Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng Gi), Ô, K (1 dòng); viết tên riêng: Ông Ích Khiêm (1 dòng), và câu: Ít chắt chiu. phung phí. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. HS viết nhanh viết đúng, đủ các dòng tập viết trên lớp.

- Chữ viết rõ ràng, t¬¬¬¬¬ương đối đều nét và thẳng hàng; b¬¬¬¬¬ước đầu biết nối nét đúng quy định.

- Có ý thức giữ gìn VS - CĐ.

II/ ĐỒ DÙNG:

- GV: Chữ mẫu viết hoa I, Ô, K ; phấn màu.

- HS: bảng con , phấn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:- HS nhắc lại CT, cách viết chữ hoa H.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: H- Hàm nghi.

- Lớp, GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Các hoạt động:

 *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.

+ Luyện viết chữ hoa:

 

doc26 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3, Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Thêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải bài toán.
*Bài 4(62): Xếp 4 hình tam giác:
- Tổ chức cho HS chơi ghép hình- Lớp chia thành 2 đội trong vòng 1phút nếu đội nào ghép nhanh đội đó là đội thắng cuộc. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố cách giải, cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn.
- HS nhắc lại. -> GV nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 25: Một số hoạt động ở trường (Tiếp theo)
I/MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. HS biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
 - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
- Giáo dục HS tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình.
GDKNS:
-Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.
-Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy kể tên các môn học trong nhà trường? - >HS trả lời. Lớp, GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hát bài hát “ Em yêu trường em”
 b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
+ Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học. Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
+ Cách tiến hành: 
. Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình SGK(48,49), sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn theo các câu hỏi sau:
- Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu?
- Bạn có nhận xét gì về thái độ ý thức kỉ luật của các bạn trong hình 1?
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
. Bước 2: Một số cặp HS lên hỏi và trình bày trước lớp.
+ GV kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, tới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ 
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
+ Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường
+ Cách tiến hành:
. Bước 1: HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
TT
Tên hoạt động
Ích lợi của hoạt động
Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt?
1
2
3
4
. Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV cho cả lớp xem ảnh chụp các hoạt động diễn ra vào các ngày HĐTT ở trường. 
+ GV kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp giúp các em có tinh thần thoải mái, 
3. Củng cố-Dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- GV nhận xét về thái độ học tập của các em trong các giờ học và HĐTT.
- GV liên hệ, GDHS thông qua bài học.
___________________________________________________________________
Buổi chiều:
TẬP ĐỌC
	 	 Cửa Tùng
I/MỤC ĐÍCH YÊU CÂU:
- Hiểu nghĩa các từ: Hiền Lương, Bến Hải, đồi mồi, bạch kim. Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
 - Giáo dục HS biết yêu quý và tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài: Người con của Tây Nguyên
- 2 HS trả lời câu hỏi 1 và 4.-> HS- GV nhận xét.
2. Bài mới 
a . Giới thiệu bài - GV giới thiệu tên bài học và ghi bảng. 
b.Các hoạt động.
Hoạt đông1: Luyện đọc 
. GV đọc mẫu, nêu cách đọc 
. Hướng dẫn luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1câu văn đến hết bài.
- GV phát hiện từ sai sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (2 lần)
- GV giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mới. 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 2 nhóm thi đọc.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn. 
+ Cả lớp đọc đọc thanh toàn bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Cửa Tùng ở đâu ? ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
+Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? -> thôn xóm mướt màu xanh....
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm ? ->vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm .
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? ->Thay đổi 3 lẩn trong ngày 
-Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? -> chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển .
