nhận xét.
- Trưng bày 1 số bài tốt cho cả lớp quan sát, học tập.
 3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài học. 
- HS nhắc lại cách cắt bông hoa 5 cánh.
- GV mở rộng cách uốn lượn để bông hoa đẹp hơn.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
Buổi chiều	
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - HS hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). Biết tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) ? Làm gì ? (BT3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định BT4. 
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Có ý thức học tập tốt, yêu tổ quốc, yêu đồng bào.
II/ĐỒ DÙNG: 
- GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1, màn hình TV, máy tính.
- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:- 2 HS chữa bài tập 2; 3. 
	 - GV nhận xét , chữa bài
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 *Bài 1(65): GV treo bảng phụ đã chép nội dung bài tập 1.
- HS đọc yêu cầu bài , lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn làm mẫu xếp 2 từ: cộng tác, cộng đồng vào bảng phụ.
- HS lên bảng phụ làm bài.
- GV nhận xét chữa bài: Nhóm 1: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
	 Nhóm 2: cộng tác, đồng tâm
 => Củng cố các từ ngữ về cộng đồng
*Bài 2(65): (: nếu còn thời gian): HS đọc đề bài
- GV giải nghĩa từ :cật. HS thảo luận theo nhóm đôi, đại diện trình bày
- GV giải nghĩa các thành ngữ tục ngữ. HS đọc lại các thành ngữ tục ngữ đó.
*Bài 3(65): GV hướng dẫn HS nêu cách làm:
- Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi:Ai ( cái gì, con gì ) ?
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Làm gì?
- HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng làm.
- GV chữa bài - Củng cố cách trả lời câu hỏi: Ai làm gì ?
 *Bài 4(65):
- HS đọc đề bài. 
- GV nêu câu hỏi : 3 câu đó được viết theo mẫu câu nào?)
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chữa bài 
3. Củng cố -Dặn dò:
- HS đặt một câu Ai làm gì? HS tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) ?
- GV hệ thống lại các bà

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_08_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_theu.doc