Toán học - Vô tuyến đại cương

§2: TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)

Cấu tạo:

- Transistor là hệ thống 3 lớp bán dẫn tiếp xúc với nhau, trong đó

lớp giữa rất mỏng, có tính dẫn điện khác loại với 2 lớp bên cạnh,

tạo nên miền tiếp giáp P-N.

- Một khối bán dẫn là một điện cực của transistor, có hàn đầu ra

ngoài gọi là chân transistor, lớp bán dẫn giữa là cực gốc B hay còn

 gọi là cực Bazo(B), 2 lớp 2 bên: một là cực phát emito(E), một là

cực góp colecto(C). Hai tiếp giáp lần lượt là tiếp giáp phát và tiếp

giáp góp.

* Để BJT hoạt động, cần cấp nguồn thõa đk:

- Tiếp giáp phát phân cực thuận.

- Tiếp giáp góp phân cực ngược.

Transistor NPN: Vc >VB>VE.

Transistor PNP: Vc

* vì

 

doc15 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán học - Vô tuyến đại cương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tiếp theo của các hạt tải đa số qua tiếp giáp P-N: 
. cùng chiều 
* Khi phân cực thuận cho diode : UAK >0 hay UA>UK. Điện trường ngoài () có chiều ngược với có tác dụng khử điện trở cản. Khi UAK còn nhỏ chưa đủ lớn để khử hết , lúc này đ. trường tổng hợp có chiều từ N-P có t/dụng ngăn cản sự khuếch tán của các hạt tải đa số và xem như chưa có dòng đi qua diode, tương ứng ta có “vùng rào điện áp”. Khi UAK đủ lớn khử hết , điện trường tổng hợp có chiều từ P-N tạo đk dễ dàng cho các hạt tải đa số dịch chuyển qua tiếp giáp P-N hình thành dòng điện thuận. 
* Khi phân cực ngược cho diode: UAK <0, cùng chiều , điện trường tổng hợp rất lớn có chiều từ N-P có tác dụng cản trở sự khuếch tán của các hạt tải đa số, tuy nhiên ngoài các hạt tải đa số ở 2 khối bán dẫn còn có các hạt tải thiểu số, đ. trường tổng hợp tạo đk dễ dàng cho các hạt tải thiểu số dịch chuyển qua tiếp giáp P-N cho ta dđ ngược Ing. Dòng ngược tạo bởi các hạt tải thiểu số nên có giá trị rất nhỏ. Khi UAK tăng đến 1 giá trị nào đó tiếp giáp P-N bị đánh thủng, dòng đi qua diode tăng đột biến và điện áp gần như không đổi. 
III. Đặc trưng V-A: 
Ung gh: điện áp ngược giới hạn. 
Upct: điện áp phân cực thuận. 
Loại Ge: Upct ³ 0. 2V
Loại Si: Upct ³0. 5V
 IV. Một số loại diode thông dụng và ứng dụng :
* D chỉnh lưu :
Dùng chỉnh lưu xoay chiều – 1 chiều 
* D zener (ổn áp): 
- Dùng ở trạng thái phân cực ngược.
- Ổn định điện áp). 
* D phát quang (led): 
- Sẽ phát sáng khi có dòng thuận đi qua.
- Dùng hiển thị-báo hiệu. 
* D biến dung : 
- Điện dung vùng chuyển tiếp P-N thay đổi theo điện áp phân cực ngược
- Thường dùng trong các bộ điều chỉnh tần số, chỉ sử dụng ở trạng thái phân cực ngược. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§2: TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)
Cấu tạo: 
- Transistor là hệ thống 3 lớp bán dẫn tiếp xúc với nhau, trong đó 
lớp giữa rất mỏng, có tính dẫn điện khác loại với 2 lớp bên cạnh, 
tạo nên miền tiếp giáp P-N. 