- Học sinh liên hệ, rút ra nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cửa Tùng.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- 3 - 4 em thi đọc đoạn 2. 
- 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc.
3. Củng cố-Dặn dò:
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu nội dung bài.
- GV liên hệ GDHS.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
_________________________________________________________________
TOÁN
Tiết 63: Bảng nhân 9
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- HS vận dụng kiến thức làm BT1 cột 1, 2, 3. BT2 cột 1, 2, 3. BT3, 4. HS làm thêm BT1, 2 cột 4. 
 - Tự tin, hứng thú trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG.
	GV: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 tấm tròn.
 HS: - Bộ đồ dùng toán.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1 . Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc thuộc bảng nhân 8. HS đọc ngược bảng nhân tám theo thứ tự từ dưới lên.
- HS, GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới.
a . Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
*Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9.
	- Yêu cầu cả lớp lấy 1 tấm bìa có 9 hình tròn?
	? 9 hình tròn được lấy mấy lần?
 + Lập phép nhân tương ứng?
	- Tương tự học sinh lập được 2 phép nhân.
	9 x 2 = 18 và 9 x 3 = 27 thông qua đồ dùng hoặc tổ chức giao hoán của phép nhân.
	- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng.
* Hướng dẫn học thuộc lòng bảng nhân.
	? + Nhận xét về các thừa số và kết quả của các phép nhân?
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng nhân.
- Học sinh thi đọc thuộc bảng nhân.
* Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1(cột 1, 2, 3): Tính nhẩm.
- Yêu cầu cả lớp nhẩm và TL.
- Nhận xét về đặc điểm các phép nhân trong bài? 
- Có phép nhân nào ngoài bảng? Vì sao biết ngay kết quả?
*Bài 2(cột 1, 2, 3): Hướng dẫn học sinh làm bài vào bảng con?
- Bài tập củng cố kiến thức gì? 
- Muốn tính giá trị của các bài tập gồm 2 dấu tính làm như thế nào? 
*Bài 3: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề.
	+ Bài toán cho biết gì?
	+ Bài toán hỏi gì?
- GV mời 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS GV nhận xét một số bài, chốt.
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 3 = 36 ( học sinh )
 Đáp số: 36 học sinh
- GV lưu ý cho HS không viết 3 x9 = 27 ( học sinh)
*Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng sau đó làm bài vào vở.
	? + 27 là tích của 9 với thừa số nào ? HS, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò.
	- 1 HS ọc thuộc bảng nhân 9. HS đọc ngược bảng nhân 9.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
LUYỆN VIẾT
Bài 13
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ U, ¦ , V
- Rèn kỹ năng viết đúng theo mẫu đẹp.
- Có ý thức rèn chữ; VS - CĐ
II/ ĐỒ DÙNG:
	HS: - Vở luyện viết.
 GV: - VLV, phấn màu.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ. 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: T, TH
- HSlên bảng viết cụm từ. HS, GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1: Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại cách viết từng chữ ( giáo viên treo chữ mẫu) 
- HS quan sát chữ mẫu
- Luyện viết chữ hoa U, ¦ , V nhận xét, về độ cao và nêu cách viết.
- Luyện viết bảng con: Uống, Vàng, Vì, Tháp Mười, Việt Nam 
- Nhận xét và uốn nắn
* HD viết vào vở luyện viết 
- Giáo viên nêu yêu cầu ở vở
+ Viết 2 dòng chữ U,Ư,V. 
- Học sinh viết vào vở.
- Giáo viên quan sát và uốn nắn cho học sinh.
*Hoạt động2: Nhận xét, chữa bài.
- GV thu một số bài ghi nhận xét. Nhận xét rút kinh nghiệm từng bài.
- GV Nhận xét, uốn nắn và sửa chữa cho học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cấu tạo chữ đã học. 
- HS so sánh các chữ trong bài. 
- Giáo viên nhận xét tiết dạy
 Ngày soạn : 9/ 11/2016
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
Buối sáng:	 	
	CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Vàm Cỏ Đông
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe viết đúng bài CT. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
- Làm đúng điền tiếng có vần it/uyt (BT2) hoặc BT chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
- GD tính cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNG: 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc các từ : khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
- HS viết bảng con, bảng lớp. 
- Lớp, GV nhận xét sửa sai.	 
2. Bài mới: 
a . Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả.
. Hướng dẫn chuẩn bị:
- HS đọc 2 khổ thơ cần viết, lớp theo dõi SGK.
- GV nêu câu hỏi: 
- HS xung phong đọc đoạn viết, lớp theo dõi. 
- GV nêu câu hỏi: Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? 
- Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc thể thơ 7 chữ? 
