Giáo án ôn tập hè - Tuần 9
I- Mục tiêu:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP .
- HSKt ôn tập cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ 1
II- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập
HĐ 2: Chữa bài:
Bài 1: Cá nhân
- Học sinh nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng thập phân.
g tác thả lỏng - ĐHKT: D x x x x x x - Hệ thống bài x x x x x x - Nhận xét tiết học x x x x x x - Về nhà ôn lại động tác chân vừa học x x x x x x Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I-Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng STP. - HSKt biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số II-Đồ dùng: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn, để trống một số ô bên trong, b¶ng phô III-Hoạt động dạy học. HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 1 kg = tấn = 0,001 tấn... HĐ 2: Ví dụ : - GV nêu VD: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm 5 tấn 132 kg = ... tấn - HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5tấn = 5,312 tấn - GV cho HS làm tiếp: 5 tấn 32 kg = ... tấn HĐ 3: Thực hành: Bài 1: HS làm vào vở sau đó thống nhất kết quả a. 4 tấn 562 kg =tấn = 4,562 tấn b. 3 tấn 14 kg =tấn = 3,014 tấn c. 12 tấn 6 kg =tấn =12,006 tấn d. 500kg =tấn = 0,5 tấn Bài 2: HS thảo luận các bước tính cần thiết sau đó làm bài rồi thống nhất kết quả 2 kg 50 g = = 2,050 kg 45 kg 23 g = kg = 45,023 kg 500g = kg = 0,5 kg 10 kg =kg = 10,003 kg Tương tự làm câu b 2 tạ 50kg = 2,5tạ ; 34 kg = 0,34 tạ 3 tạ 3kg = 3,03tạ ; 450 kg = 4,5 tạ Bài 3: HS tóm tắt và giải – 1 em lµm vµo BP 1 con sư tử 1 ngày ăn : 9 kg thịt. 6 con sư tử ăn 30 ngày : ....kg thịt ? Bài giải : 6 con sư tử ăn 1 ngày hết số thịt là: 9 ´ 6 = 54 (kg) 6 con sư tử ăn trong 30 ngày hết số thịt là : 54 ´ 30 = 1620 ( kg ) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I-Mục ®Ých, yªu cÇu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.( BT1,2) - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - HSKT biết liệt kê ra các từ tả cảnh đẹp của quê hương *BVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS làm lại bài tập 3 để củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm - GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS. Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào giấy, dán lên bảng lớp theo yêu cầu BT: + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Những từ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã.. + Những từ ngữ khác: cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn. Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập: + Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, ườn cây, công viên... - HS làm bài: Chú ý cần sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc đoạn văn. GV và cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay nhất. IV.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Thứ 4, ngày 5 tháng 11 năm 2014 Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I-Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng STP. - HSKt biết cách đọc các số thập phân II-Đồ dùng dạy học: Bảng mét vuông, BP. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là ha. a. 2,3 km2 ; 4 ha 5m2 ; 9 ha 123 m2 b. 4,6 km2 ; 17 ha 34 m2 ; 7 ha 2345 m2 B-Bài mới: HĐ 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích. - GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. HĐ 2: Ví dụ. a. GV nêu VD: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 m2 5 dm2 = ... m2 HS phân tích và nêu cách giải: 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 Vậy : 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2 b. GV cho HS thảo luận VD 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42 dm2 = ... m2 HS nêu cách làm và kết quả . HĐ 3: Thực hành: Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm cá nhân vào vở. 1 Học sinh làm bài BP và trình bày kết quả: Vỡ Tương tự ta có: Bài 2: Miệng - Học sinh làm bài và trình bày kết quả: Vì nên Do đó: Bài 3*: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài sau đó làm miệng Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo. - Nêu miệng a. 5,34 km2 = 5 km2 = 5km2 34ha = 534 ha b. 16,5 m2 = 16 m2 = 16 m2 50dm2 c. 6,5 km2 = 6 km2 = 6km2 50ha = 650 ha d. 7,6256 ha = 7 ha = 7ha 6256 m2 = 76256 m2 IV. Củng cố, dặn dò: Ôn lại cách đổi các đơn vị đo diện tích. Kể chuyện Ôn: Cây cỏ nước Nam I. Môc ®Ých, yªu cÇu - Dựa vào tranh minh họa( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - HSKT biết tên các nhân vật trong truyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. - Băng ghi nội dung chính của từng tranh. III. Hoạt động dậy và học 1. Ổn định 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện - HS giỏi kể lại nội dung câu chuyện(nếu HS ko kể được thỡGV kể lại nội dung cõu chuyện ) - Yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm các yêu cầu trong SGK. c. Hướng dẫn kể chuyện *. Kể chuyện theo nhóm - HS dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, nêu nội dung của từng bức tranh. - HS dựa vào nội dung kể chuyện trong nhóm. - GV giúp đỡ các nhóm kể chuyện *. Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện theo nhóm trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện *. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam? 3. Củng cố dặn dò - Một số HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện - Chuẩn bị bài sau: kể chuyện đã nghe đã đọc Tập đọc Đất Cà Mau I-Mục ®Ých yªu cÇu: - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) BVMT: Hiểu biết về môi trường sinh sái nơi đất mũi Cà Mau - HSKT đọc trôi chảy đoạn 1 II-Đồ dùng : - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bản đồ VN ; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS đọc chuyện Cái gì quý nhất; trả lời câu hỏi về nội dung bài. B-Bài mới: 1: Giới thiệu bài 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ gợi tả : mưa dông, đổ ngang , hối hả, đất xốp, đất nẻ chân chim. - GV hướng dẫn HS xác định 3 đoạn của bài văn. Đoạn 1: Từ đầu... nổi cơn dông Đoan 2: Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt bài) - HS đọc chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp, tìm từ khó đọc. - Một HS đọc to trước lớp. 3: Tìm hiểu bài: Häc sinh th¶o luËn nhãm 2 tr¶ lêi c¸c c©u hái a. HS đọc đoạn 1: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?( Mưa Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.) - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? ( ý 1: Mưa Cà Mau ) b. HS đọc đoạn 2. - Giải nghĩa một số từ khó: phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số. - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? (Cây cối thường mọc thành chũm, thành rặng. Rễ cõy dài căm sâu vào lũng đất. Đước mọc san sát.) - Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? (ý 2: Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau ) c. HS đọc đoạn 3: - Giải nghĩa từ khó: cá sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát. - Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? ( Thông minh, kiên cường, có tinh thần thượng võ) - Em hãy đặt tên cho đoạn 3? ( Con người Cà Mau) 4: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. Giọng đọc đoạn 3: Thể hiện niềm tự hào khâm phụ, nhấn mạnh, thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại thượng vừ, nung đúc, lưu truyền, khai phá giữ gìn . - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - HS thi đọc diễn cảm toàn bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Một HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học - Tiết sau: Ôn tập giữa học kì I; đọc các bài HTL đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư I-Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng , ven biển và thưa thớt ở miền núi. + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. * HS khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động: nơi ít đân, thiếu lao động. *BVMT mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường. II-Đồ dùng: - Bảng số liệu về mật độ dân số nước ta. - Lược đồ mật độ dân số nước ta. - Hình minh hoạ trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: - Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam á? - Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? B-Bài mới: `HĐ 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước VN. * HS đọc SGK và nhớ lại kiến thức lịch sử đã học ở lớp 4. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? - Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? - Truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên” của nhân dân ta thể hiện điều gì? * GV nhận xét sửa chữa bổ sung cho câu trả lời của HS . HĐ 2: Mật độ dân sốVN. - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - GV nêu VD và giải thích về mật độ dân số. - GV treo bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì? - So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu á. - Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số VN? - GV kết luận HĐ 3: Sự phân bố dân cư VN. - GV treo lược đồ mật độ dân số VN và hỏi: Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì? - HS thảo luận nhóm 2 các vấn đề sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: * Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2 * Những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2 * Vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người km2 * Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km 2 + Trả lời câu hỏi ? Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư thưa thớt? ? Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển gây ra những khó khăn gì? ? Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng miền núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ở miền núi? ? Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã làm gì? - GV nhận xét, chỉnh sửa. IV. Củng cố, dặn dò: - HS hoàn thành VBT - GV tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. Thứ 5, ngày 6 tháng 11 năm 2014 Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I-Mục ®Ých , yªu cÇu: - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản *BVMT: Liên hệ sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. - HSKT luyện đọc bài Những người bạn tốt II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường. B-Bài mới: 1: Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - HS đọc nội dung yêu cầu BT 1. - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày trước lớp. + Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời? + ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn. + ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo. * GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT 2. - GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng, Quý, Nam thực hiện cuộc trao đổi, thảo luận - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3:(Nếu cßn thời gian) - HS đọc nội dung BT 3. HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả * Bắt đầu từ điều kiện quan trọng căn bản nhất được sắp xếp theo trình tự ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận . ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. ĐK3: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng. b. Khi thuyết trình tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào? * KL: Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp rất nhiều những cuộc tranh luận, thuyết tr×nh. Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to vừa phải, đủ nghe, thái độ ôn tồn, vui vẻ, hoà nh¶, t«n trọng người nghe, người đối thoại, tránh nóng nảy vội vó hay bảo thủ không chịu nghe ý kiến đúng của người khác. Cố tỡnh bảo vệ ý kiến chưa đúng của minh. Chóng ta h·y tu©n thủ những điều kiện đó để mọi cuộc tranh luận, thuyết tr×nh đạt kết quả tốt. III-Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận Luyện từ và câu Đại từ I-Mục ®Ých, yªu cÇu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần ( BT3) - HSKT luyện viết bài Trước cổng trời II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. B-Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Phần nhận xét: Bài tập 1: - HS đọc BT 1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi trong SGK - HS trình bày . - GV kết luận : + Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. + Từ in đậm ở đoạn b(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó. + Những từ nói trên được gọi là đại từ : Đại từ có nghĩa là thay thế. Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT 1. - Từ vậy thay cho từ thích; từ thế thay cho từ quý - Vậy và thế cũng là đại từ. 3. Phần ghi nhớ: HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập Bài 1: - 1 học sinh đọc to - Cả lớp đọc thầm - Hs làm việc cỏ nhõn và trỡnh bày kết quả. - Từ in đậm trong bài thơ chỉ Bác Hồ. - Những từ đó viết hoa nhằm thể hiện thái độ tôn vinh Bác. Bài 2: 1hs đọc to - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi và trỡnh bày kết quả: - Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là ông với cô Bài 3: Các đại từ: mày (chỉ c¸i cß), «ng (chỉ người đang nói), t«i (chỉ c¸i cß), nú (chỉ c¸i diệc). - Học sinh làm bài - gv chốt ý đúng: Thay đại từ nó vào câu 4, câu 5 thh× c©u chuyện sẽ hay hơn. - Gv cho học sinh đọc lại câu chuyện sau khi đó thay. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, - Về nhà xem lại bài tập 2.3. Toán Luyện tập chung I-Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng STP. - HSKT biết thực hiện phép chia có dư, biết cách nêu số dư II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: HĐ 1 : Gọi HS nhắc lại 3 bảng đơn vị đo đã học HĐ 2 : Chữa bài Bài 1: Học sinh làm và trình bày cách làm: a) 42m 34cm = 42 m = 42,34m 29 100 b) 56m 29cm = 56 m = 56,29m 2 100 c) 6m 2cm = 6 m = 6,02m d) 4352m = 4000m + 352m 352 1000 = 4km 352m = 4 km = 4,352km Bài 2: HS làm bài cá nhân a. 500g = 0,5kg b. 347g = 0,347kg c. 1,5tấn = 1500kg Bài 3: HS làm miệng a. 7km² = 7000000m² b. 30dm² = 0,3m² 4ha = 40000m² 300dm² = 3m² 8,5ha = 85000m² 515dm² = 5,15m² Bài 4*: Khuyến khích HS khá, Giỏi làm Chiều dài: 0,15km Chiều rộng: Giải: 0,15km = 150m Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (Phần) Chiều dài sân trường là: 150 : 5 ´ 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường: 90 ´ 60 =5400 ( m²) 5400m² = 0,54 ha Đáp số: 5400 m² 0,54 ha III-Củng cố: Ôn lại cách đổi số đo độ dài, khối lượng, diện tích. Kĩ thuật Luộc rau I-Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. * Lưu ý: Không yêu cầu HS luộc rau ở lớp. II-Đồ dùng: - Tranh SGK III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: - Nêu các cách nấu cơm? - Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện? - Theo em muốn nấu cơm đạt yêu cầu, cần chú ý nhất khâu nào? B-Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - Em hãy nêu cách sơ chế rau trước khi luộc? - Nêu tên các dụng cụ cần để luộc rau? - HS lên bảng thực hiện cách sơ chế rau trước khi luộc. HĐ 2: Tìm hiểu cách luộc rau. - HS đọc nội dung mục 2 SGK kết hợp quan sát hình 3 trong SGK và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. - Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau. Lưu ý: + Nên cho nhiều nước khi luộc rau để cho rau chín đều và xanh. + Cho ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau đậm và xanh. + Nếu luộc các loại rau xanh cần đun sôi nước mới cho rau vào. + Sau khi cho rau vào nồi , cần lật rau 2-3 lần cho rau chín đều... HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập: IV. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét ý thức học tập của HS và nhắc HS thực hành luộc rau giúp gia đình. Thứ 6, ngày 7 tháng 11 năm 2014 Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I-Mục ®Ých, yªu cÇu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản.( BT1, BT2) - BVMT: Liên hệ sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người - HSKT đọc trôi chảy bài tranh luyện sgk II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: HS làm lại bài 3, tiết TLV trước. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài. HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - HS đọc nội dung và yêu cầu BT 1. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: ý kiến một nhân vật, mở rộng lí lẽ và dẫn chứng. - Trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng, HS cần tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật. - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày trước lớp. - GV ghi tóm tắt lên bảng. Nhân vật ý kiến Lí lẽ,đẫn chứng Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu Không khí Cây cần không khí nhất Cây không thể sống thiếu không khí ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh - Kết luận cuối cùng: Cây xanh cần cả đát nước, không khí, ánh sáng để bảo tồn sự sống. - GV mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm vai tranh luận (Đất, Nước, Không khí, ánh sáng). - GV ghi tóm tắt những ý kiến hay(đã có lí lẽ, dẫn chứng mở rộng) vào bảng tổng hợp ý kiến. Bài tập 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2. - HS nắm vững yêu cầu của đề bài : Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao Yêu cầu : Cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn - HS là việc cá nhân, phát biểu ý kiến của mình. III-Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học: - Hỏi : Khi tranh luận cần có những yêu cầu gì ? - Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL những đoạn văn, bài thơ hay.` Toán Luyện tập chung I-Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng STP . - HSKT biết làm các bài tìm x đơn giản II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Đơn vị đo là m Đơn vị đo là dm Đơn vị đo là cm 12,5 m 76 dm 908 cm B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập Bài tập 1: 6 10 - 1 HS lµm vµo BP, c¶ líp lµm vµo vë a) 3m 6dm = 3 m = 3,6m 4 10 b) 4dm = m = 0,4m 5 100 c) 34m 5cm = 34 m = 34,05m d) 345cm = 300cm + 45cm = 3m 45cm 45 100 = 3 cm = 3,45m Bài 2: Miệng Đo bằng tấn Đo bằng kg 3 tấn 3000kg 0,52 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500 tấn 0,021 tấn 21kg Bài 3: c¸ nh©n 42dm 4cm = 42,4 dm. 26m2cm =26,02m ; 59cm9mm =59,9m Bài 4: C¸ nh©n 3kg 5g = 3,005kg. 30g =0,03kg; 1103g =1
File đính kèm:
- Tuan 9.doc