- Một khối bán dẫn là một điện cực của transistor, có hàn đầu ra 
ngoài gọi là chân transistor, lớp bán dẫn giữa là cực gốc B hay còn
 gọi là cực Bazo(B), 2 lớp 2 bên: một là cực phát emito(E), một là 
cực góp colecto(C). Hai tiếp giáp lần lượt là tiếp giáp phát và tiếp 
giáp góp. 
* Để BJT hoạt động, cần cấp nguồn thõa đk: 
- Tiếp giáp phát phân cực thuận. 
- Tiếp giáp góp phân cực ngược. 
Transistor NPN: Vc >VB>VE. 
Transistor PNP: Vc<VB<VE. 
* vì 
I. Các sơ đồ mắc cơ bản của transistor lưỡng cực loại PNP :
1/. Sơ đồ E chung: 
* E1, E2: 2 nguồn 1 chiều, dùng để phân cực thuận cho tiếp 
giáp phát và phân cực ngược cho tiếp giáp góp. 
* C1, C2 tụ liên lạc(tụ nối tầng)
* E1, E2, C1, C2 xem như nối tắt đối với tín hiệu xoay 
chiều có tần số đủ lớn. 
* R1 điện trở định thiên; R2 điện trở gánh. 
* Ở trạng thái tĩnh(1 chiều): 
E1 phân cực thuận cho tiếp giáp phát nên có dòng phát 1 chiều IE: +E1 vượt qua tiếp giáp phát đến miền gốc và chia làm 2 thành phần: 1 dòng chủ yếu tiếp tục vượt qua tiếp giáp góp qua R2 về - E2, đó là dòng góp 1 chiều IC, 1 dòng rất nhỏ qua R1 về - E1 đó là dòng gốc 1 chiều IB. 
* Ở trạng thái động(trạng thái xoay chiều)
- Điện áp vào U1 được đưa trực tiếp đến 2 cực: B, E. 
- Điện áp ra U2 được lấy trực tiếp từ 2 cực: C, E. 
Þ Gọi là mạch E chung. 
- Phân tích pha: 
 + U1 tăng thì VB tăng ® phân cực thuận cho tiếp giáp phát giảm Þ iC giảm Þ U2 giảm. 
 + U1 giảm thì VB giảm Þ phân cực thuận cho tiếp giáp phát tăng Þ iC tăng Þ U2 tăng. 
Vậy: mạch E chung dùng 1 transistor có tín hiệu ra ngược pha tín hiệu vào. 
Dòng đầu vào là iB, dòng đầu ra là iC. 
* Loại mạch E chung rất thông dụng trong thực tế, có thể dùng làm mạch khuếch đại dòng, điện áp hay công suất. 
2/. Sơ đồ C chung: 
* C1, C2, R1, R2, E1, E2 có tên gọi và chức năng như 
sơ đồ E chung. 
* Ở trạng thái tĩnh(DC): E1 phân cực thuận 
cho tiếp giáp phát, nên có dòng phát 1 chiều 
IE đi từ +E1 qua R2 vượt qua tiếp giáp phát đến 
miền gốc và chia thành 2 dòng: 1 dòng rất lớn 
về - E2 là dòng IC, 1 dòng rất nhỏ qua R1 về -E1 là dòng IB. 
* Ở trạng thái động(AC): 
- u1 phân thành 2 dòng đến B và C
- u2 lấy trực tiếp từ 2 cực E và C
Þ Gọi là mạch C chung. 
* Phân tích pha: 
- u1 tăng ® phân cực thuận cho tiếp giáp phát giảm Þ iE giảm® u2 tăng. 
- u1 giảm ® phân cực thuận cho tiếp giáp phát tăng Þ iE tăng ® u2 giảm. 
Vậy: Mạch mắc C chung có tín hiệu ra đồng pha tín hiệu vào. Dòng đầu vào(của transistor) là dòng iB, dòng đầu ra là dòng iE . 
* Ứng dụng: Mạch C chung có thể làm mạch khuếch đại dòng nhưng không khuếch đại điện áp, thường dùng làm các mạch phối hợp trở kháng. 
3/. Sơ đồ B chung: 
* C1, C2, R1, R2, E1, E2 có tên gọi và chức năng như 2 sơ đồ trên. 
* Ở trạng thái DC (1 chiều): E1 phân cực thuận cho 
tiếp giáp phát nên có dòng IE đi từ +E1 qua R1 
qua tiếp giáp phát đến miền B và chia làm 2 
dòng: 1 dòng lớn tiếp tục vượt qua tiếp giáp góp 