. Viết từ khó:- HS viết từ khó ra nháp, 1 HS viết bảng lớp dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng-> GV nhận xét HS viết.
. Viết bài:- GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS.
. Đánh giá, nhận xét, chữa bài:
- GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề.
- GV đánh giá 5 - 7 bài và nhận xét, rút kinh nghiệm từng bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -> HS làm bài cá nhân ở vở nháp.
- GV gọi 2 HS chữa bài ở bảng lớp, sau đó từng em đọc lại kết quả.
- Cả lớp chốt lại lời giải đúng. -> 2 HS đọc lại bài làm.
Bài 3a: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm miệng nội dung bài tập. 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách trình bày bài chính tả thuộc thể thơ 7 chữ? 
- GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
	TOÁN
	Tiết 64: Luyện tập
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Vận dụng bảng nhân đã học để làm bài tập 1, 2, 3, 4 dòng 3, 4. HS làm thêm BT4 dòng 5.
- Tự tin hứng thú trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG: 
GV: - SGK, phấn.
HS: - Bộ đồ dùng học toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc thuộc bảng nhân 9. 
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thực hành
*Bài 1(64): Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
? + Nhận xét về các thừa số và tích của các phép tính? 
- Thừa số thứ nhất giống nhau, thừa số thứ 2 lớn hơn => tích > hơn.
*Bài 2(64):- HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
? Các biểu thức có đặc điểm gì? 
- Muốn tính giá trị biểu thức gồm 2 dấu tính làm như thế nào?
*Bài 3(64): - HS đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. HS phân tích BT=> HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm.
- HS, GV nhận xét, đánh giá HS.
Bài giải:
Số xe của 3 đội kia là:
9 x 3 = 27 ( xe )
Số xe cả 4 đội là:
10 + 27 = 37 (xe)
Đáp số: 37 xe
*Bài 4(64): (dòng 3,4) Tổ chức trò chơi "Ai nhanh hơn"
- Yêu cầu 2 đội lên bảng chơi ( nối tiếp điền kết quả ).
- Hai đội chơi ( 5 học sinh/ đội)
- Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm thắng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc lại bảng nhân 9 và nhắc lại cách thực hiện phép tính.	
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
.	 Ngày soạn : 9/ 11/2016
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016
Buối sáng:	
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại thay thế từ ngữ (BT1,2).
- Đặt đúng dấu câu( dấu chấm hỏi, chấm than) vào chỗ trô ngs trong đoạn văn (BT3).
- Trau dồi vốn Tiếng Việt. 
- GDKNS:Giao tiếp; hợp tác; quản lý thời gian.
II/ ĐỒ DÙNG:GV: - Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng làm bài 2, 3 tiết trước. HS nhận xét.
- GV chữa bài, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm quen với một số từ ngữ của địa phương 2 miền Bắc, Nam... 
*Bài 1: -GV chiếu nội dung bài tập 1. Học sinh đọc to nội dung bài số 1.
- Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý, nhiệm vụ của học sinh là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng.
- Giáo viên tổ chức trò chơi "Thi tìm từ nhanh"- Hai đội ( Bắc- Nam) cùng tham gia trò chơi: Đội Bắc chọn từ thường dùng ở miền Bắc, đội Nam chọn từ thường dùng ở miền Nam( nối tiếp ghi từ của đội mình)
- Giáo viên nhận xét KL:
*Bài 2: - Giáo viên giới thiệu về xuất xứ bài thơ.
- Yêu cầu 2 học sinh thảo luận để làm bài => các nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi => báo cáo kết quả thảo luận ( chi- gì ; rứa- thế ; nờ- à ; hắn- nó ; tui- tôi ).
* Hoạt động 2: Luyện tập về các dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Bài 3: - Yêu cầu chính của bài là gì? 
- Dấu chấm than thường được sử dụng khi nào?
- Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
 - GV chốt nội dung bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- HS nhắc lại cách sử dụng dấu chấm than, dấu chấm hỏi. 
- HS nhắc lại một số từ địa phương. 
- Nhận xét giờ học.
TOÁN
Tiết 65: Gam
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2, 3, 4.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG:GV: - Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:- Đọc thuộc bảng nhân 9. -> HS, GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp
b.Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu gam và mối quan hệ g - kg.
- GV cho HS nêu lại tên đơn vị đo khối lượng đã học.
- HS nhắc lại tên đơn vị đo khối lượng đã học kg.
- GV nói: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị nhỏ hơn là gam.
gam là một đơn vị đo khối lượng, gam viết tắt là g.
1000g = 1kg
- HS nhắc lại nhiều lần.
- GV giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g, 100g, 200g, 500g trên màn hình.
- GVgiới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân lại gói hàng bằng cả 2 loại cân => đều cùng kết quả là 1 kg.
* Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1: HS nêu yêu cầu.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài 1 và trả lời: Hộp
đường cân nặng bao nhiêu g?
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp tranh vẽ cân 3 quả táo và nêu khối lượng 3 quả táo bằng cách cộng khối lượng 3 quả táo.
- HS nêu miệng kết quả phần b và c.
Bài 2: GV chiếu hình lên màn hình.
- Cho HS quan sát hình vẽ cân hai quả đu đủ bằng cân đồng hồ.
- >HS đọc kết quả cân.
*Bài 3: HS đọc yêu cầu BT.
- Giáo viên nêu mẫu: 22 g + 47 g = ? HS nhắc lại.
? + Khi thực hành tính với các số đo khối lượng làm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.-> HS, GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 4: HS đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán. 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét củng cố bài tập.
. Bài giải:
Số gam sửa trong hộp có là:
455 - 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa
*Bài 5:( Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán. => HS dưới lớp làm bài vào vở. HSlên bảng làm BT. -> HS, GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài học. HS nêu lại mối quan hệ giữa gam và ki - lô - gam. 	 
- Nhận xét giờ học.
 THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ U, H ( Tiết 1)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ U, H.
- Kẻ, cắt, dán được chữ U, H tương đối đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Mầu, giấy thủ công.	- HS: Đồ dùng bộ môn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- HS nhắc lại quy trình cắt dán chữ I, T. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu:
* Quan sát nhận xét mẫu:
- GV treo chữ mẫu lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét cấu tạo của chữ U, H.
* Hướng dẫn thao tác:
- GV hướng dẫn cách kẻ, gấp, cắt, dán chữ U, H.
 	 + Cắt 2 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô.
 	 + Cắt chữ U, H theo hướng dẫn.
 	 + Dán chữ U, H vào vở hoặc giấy.
- GV làm 2 lần để HS quan sát, lần 2 làm chậm, vừa làm vừa nêu quy trình.
- 2 HS lên làm thử. Lớp, GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành:
- HS tập kẻ, gấp, cắt dán chữ U, H.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài học.
- HS nhắc lại các bước cắt dán chữ U, H.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
Buổi chiều :	TẬP LÀM VĂN
	 Viết thư
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết được một bức thư ngắn theo gợi ý.
- HS có kỹ năng viết thư. 
- Giáo dục ý thức đoàn kết với bạn bè trên khắp mọi miền đất nước.
GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Thể hiện sự cảm thông .Tư duy sáng tạo. 
II/ ĐỒ DÙNG: 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết thư.
+ Hướng dẫn phân tích đề bài.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài và các gợi ý.
- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- HS nêu được đối tượng cần viết thư.
- Các em cần xác định rõ: 
	+ Em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? ở miền nào?
	+ Mục đích của viết thư là gì?
	+ Những nội dung cơ bản trong bức thư là gì?
	+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
+ Hướng dẫn làm mẫu.
- GV hướng dẫn các em làm như nội dung câu hỏi.
- HS suy nghĩ , thảo luận nhóm, làm bài miệng.
- GV gọi HS nói mẫu phần lí do viết thư- tự giới thiệu.
- HS đọc mẫu viết thư.
* Hoạt động 2: Viết một bức thư cho bạn. 
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Gọi một số học sinh lên đọc thư của mình trước lớp.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên thu vở nhận xét một số bài.
3- Củng cố - Dặn dò.
- HS nêu lại cách trình bày bức thư. 	
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 26: Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. 
- Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
- GD các em chơi những trò chơi có ích và không nên chơi các trò chơi nguy hiểm.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh trong SGK phóng to.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên một số hoạt động ở trường mà em tham gia?- >GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
a. Mục tiêu: Biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. 
b.Cách tiến hành: 
+ Bước 1: GV h /d HS quan sát hình trang 50, 51 SGK và trả lời câu hỏi trang 51. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi.-> GV theo dõi giúp đỡ HS.
+ Bước 2: Một số cặp lên trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
=> GVKL: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, VĐ và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
b. Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng, thư kí.
+ Bước 2: Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong gi

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_theu.doc