Giáo án Toán học 9 - Tuần 1, 2

1.MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần :

 1.1. Kiến thức : Biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh

 1.2. Kỹ năng : Có kỹ năng tìm điều kiện xác định của biểu thức A dạng không phức tạp. Biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức

1.3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi tính toán.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP:

Tìm điều kiện xác định của . Hằng đẳng thức

3.CHUẨN BỊ:

 3.1. Giáo viên : - Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3

 3.2. Học sinh : - Xem trước bài ở nhà, máy tính

 

doc16 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 9 - Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong mỗi trường hợp sau:
x = 9; b) x = 0 ; c) x = -81
 HS: a) x = 9 thì khơng cĩ nghĩa; b) x = 0 thì = 0 c)x = - 81 thì = 9
GV nhận xét lời giải và chuyển sang HĐ 3 
3) Hoạt động 3 : So sánh các căn bậc hai số học
-GV giới thiệu định lý, cho HS xem VD 2 sgk/6. Yêu cầu HS thực hiện ?4 
-GV hướng dẫn :
Tìm xem 4 là căn bậc hai số học của số nào?
Dựa vào ĐL so sánh 2 số dưới dấu căn
-HS : Thực hiện 4 = , so sánh : 16 > 15
Vậy : > . Tương tự : > = 3
-GV yêu cầu HS thực hiện ?5 
-GV hướng dẫn : Tìm xem 1 là căn bậc hai số học của số nào?
 Aùp dụng ĐL theo chiều ngược lại để so sánh 2 số dưới dấu căn (do x không âm ).
-HS: Thực hiện
a) > 1 có nghĩa là : > . Vì x 0 nên 
 > x > 1 . Vậy : x > 1
b) HS thực hiện tương tự
1) Căn bậc hai số học :
ĐN : ( SGK/4)
Ví dụ 1 :
CBH số học của16 là= 4
CBH số học của 5 là
Chú ý : Với a 0, ta có :
Nếu x = thì x 0 và x2 = a
Nếu x 0 và x2 = a thì x = 
Ta viết : x = 
2) So sánh các CBH số học :
Định lí : 
Với hai số a và b không âm, ta có :
 a < b < 
VD2 : So sánh 
a) 1 và b) 2 và
Giải :
a) 1 < 2 nên < . Vậy 1 < 
b) 4 < 5 nên < . Vậy 2 <
VD3 : Tìm số x không âm, biết :
a) > 2 b) < 1
Giải :
a) > 2 có nghĩa là : > 
Vì x 0 nên > x > 4
Vậy : x > 4
b) < 1 có nghĩa là : < 
Vì x 0 nên < x < 1
Vậy : 0 x < 1
5) Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1) Tổng kết
- Câu hỏi: ĐN căn bậc hai số học của một số a khơng âm?
- Bài tập:1,2,3a,3b sgk/ 6(GV cho HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả)
1)=11, =12, =13, =15, =16, =18, = 9, = 20
2) a) 2 > ( vì > ), b) 6 ( vì > )
3) a) x2 = 2 x =;x=; b) x2 = 3 x = ;x=
5.2) Hướng dẫn học tập :
 - Đối với bài học ở tiết học này
 + Học thuộc đ.nghĩa căn bậc hai số học, định lí về so sánh các căn bậc hai.
 +BTVN : Làm các BT 3c,d), BT4 
 Hướng dẫn : 
 BT 4) a) Từ chú ý về căn bậc hai số học ta có: x = 152. Vậy x = 225
 b) Đưa về = 7, sau đó lập luận như câu a), suy ra x = 49
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 +Đọc trước bài “ Căn thức bậc hai, hằng đẳng thức : ”. Soạn ?1, ?2, ?3/ sgk tr 8
 + Ơn lại bảng bình phương các số tự nhiên từ 1 đến 20
*	
6. Phụ lục
Bài 2 Tiết CT:2 
 Tuần CM:01
CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNGTHỨC
1.MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần :
 1.1. Kiến thức : Biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh 
 1.2. Kỹ năng : Có kỹ năng tìm điều kiện xác định của biểu thức A dạng không phức tạp. Biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức
1.3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi tính toán.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tìm điều kiện xác định của . Hằng đẳng thức 
3.CHUẨN BỊ:
 3.1. Giáo viên : - Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3
 3.2. Học sinh : - Xem trước bài ở nhà, máy tính
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sỉ số HS(1phút)
4.2) Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
1)+Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học ? (2đ) 
 +Tìm căn bậc hai số học của 36; -16; 0(3đ) 
 +Tìm x biết a) = 3, b) x2 = 5 (3đ) 
2)Nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ ? (2đ) 
Đáp án:
+SGK/4
+ Căn bậc hai số học của 36 là 6. -16 khơng cĩ căn bậc hai. Căn bậc hai số học của 0 là 0
+ a)x = 9; b) 
2) 
4.3) Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1) Hoạt động 1 : ĐVĐ : Trong tiết học trước các em đã biết được thế nào là căn bậc hai số học của một số và thế nào là phép khai phương. Vậy để khai phương một biểu thức, hay còn gọi là một căn thức ta phải làm thế nào ? Bài học hôm nay về “Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức ” sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
2) Hoạt động 2 : Căn thức bậc hai 
?1
-GV cho HS làm sau đó giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn
-HS : Xét ABC vuông tại B, theo định lý Pitago ta có : AB2 + BC2 = AC2 Hay : AB2 + x2 = 52 
suy ra : AB2 = 25 - x2 . Do đó AB = 
-GV:Ta gọi là căn thức bậc hai của 25 - x2
25 - x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. Cho HS ghi một cách tổng quát
-GV giới thiệu VD1, chỉ phân tích tên gọi ở 1 biểu thức. GV chốt lại và giới thiệu thuật ngữ “điều kiện xác định” hay “điều kiện có nghĩa”
-GV cho HS làm ?2 trong SGK
-HS : xác định khi 5 - 2x 0 
-GV cho HS làm BT 6a,b để củng cố kiến thức trên 
-GV nhắc lại cho HS
 	 B
	 A, B cùng dấu
-HS:có nghĩa khi 
 có nghĩa khi -5a 0 
3) Hoạt động 3 : Hằng đẳng thức 
-GV cho HS làm bài ? 3 ( GV treo bảng phụ )
-Cho HS quan sát kết quả trong bảng và so sánh và a. GV chốt lại : Bình phương, sau đó khai phương chưa chắc sẽ được số ban đầu.
-HS thực hiện :
A
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
Vậybằng gì ? 
-GV cho HS đọc ĐL và hướng dẫn HS ch/minh ĐL
-GV trình bày ví dụ 2, nêu ý nghĩa : Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tính được giá trị biểu thức căn bậc hai
-GV yêu cầu HS dựa vào VD 2 để làm BT 7/ sgk10
-HS thực hiện bài 7/10
a/ ; 
 b/ 
c/ -
d/ - 0,4 = -0,4.0,4 = -0,16
-GV trình bày VD 3, sau đó GV chốt lại cho HS ghi phần chú ý
 -GV trình bày VD4. Sau đó cho HS áp dụng giải BT 8a,b/sgk10
-HS: a/ = 2 - (vì 2 -> 0)
b/= -(3 -) =-3 (>3)
-GV giới thiệu người ta còn vận dụng hằng đẳng thức vào việc tìm x thông qua bài 9/tr11
-GV trình bày câu 9a) 
a/ x = 7 hay x = -7
b) GV yêu cầu HS thực hiện
-HS : x = 8 hay x = -8
1) Căn thức bậc hai :
A
B
C
D
x
5
là căn thức bậc hai của 25 - x2, còn 25 - x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn
Tổng quát :
Với A là biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn
xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm
Ví dụ 1 :
 là căn thức bậc hai của 3x
 xác định khi 3x 0 x 0
2) Hằng đẳng thức :
ĐỊNH LÝ :
Với mọi số thực a, ta có : 
Chứng minh : ( Xem SGK/ 9)
Ví dụ 2 : Tính 
a) = 12
b) = 7
 Ví dụ 3 : Rút gọn 
a) 
( Vì > 1 )
b) 
( Vì > 2 )
Chú ý : với A là biểu thức ta có :
A nếu A 0
-A nếu A < 0
Ví dụ 4 : Rút gọn
a)(vì x2)
b)(vì a<0)
5.) Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1 Tổng kết
-Câu hỏi:
 Khi nào thì xác định ? Nhắc lại hằng đẳng thức 
 -Bài tập :
BT 6,7,8a sgk/ 10(GV cho HS làm theo 4 nhóm, mỗi nhóm một câu)
Câu 6a) a Câu 6b) a Câu 6c) a 4, Câu 6d) a
7a) 7b) 
7c) 7d) 
8a) (vì )
5.2.Hướng dẫn học tập:
 - Đối với bài học ở tiết học này:
 + Học thuộc lòng hằng đẳng thức : ,chứng minh đđược định lý
 +BTVN : 8b,c,d,9 sgk/tr 11
 Hướng dẫn : 
BT 9c) Đưa về = 6, giải ra ta được x = 3;x = - 3
 9d) Đưa về = 12, giải ra ta được x = 4; x = -4
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 +Chuẩn bị tất cả các bài tập tiết luyện tập để tiết sau thực hành luyện tập
 *	
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
6) Phụ lục
LUYỆN TẬP
CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
Bài Tiết CT:3 
 Tuần CM:01
1. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần :
1.1. Kiến thức : Củng cố cách tìm điều kiện xác định của . 
1.2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tìm điều kiện xác định của biểu thức A. Biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức, giải pt 
1.3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi tính toán.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Tìm điều kiện xác định của ,vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức, giải ptrình .
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi bài học kinh nghiệm cho HS
3.2. Học sinh : - Làm trước bài ở nhà, máy tính
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện : KT sỉ số HS
 4. 2)Sửa bài tập: 
1) Hoạt động 1: Sửa bài tập 
Bài 8:1 em lên bảng làm đúng mỗi bài 5đ
Bài 9:Tìm x(2 em lên bảng,mỗi em 2 bài, làm đúng mỗi bài 5đ)
GV gọi HS nhận xét GV nhận sau đĩ chốt lại cách làm
8c) 2 với a0 ; 
8d) 3= -3(a - 2) 
 (với a < 2 a - 2 < 0)
9) a) 
b) 
c) 
d) 
 4.3) Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
2) Hoạt động 2: :Luyện tập
-GV gọi HS trình bày lời giải BT11/ sgk 11
-Hai HS lên bảng thực hiện câu a,b
-Hai HS khác thực hiện câu c,d
-GV gọi HS bên dưới nhận xét bài làm trên bảng, sau đó nhận xét đánh giá rồi chốt lại cách giải BT 11 và lưu ý HS thực hiện chính xác phép khai phương, thứ tự thực hiện phép tính
 (HS thực hiện đúng 10đ) 
BT12/11
Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa ?
GV cho HS làm BT 13/sgk tr 10
-GV lần lượt gọi các HS lên bảng thực hiện các câu a,b,c,d. Gọi HS bên dưới nhận xét kết quả. GV chốt lại và lưu ý cho HS nắm vững :
- Khi rút gọn biểu thức phải nhớ đến điều kiện đề bài cho
- Lũy thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm
-GV tổ chức cho cả lớp luyện tập BT 14/sgk 11
-GV hướng dẫn cho HS câu b,c 
Biến đổi 3 và 6 thành ()2 và ()2 rồi vận dụng các HĐT ở lớp 8 để đưa về dạng tích
-Câu a,d) GV tổ chức cho HS làm việc theo 2 nhóm