qua R2 về - E2 là dòng IC, 1 dòng rất nhỏ về - E1 
là dòng IB. 
* Ở trạng thái AC (xoay chiều)
- u1 đưa trực tiếp đến E & B, u2 lấy trực tiếp từ C & B Þ B chung. 
- Phân tích pha: u1 tăng ® phân cực thuận cho tiếp giáp phát tăng ® dòng ra là iC tăng Þ u2 tăng; ngược lại u1 giảm . . . Þ u2 giảm. 
Vậy: Mạch mắc theo kiểu B chung có tín hiệu ra đồng pha tín hiệu vào. 
- Dòng đầu vào iE, dòng đầu ra iC Þ không làm mạch khuếch đại dòng. 
* Ứng dụng: loại mạch này không cho độ lợi dòng điện, có thể dùng làm mạch khuếch đại điện áp. Tuy nhiên loại mạch này ít thông dụng trong thực tế. 
II. Mạch phức hợp (Darlington):
* Ghép 2 hay nhiều transistor (cùng loại hoặc khác loại) với nhau 1 cách thích hợp ta được 1 transistor phức hợp. 
* Transistor phức hợp được sử dụng chủ yếu với cách mắc E chung vì hệ số khuếch đại dòng trong cách mắc này rất lớn. 
Vd: Xét 2 transistor T1 và T2 cùng loại NPN: 
- Cách ghép: 
- Kết quả phức hợp có: E º E2; B º B1; CºC1ºC2. 
và cùng loại NPN với T1 và T2 . 
- Hệ số khuếch đại dòng của transistor phức hợp mắc theo kiểu E chung. 
- Gọi b1, b2, b lần lượt là hệ số khuếch đại dòng của T1, T2, T phức hợp 
khi mắc theo kiểu E chung. Ta có: 
VÌ b1 >> 1; b2 >> 1 Þ b » b1. b2
IV. Các cách phân cực cho transistor lưỡng cực
	Trong thực tế để phân cực cho 1 transistor ta dùng 1 
nguồn năng lượng duy nhất phân cực đồng thời cho 
các tiếp giáp phát và góp. 
1/. Phân cực bằng dòng cố định (dòng không đổi :
* Xét loại mạch E chung: 	
- RB > RC
- Ở trạng thái tĩnh: IB = (VCC – UBE)/RB
- Khi transistor làm việc, tiếp giáp phát cực thuận với UBE << VCC. 
Þ IB » VCC/RB
Þ IB xem như được cố định bởi VCC và RB nên kiểu phân cực này 
được gọi là phân cực bằng dòng cố định. 
IC = b. IB ; UCE = VCC – ICRC. 
Các trị số IB, IC, UCE cho ta xác định được điểm công tác tĩnh Q. 
* Loại mạch này có kết cấu và tính toán đơn giản tuy nhiên ổn định nhiệt của mạch kém. 
Cụ thể khi t0 tăng(¯) ® IC tăng(¯) ® điểm Q kém ổn định. 
2/. Phân cực bằng đường hồi tiếp điện áp:
* RB thực hiện việc lấy tín hiệu hồi tiếp từ cực C đưa về cực B của transistor 
để ổn định nhiệt cho mạch. 
* Cơ chế ổn định nhiệt: 
+ Khi t0 tăng Þ IB, IC tăng Þ VCC » VCC – IC. R giảm . 
Þ VB » VC – IB. RB giảm Þ phân cực thuận cho tiếp 
giáp phát giảm Þ IC giảm 
Vậy: khi t0 thay đổi điểm công tác tĩnh Q xem như vẫn được 
ổn định. 
3/Phân cực dùng Emilter: 
* RB1, RB2 phân áp 1 chiều cho cực B của T. Thường chọn RB1, RB2 
sao cho I2 = ( 5 ® 10)IB. 
Có thể xem I2 » I1 Þ . 
* RE điện trở tạo hồi tiếp 1 chiều để ổn định nhiệt, tuy nhiên RE 
vẫn gây ra hồi tiếp đ/v tín hiệu xoay chiều làm suy giảm tín hiệu ra,
 vì vậy để không suy giảm tín hiệu ra ta mắc CE // RE (CE: tụ phân 
đường-đánh hồi tiếp). 
* Cơ chế ổn định nhiệt: khi t0 tăng(↓) =>{IE tăng(↓); VB= const}
=>{VE = IERE tăng(↓); VB= const}. 
Þ UBE giảm(­)Þ phân cực thuận cho tiếp giáp phát giảm(­) Þ IC giảm(­). 
