Giáo án môn Toán 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu

1. Nhận xét mở đầu

a. Ví dụ 1: Hoàn thành phép tính:

(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12

b) Ví dụ 2: tính:

(-5) . 3 = (-5) +(-5) +(-5) = -15

2. (-6) = (-6) + (-6) = -12

c. Nhận xét: Tích của 2 số nguyên trái dấu bằng tích 2 giá trị tuyệt đối mang dấu chung là dấu âm.

2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:

SGK(88)? (15’)

a. Chú ý: a.0 = 0.a = 0

Tích của số nguyên a với 0 bằng 0.

 

doc2 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 60	Ngày soạn: 	07/12/2015
Dạy lớp: 6A2	Ngày dạy:	09/12/2015
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
A . Mục tiêu bài dạy: 
- Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp. 
- Kỹ năng: Hiểu và tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu.
	 - Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
B. Chuẩn bị:
	1. GV : Giáo án, bảng phụ.
	2. HS : Vở ghi, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp:
I. Kiểm tra: 1 học sinh giải 71(88)SGK.
Tính nhanh: a) - 2001 + (1999 + 2001) = (-2001 + 2001) + 1999 = 1999
	b) (-43 - 863) - (137 - 57) = - 43 - 863 - 137 + 57 
	 = (-43 - 137) + (57 - 863) = - 180 - 806
II. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoàn thành phép tính (-3) . 4 =?
Tương tự thực hiện phép tính (-5).3 =?
Rút ra nhận xét gì khi nhân 2 số nguyên khác dấu?
Muốn nhân 2 số nguyên trái dấu ta làm ntn?
2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK (88)?
1 học sinh đọc đề xác định yêu cầu bài toán?
Muốn tính tiền lương của mỗi người ta làm ntn?
Họ được trả bao nhiêu tiền làm đúng quy cách?
Số tiền họ bị phạt là bao nhiêu?
Số tiền họ được lĩnh là bao nhiêu?
1 học sinh giải bài tập 73 (89)SGK?
Tính -5 . 6 =?
9 .(-3) =?
-10 . 11 =?
150 . (-4) =?
1 học sinh giải 74 (89)SGK?
So sánh - 67 . 8 với 0 mà không cần tính?
Các nhóm cùng nhìn lên bảng phụ và điền kết quả thích hợp vào ô trống?
1 nhóm lên báo cáo kết quả? Các nhóm khác bổ sung?
1. Nhận xét mở đầu
a. Ví dụ 1: Hoàn thành phép tính:
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12
b) Ví dụ 2: tính: 
(-5) . 3 = (-5) +(-5) +(-5) = -15
2. (-6) = (-6) + (-6) = -12
c. Nhận xét: Tích của 2 số nguyên trái dấu bằng tích 2 giá trị tuyệt đối mang dấu chung là dấu âm.
2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
SGK(88)? (15’)
a. Chú ý: a.0 = 0.a = 0
Tích của số nguyên a với 0 bằng 0.
b. Ví dụ:
Làm đúng: 20000 đồng/1 sp
Làm sai phạt: 10000 đồng/ 1 sp
Làm đúng: 40 sp
Làm sai: 20 sp
? được bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền làm đúng: 40.20000 = 800000 đồng
Số tiền phạt: 20.10000 = 200000 đồng
Số tiền được lĩnh: 8000000 đ - 200000 đ = 600000đ
đáp số: 600000 đồng
3. Bài tập: (15’)
73(89)SGK Thực hiện phép tính:
a) -5 . 6 =- 30
b) 9 .(-3) = - 27
c) -10 . 11 = - 110
d) 150 . (-4) = - 600
Bài75(89)SGK
a) (-86).8 < 0
b) 15 .(-3) < 15
c) (-7) . 2 < - 7
Bài76(89)SGK
Điền vào ô trống:
Gợi ý 77(89)SGK
III. Hướng dẫn học bài, làm bài tập về nhà
	- Về học bài, làm bài tập 74, 77 (89) 
	- Đọc trước bài 62 “nhân 2 số nguyên cùng dấu”
	Hướng dẫn bài 77(89)SGK: 
	a) x = 3 ta thay vào rồi tính giá trị của biểu thức
 	250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
	b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm 
D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiết 60.doc