-HS làm việc theo nhóm. Nhóm nào làm nhanh, cử đại diện lên bảng sửa
-Nhóm 1 câu a) x2- 3 = x2-()2=(x-)(x+)
-Nhóm 2 câu d) = x2 -2x + ()2 = (x - )2
-BT15 a) : GV hướng dẫn HS cách 2 làm : 
+ Cách 1 :Dùng ĐN căn bậc hai 
+ Cách 2 : Biến đổi thành x2 -= 0 và quy về phân tích (x -)(x +) = 0. Từ đó tìm nghiệm pt
b) Dùng HĐT đưa về pt tích (x-)2
2/ Luyện BT mới :
BT11/11 : Tính 
a/ 
= 4 . 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22
b/ 36 :
= 36 := 36 :18 - 13
= 2 – 13 = -11
c/ 
d/ 
BT12/11
 a) có nghĩa 2x+7	 x -3,5	
 b) có nghĩa -3x + 4 
	 -3x -4
BT13/10 : Rút gọn biểu thức
a/ 2= -2a - 5a = -7a b/ 
= = 5a + 3a = 8a (a 
c/ = = 3a2 + 3a2 = 6a2 
d/ 5 - 3a3 = 5- 3a3
= 5- 3a3 = 5(-2a3) - 3a3 = -13a3
(Vì a < 0)
BT14/11 : Phân tích thành nhân tử
b/ x2- 6 = x2-()2=(x-)(x+)
c/ x2 + 2x + 3
= x2 + 2x + ()2 = (x +)2
BT15/10 : Giải phương trình
a/ x2 - 5 = 0 x2 = 5 x = ;
x = .Vậy S = 
b/ x2 -2+11= 0(x-)2= 0
x - = 0 x = 
Vậy S = 
5.) Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết
*Bài học kinh nghiệm
 - Khi làm các phép tính có chứa căn, cần thực hiện chính xác phép khai phương, lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính
- Khi rút gọn biểu thức phải nhớ đến điều kiện đề bài cho để đưa ra khỏi GTTĐ chính xác.
5.2.) Hướng dẫn học tập:
 - Đối với bài học ở tiết học này
 + Xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập còn lại trong vở BT Toán
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 + Đọc trước bài “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai
 Soạn trước các mục ?1, ?2, ?3, ?4, các ví dụ 1,2,3 và làm trước BT 17,18 sgk / 14 
*	
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP 
KHAI PHƯƠNG
Bài 3 Tiết CT:4 
 Tuần CM:02
 1. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần :
1.1. Kiến thức : Nắm được các định lý về khai phương một tích (nội dung, cách chứng minh)
	1.2. Kỹ năng : Biết dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
1.3. Thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho HS
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Định lý về khai phương một tích,vận dung hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các vd 1, 2, 3
3.2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, xem trước bài
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện : KT sỉ số HS (1 phút)
4.2) Kiểm tra miệng : (7 phút)
Câu 1:
a) Tính : a) (2đ)
 b) (2đ)
b) Rút gọn : a) 3với x < 0 (2đ)
 b) 5với x < 3 (2đ) 
Câu 2:
Tính và so sánh và (2đ) 
1a)= 0,3 . 2 . 10 = 6
b) = 9:3+ 6.8 = 51
2a) 3=-4x
 = -3x -4x(x<0)
 = -7x
b) 5 = 5 
= -5(x - 3) (với x < 3)
HS : = = 20 ; = 4 . 5 = 20 
Vậy =
4.3) Tiến trình bài học: (32 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1) Hoạt động 1 : ĐVĐ : Các em đã biết mối liên hệ giữa phép tính lũy thừa bậc hai và phép khai phương. Vậy giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ nào không? Bài học hôm nay về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
2) Hoạt động 2 : Định lý 
Qua BT em đã biết được 
Vậy em nào có thể khái quát hóa kết quả trên ?
-HS: Trả lời
-GV giới thiệu định lý, hướng dẫn HS c/m định lý và đọc phần chú ý sgk
3) Hoạt động 3 : Aùp dụng 
-GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích. Hướng dẫn HS thực hiện VD 1
- Học sinh đọc lại quy tắc a)
?2
- HS làm theo nhóm Tính :
a/ = 
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b/ 
= = = 5 . 6 . 10 = 300
c/ = = = 5 . 3 = 15
-GV giới thiệu quy tắc nhân căn thức bậc hai
-HS đọc quy tắc trong SGK
?3
-Cho HS tham khảo VD 2 SGK. Yêu cầu HS dựa vào cách giải của VD 2 để làm -HS làm theo nhóm.
Tính :
a/ 
b/ ==
= = = 12 . 7 = 84
-GV lưu ý cho HS biết định lý và các quy tắc trên cũng đúng khi thay đổi các số không âm bởi các biểu thức có giá trị không âm.
Với A 0 và B 0
-GV gọi HS đọc phần chú ý sgk tr 13
?4
-GV giới thiệu VD 3. Yêu cầu HS dựa vào cách giải của VD 3 để làm 
a/ = 
= = 6a2 (a) 
b/ = 
 (; 
1) Định lý :
Với hai số a và b không âm, ta có :
Chứng minh : ( SGK/13)
Ø Chú ý : ĐL trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm
2) Aùp dụng : 
a) Quy tắc khai phương một tích :
(SGK trang 13)
Ví dụ1 : Tính
a/ = 
 = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b/= 
 = = 5.6.10 = 300
c/ = = 
 = 5 . 3 = 15
b) Quy tắc nhân 2 căn thức bậc hai :
Quy tắc : ( SGK/13)
Ví dụ 2 : ( SGK/13)
a) 
b)==
= = = 12 . 7 = 84
Chú ý : Với hai biểu thức không âm
Ví dụ 3 : Rút gọn các biểu thức sau 
a/=
= = 6a2 (a )
b/ 
= 
 (; 
5) Tổng kết và hướng dẫn học tập :
 5.1.Tổng kết: (3 phút)
 - Câu hỏi:
 +Nhắc lại quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai?
 - Bài tập:
 +Làm bài 17, 18, 19a) trang 15
 17a/ b/ 
17c/ = = 11 . 6 = 66
18a/ 
d/ = = 3 . 5 . 0,3 = 4,5
19a/ với a < 0 ta có := = -0,6a
5.2.) Hướng dẫn học tập: (2 phút)
 - Đối với bài học ở tiết học này:
+Học thuộc các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai
 +Làm bài tập 20 /15 SGK
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 +Chuẩn bị : Xem trước các bài tập tiết luyện tập. 
*	
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
6) Phụ lục
LUYỆN TẬP
Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài Tiết CT:5 
Tuần CM:02
1. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần :
1.1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu định lý về khai phương một tích , quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai .
1.2.Kỹ năng : Kỹ năng tính toán, kỹ năng giải toán về căn thức bậc hai theo các bài tập đa dạng
 1. 3. Thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho HS
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Soạn kĩ bài
3.2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, xem trước bài
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sỉ số HS(1 phút)
4.2)Sửa bài tập : (6 phút)
1)Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ: 
HS1Viết công thức khai phương một tích, nhân các căn. thức bậc hai ? (3đ) 
 Tính : a/ (7đ) HS2a/ (5đ)
 b/ với x (5đ) 	 
GV gọi 3 HS lên bảng sửa BT 20a,b,c) tr 15
-Các HS còn lại theo dõi và nhận xét.
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, sửa chữa các chỗ sai ( nếu có )
-GV có thể hỏi HS tại sao điều kiện của bài toán b là a > 0 mà không phải là a0 ?
-HS: Do a nằm dưới mẫu nên a khômg thể bằng 0
-GV cần lưu ý HS khi loại bỏ dấu GTTĐ phải dựa vào điều kiện của đề bài cho
1)Sửa bài tập cũ:
1/ = 