Vậy: khi nhiệt độ thay đổi điểm công tác tĩnh Q gần như cố định. 
4/Phân cực bằng đường hồi tiếp hỗn hợp :
* RB, RE: 2 điện trở tạo hồi tiếp 1 chiều để ổn định t0. 
* Cơ chế ổn định nhiệt: 
T0 tăng(¯)Þ{IC tăng(¯); IE tăng(¯)}Þ{VC giảm(­); VE tăng(¯)
Þ{VB giảm(­); VE tăng(¯)}. 
Þ UBE giảm(­)® phân cực thuận cho tiếp giáp phát giảm(­) 
® IC giảm(­) Þ φ xem như ổn định. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG III: KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU ĐIỆN
§1 CÁC CHỈ TIÊU VÀ THAM SỐ KỸ THUẬT CỦA 1 MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1/. Hệ số khuếch đại: 
* Biểu thị tín hiệu ra lớn gấp bao nhiêu lần so với tín hiệu vào: 
K = đại lượng ra/đại lượng vào. 
: hệ số khuếch đại dòng. 
: hệ số khuếch đại áp. 
: hệ số khuếch đại công suất. 
Tùy theo nhiệm vụ mạch khuếch đại mà ta cần chú ý đến các hệ số khuếch đại tương ứng. 
* Trong kỹ thuật người ta thường dùng đơn vị dexiben(dB) để biểu thị hệ số khuếch đại: S=20log10K (dB). 
* Với mạch khuếch đại gồm N tầng ghép dây chuyền thì: 
2/. Dãy tần số làm việc(dãy thông)
* Là tập hợp tất cả các tần số từ tần số thấp wt đến tần số cao wc sao cho ứng với các tần số thuộc dãy này hệ số khuếch đại của mạch không nhỏ hơn lần hệ số khuếch đại cực đại. Khi tín hiệu tác động có tần số thuộc dãy này thì tín hiệu ra xem như không bị méo dạng. 
* Đặc trưng tần số của 1 mạch k. đại bất kỳ có dạng: 
3/. Trở kháng vào ZV, trở kháng ra ZR: 
4/. Hiện tượng gây méo của một mạch khuếch đại: 
* Méo tần số: do tầng khuếch đại có hệ số k. đại không đều với các thành phần tín hiệu vào có tần số khác nhau dẫn đến tín hiệu ra có dạng khác tín hiệu vào. 
* Méo biên độ: do t/c phi tuyến của phần tử khuếch đại, khi tín hiệu vào có b. độ khác nhau thì hệ số khuếch đại của mạch cũng có thể khác nhau. 
* Méo pha: khi tín hiệu vào gồm nhiều thành phần có tần số khác nhau, mỗi thành phần tín hiệu khi đi qua mạch khuếch đại gây ra các độ dịch pha khác nhau dẫn đến tín hiệu ra có dạng khác tín hiệu vào. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§2: CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÓ HỒI TIẾP. 
Sơ đồ khối tổng quát của một mạch khuếch đại có hồi tiếp: 
 : có thể là dòng hay áp. 
 : tín hiệu nguồn. 
: tín hiệu vào mạch có hồi tiếp. 
: tín hiệu ra. 
: tín hiệu hồi tiếp. 
: tín hiệu. 	: kh nút ghép tín hiệu. 
: hàm truyền đạt của khâu ghép nối giữa nguồn với mạch. 
: hàm truyền đạt của mạng 4 cực k. đại. 
: hàm truyền đạt của mạng 4 cực h. tiếp. 
*Phương trình cơ bản: 
+ Gọi K là hàm truyền đạt của mạng 4 cực k. đại có hồi tiếp: 
; 
+ Gọi là hàm truyền đạt toàn phần từ nguồn tín hiệu đến tải: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN GHÉP ĐIỆN DUNG(ghép RC)
* Xét mạch gồm 2 tầng: 
RB1, RB2: phân áp 1 chiều cho cực B của T1. 
RB3, RB4: ------------------------------------- T2. 
RE1, RE2: ổn định nhiệt. 
CE1, CE2: tụ phân đường. 
C1, 2, 3: tụ liên lạc, ngăn dòng 1 chiều ko cho 
đi từ tầng này sang 
tầng khác. 
* Tín hiệu vào uv được đưa đến B của T1 
và được tầng T1 khuếch đại lên. 
Tín hiệu sau khi k. đại trên cực C của T1 
tiếp tục đưa vào cực B của T2 thông qua 
tụ C2 và được 
tầng T2 khuếch đại lên lần nữa. 
* Đặc trưng biên độ tần số có dạng: 
Giải thích: 
+ Ở dãy tần số tb: các tụ trong sơ đồ xem như được nối tắt, bỏ qua ảnh 
hưởng của các tham số của T1, 2(β; dung kháng kí sinh ZCce) theo tần số, 
lúc này K đạt cực đại = K0. 
+ Ở dãy tần số thấp: bỏ qua ảnh hưởng của các tham số của T1, 2 theo 
tần số, dung kháng của các tụ trong sơ đồ tăng, đây là ng. nhân làm 
giảm K ở tần số thấp. 
+ Ở dãy tần số cao: các tụ trong sơ đồ xem như được nối tắt, các tham 
số của T1, 2 quyết định đến việc giảm K cùng tần số cao. Cụ thể: 
- β của T1, 2 giảm khi tần số tăng. 
- ZCce giảm khi tần số tăng. 
* Ưu điểm :Kết cấu mạch đơn giản, gọn nhẹ, chế độ làm việc tĩnh giữa các 
tầng độc lập với nhau. 
* Nhược điểm : không phối hợp được trở kháng giữa các tầng làm giảm 
hiệu suất truyền đạt tín hiệu. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§4: MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÃY RỘNG DÙNG T LOẠI NPN
1/. Sửa ở tần số thấp: 
Phương pháp thường dùng là đưa vào 1 mạch sửa R, C tham gia vào tải 
ở colector(RC). 
- Đối với tần số t. b và cao thì trở kháng của tụ C0 rất nhỏ, do đó tải của 
colector tương đương với RC. Đặc trưng tần số không có gì thay đổi so 
với tải RC. 
- Đối với tần số thấp, trở kháng tụ C0 lớn, tải của colector lớn hơn trở RC 
rất nhiều, tần số càng thấp nên tải colector càng lớn, do đó hệ số khuếch 
đại càng lớn, nghĩa là ta đã sửa được đặc trưng tần số ở tần số thấp tức 
mở được dãy tần làm việc ở tần số thấp. 
2/. Sửa ở tần số cao: 
(hình vẽ: mắc thêm cuộn cảm nt RC, bỏ C0). 
Phương pháp thường được dùng là mắc thêm cuộn cảm LC ở colector. 
- Đối với tần số thấp trở kháng cuộn LC bé nên tải colector tương đương 
chỉ có RC. Đặc trưng tần số không có gì thay đổi so với tần khuếch đại RC. 
- Đối với tần số cao, ZLC = Lw tăng dẫn đến tải colector tăng do đó w 
tăng vì vậy ZLC tăng mạnh. Điều đó cũng có nghĩa là hệ số khuếch 
đại càng lớn. Hay nói cách khác ta đã sửa được đặc trưng tần số ở 
phía cao, tức là mở rộng dãy tần làm việc ở tần số cao. 
3/. Sửa ở tần hợp: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§5: KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT KÉO ĐẨY KHÔNG DÙNG BIẾN ÁP RA. (OTL). 
* Để khuếch đại công suất, các transistor thường hoạt động ở chế độ A, B hay AB. Ở chế độ A thì hiệu suất của tần khuếch đại CS < 50%, để tăng hiệu suất của mạch ta sử dụng chế độ B hay AB, lúc này mỗi T chỉ làm việc ứng với 1/2 hoặc hơn 1/2 chu kỳ của tín hiệu vào nên tín hiệu ra dùng 1 T sẽ bị méo dạng. Để khắc phục ta dùng 2 T làm việc theo chế độ kéo đấy. 