 = 
2a/ ==12.5 = 60	 
b) = 2(x - 1)()
 BT 20/15 : Rút gọn các biểu thức sau
(a>0)
b/ với a> 0
== 26
c/ =
= 
= 15a - 3a = 12a ( với a )
 4.3) Luyện bài : (33phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
2)Hoạt động 2: Luyện tập
-GV tổ chức cho HS luyện tập BT 22/15, bài toán yêu cầu làm gì?
-HS: Đưa biểu thức dưới dấu căn thành tích rồi áp dụng hằng đẳng thức để thu gọn
-GV: Để giải bài toán cần sử dụng hằng đẳng thức nào? Công thức nào ?
-HS: A2 - B2 = (A+B)(A-B)
- GV gọi 2 HS lên bảng sửa 
BT25/16 : GV hướng dẫn HS vận dụng công thức :
-GV hướng dẫn HS công thức :
A hay B
-GV hướng dẫn cho HS công thức :
B
= BA = B hay A = -B 
-GV gợi ý : So sánh trực tiếp 2 giá trị
BT 26/15 :
-GV hướng dẫn HS chứng minh :
-Với điều kiện của bài toán a > 0, b > 0 các em hãy xác định ,, có xác định không và là số dương hay số âm ?
-HS: Là số dương
Ta được phép giả sử 
-GV : Muốn mất dấu căn ta phải làm sao ?
-HS : Bình phương hai vế
-GV hướng dẫn HS biến đổi vế trái, vế phải rồi so sánh
 Luyện tập :
BT 22/15 : Biến đổi sang dạng tích	
c/
= 
d/
= 
BT25/16 : Giải phương trình
c/ 
d/ 
 hay 1 - x = -3
x = -2 hay x = 4
BT 26/16 : So sánh
Với a> 0, > 0,c/m : 
a, b > 0 
a, b > 0
Giả sử : 
a + b < a + b + 2 (đúng)
Vậy 
5.) Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1. Tổng kết(3 phút)
*Bài học kinh nghiệm:
 Căn bậc hai của một tổng a + b không chắc bằng tổng hai căn bậc hai a và b, tức là :
5.2/ Hướng dẫn học tập: (2 phút) 
 - Đối với bài học ở tiết học này:
 + Ơn lại các đlí,quy tắc khai phương của 1 tích,quy tắc nhân các căn bậc hai
 + BT về nhà :24 SGK/15
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 +?4
?3
?2
?1
- Xem trước bài “ Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương “ phần : Quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai, làm trước các 
*	
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
6) Phụ lục
Bài 4 Tiết CT:6 Tuần CM:02
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP 
KHAI PHƯƠNG
1. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần :
1.1. Kiến thức : Nắm được các định lý về khai phương một thương(nội dung, cách chứng minh)
	1.2. Kỹ năng : Biết dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
1.3.Thái độ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho HS
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
đĐịnh lý về khai phương một thương, quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các vd 1, 2, 3
3.2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, xem trước bài
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4. 1) Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sỉ số HS(1 phút)
4.2) Kiểm tra miệng : (4 phút)
Câu 1:
 a) Nêu quy tắc khai phương của một tích ? (3đ)
 b) Tính (5đ) 
 Câu 2:Tính và so sánh: và (2đ)
a) HS trả lời câu hỏi SGK/13
b) HS lên bảng làm bài tập (ĐS : )
2)
 4. 3) Tiến trình bài học: (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1) Hoạt động 1 : ĐVĐ : Trong các tiết học trước các em đã biết mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Vậy giữa phép chia và phép khai phương có mối liên hệ tương tự như

File đính kèm:

  • doctuần1-2(ds9).doc