* Để đơn giản trong kết cấu mạch ta có thể dùng mạch k. đại c. suất kéo đẩy không biến áp ra. 
* Một số sơ đồ loại OTL : 
1/. Kiểu cung cấp nguồn song song: 
+ Với bán kỳ + của uV: T1 dẫn, T2 tắt Þ có dòng iC1 đi từ +VCC1 
qua T1 ® Rt ® đất chung, dòng này tạo ra 1 bán kỳ tương ứng trên tải Rt. 
+ Với bán kỳ - của uV: T1 tắt, T2 dẫn Þ có dòng iC2 đi 
từ +VCC2 ®Rt ®T2 ®VCC2, dòng này chạy qua Rt ngược chiều 
với iC1 nên tạo ra bán kỳ ngược lại trên tải Rt. 
Vậy: với 2 bán kỳ của tín hiệu vào ta nhận được 2 bán kỳ tương ứng trên Rt. 
1/. Kiểu cung cấp nguồn nối tiếp: 
+ Khi đóng mạch tụ C được nạp điện từ nguồn, nếu mạch hoàn toàn 
đối xứng thì C nạp đầy đến mức điện áp VCC/2. 
+ Với bán kỳ dương của uV: T1 dẫn, T2 tắt; C được nạp thêm 
điện từ nguồn, cho dòng iC1. 
+ Với bán kỳ âm của uV: T1 tắt, T2 dẫn, C phóng điện cho 
dòng iC2 qua Rt. 
Vậy: với 2 bán kỳ của tín hiệu vào ta nhận được 2 bán kỳ tương 
ứng của tín hiệu ra trên tải Rt. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§6: KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HỒI TIẾP
I. Khái niệm: 
+ Hồi tiếp là lấy 1 phần hay toàn bộ tín hiệu từ đầu ra(dòng hay áp) của 1 mạng 4 cực k. đại đưa về lại đầu vào của nó thông qua 1 mạng 4 cực khác. 
+ Mạng 4 cực thực hiện việc lấy tín hiệu hồi tiếp gọi là mạng 4 cực hồi tiếp. 
II. Phân loại: 
1/. Dựa vào pha: 
+ Nếu tín hiệu hồi tiếp ngược pha với tín hiệu vào với mạng khuếch đại trước đó ta có quá trình hồi tiếp âm. 
+ Nếu tín hiệu hồi tiếp đồng pha với tín hiệu vào với mạng khuếch đại trước đó ta có quá trình hồi tiếp dương. 
2/. Dựa vào cách lấy tín hiệu hồi tiếp: 
+ Nếu tín hiệu hồi tiếp tỉ lệ với điện áp ra ta có hồi tiếp điện áp. 
+ Nếu tín hiệu hồi tiếp tỉ lệ với dòng điện ra ta có hồi tiếp dòng điện. 
3/. Dựa vào cách ghép tín hiệu hồi tiếp: 
+ Nếu tín hiệu hồi tiếp đưa về đầu vào xem như ghép song song với tín hiệu đầu vào trước đó ta có hồi tiếp song song. 
+ Nếu tín hiệu hồi tiếp đưa về đầu vào xem như ghép nối tiếp với tín hiệu đầu vào trước đó ta có hồi tiếp nối tiếp. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG
* Mạch dđ(máy phát). 
* Phân loại: 
+ Máy phát cao tần(LC). 
+ Máy phát âm tần(RC). 
+ Máy phát điều hòa (sin). 
+ Máy phát ko điều hòa ( ko sin). 
+ Máy phát ngoại kích: để phát sinh dao động cần có tín hiệu kích thích từ bên ngoài. , tần số và biên độ phụ thuộc vào tín hiệu kích thích từ bên ngoài. 
+ Máy phát tự kích: tự kích thích và phát sinh dđ khi có nguồn năng lượng cung cấp, biên độ và tần số chỉ phụ thuộc vào trị số linh kiện & nguồn cung cấp. 
* Đk để máy phát phát sinh dđ tự kích: 
+ Cân bằng pha: hồi tiếp dương. 
+ Cân bằng biên độ: 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§1: MÁY PHÁT CAO TẦN LC ĐIỀU HÒA TỰ KÍCH
1/. Máy phát ghép biến áp (hỗ cảm). 
*Mạch trên sử dụng cách ghép hỗ cảm giữa khung cộng hưởng L1, C1 
với L2 để lấy tín hiệu hồi tiếp. 
* Khi đóng mạch trên khung L1C1 xuất hiện dđ, dđ này cảm ứng 
qua L2 
đưa về cực B của T thông qua tụ CB và được T khuếch đại lên. 
- Tín hiệu sau khi khuếch đại( trên khung L1C1 lại được cảm ứng 
qua L2 đưa về cực B của T. 
- Nếu mạch thõa mãn cân bằng biên độ và cân bằng pha thì biên độ 
điện áp ra tăng dần. Đến 1 lúc nào đó do t/c phi tuyến của T mà biên 
độ điện áp ra ko đổi và mạch chuyển sang trạng thái xác lập. 
* Để mạch thõa mãn đk cân bằng pha thì chọn chiều quấn cuộn L1, L2 thích hợp. 
* Nếu phát sinh dđ thì tần số dđ là . 
2/. Máy phát 3 điểm điện cảm: 
* Khối khuếch đại tín hiệu dùng 1 T nên có tín hiệu ra(trên L1) ngược pha
với tín hiệu ở cực B của T. 
* Ta có: XBE = XL2 = wL2 >0. 
XEC = XL1 = wL1 >0. 
XBC = XC1 = -1/wC1<0. 
→ Tín hiệu trên 2 đầu L1&L2 ngược pha nhau so với điểm chung nối đất. 
* Tín hiệu hồi tiếp lấy trên cuộn L2 đưa về cực B của T thông qua CB. 
→ Mạch luôn thõa mãn đk cân bằng pha. 
* Nếu mạch thõa mãn đk cân bằng biên độ thì sẽ phát sinh dđ 
tại tần số 
3/. Máy phát 3 điểm điện dung: 
* Khối khuếch đại tín hiệu dùng 1 T mắc E chung nên tín hiệu ra (trên C1)
ngược pha với tín hiệu ở cực B của T. 
Ta có: XCE = XC10. 
→ Tín hiệu trên 2 đầu C1, C2 ngược pha nhau so với điểm chung nối đất. 
(E). Tín hiệu hồi tiếp lấy trên C2 đưa về cực B của T qua CB → Mạch 
luôn thõa đk cân bằng pha. 
* Nếu mạch thõa đk cân bằng biên độ thì sẽ phát sinh dđ 
tại tần số
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§2: MÁY PHÁT ÂM TẦN RC ĐIỀU HÒA TỰ KÍCH
* Để phát tín hiệu tần số thấp ta thường dùng loại máy phát trong đó chỉ chứa điện trở và tụ điện. 
* Với loại máy phát này nếu thõa mãn cân bằng pha thì chỉ cân bằng pha tại một tần số duy nhất, tại tần số này nếu mạch thõa mãn đk cân bằng biên độ thì sẽ phát sinh dđ tại tần số đó. 
1/. Máy phát dòng cầu xoay pha: 
* Mỗi mắc RC gây độ lệch pha giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào: . 
* Vì vậy để đảo pha tín hiệu thì cần use tối thiểu 3 mắc RC 
ghép dây chuyền(liên thông). Các mắc này có thể giống 
nhau hoặc khác nhau, tuy nhiên để đơn giản thường 
sử dụng 3 mắc RC hoàn toàn 
giống nhau. 
* Xét mạch có khối hồi tiếp làm 
nhanh pha tín hiệu: 
- Để có 3 mắc RC giống nhau cần chọn: 
C1 = C2 = C3 = C; R1=R2 = RB1//RB2//rBE=r. 
(rBE đtrở giữa 2 cực B, E của T). 
- Cầu xoay pha làm đảo pha tín 
hiệu tại tần số:
, tại thì . 
- Khối k/đ t/h sử dụng mắc E chung nên có t.h ra ngược 
pha t/h vào. Vì vậy để mạch hỏa mãn điều kiện cân bằng pha thì khởi hồi tiếp phải đảo pha t/h. mạch cân bằng pha tại .
- Để mạch phát sinh d. đ tại tần số thì cần tính toán khối k/đ sau cho: 
2/. Máy phát dùng cầu Wien: 
* Xét mạch: 
* Khối k. đại t. hiệu gồm 2 tầng 
E chung ghép dây chuyền nên 
có t.

File đính kèm:

  • docVo_tuyen_dai_cuong.doc