Giáo án Lớp 5 Tuần 17 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức
BÀI: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I-Mục tiêu :
-Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm
- Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm .
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi .
- Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài:1 dòng 1, 2; 2 dòng 1, 2
-HS có ý thức học tập đúng đắn; sử dụng MTBT khi được GV cho phép.
II.Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi.
= 50,6 : 2,3 +21,84x2 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: - GV giải thích cách tính - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Nhận xét , sửa chửa - Kết quả: a/ Từ năm 2000 đến 2001 số dân phường đó tăng : 15875 – 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân phường đó tăng: 100 x 250 : 15625 = 1,6 % b/ Nếu từ năm 2001 đến 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm 1,6% thì số dân tăng sẽ là: 15875:100 x 1,6 = 254( người ) Số dân năm 2002 là: 15875 +254 = 16129 (người) Đáp số: a/ 1,6 % b/ 16129 người Hoạt động 2: Cũng cố, dặn dò - Dặn dò : làm bài tập :1b;2b;4 trang 84 vào buổi chiều 2 em lên sửa BT 4 trang 84 Làm cá nhân BT 1a, 1c Đổi chéo sửa - Các cặp trao đổi tính - 4 cặp lên thi đua - Các nhóm thảo luận tìm cách giải - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình Sửa kết quả đúng vào vở - HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân đã học. - Nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm MÔN: TOÁN Ngày soạn: 18/12/2014 Tiết 82 Ngày dạy 19/12/2013 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Ôn tập về chuyển đổi đơn vị đo d.tích. -Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với số thập phân. -Nâng cao ý thức tự học, tự rèn luyện. - Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài:1,2,3 II.Đồ dùng dạy học: Phiếu BT, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1’ 4’ 8’ 9’ 9’ 7’ 2’ 1.Ổn định: 2.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT2 tiết 81. 3.Luyện tập: Bài 1:GV hdướng dẫn cách làm. VD: 4 = 4 = 4,5 ; 3 = 3 = 3,8 Bài 2:- GV nêu yêu cầu và nêu từng phần. -GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: a) x = 0,09 ; b) x = 0,1 Bài 3: GV nêu đề toán và hd. HS làm 1 trong 2 cách. Chẳng hạn: Hai ngày đầu máy bơm hút được: 35% + 40% = 75%(lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được: 100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. Bài 4: GV chấm, chữa bài. Kết quả đúng: D: 0,0805 4.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị máy tính bỏ túi. -Nhận xét tiết học. Hát 2HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài. -HS đọc yc của BT. -Cả lớp làm theo hướng dẫn của GV. Chẳng hạn: 2 = 2 = 2,75 ; 1 = 1 = 1,48 -HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. -HS làm bài vào phiếu bài tập rồi dán kết quả lên bảng. Cả lớp nhận xét, sửa bài. HS làm theo nhóm vào phiếu rồi trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét sửa bài. HS tự đọc yêu cầu bài tập rồi làm vào vở. HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính nhân, tính chia. Rút kinh nghiệm MÔN: LTVC Ngày soạn: 19/12/2014 Tiết 82 Ngày dạy 20/12/2013 BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ. I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; các kiểu từ phức;từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.) -HS nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. -HS có ý thức tự học, tự rèn luyện. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1’ 4’ 1’ 8’ 8’ 8’ 8’ 2’ 1.Ôn định: 2.KT bài cũ: GV nhận xét. 3.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. HĐ2:HD HS làm bài tập: Bài 1:-GV giúp HS nắm yc của BT. -GV mở bảng phụ có sẵn ghi nhớ. -GV nhận xét, kết luận.(xem SGV) Bài 2: GV tiến hành tương tự như BT1. Lời giải là: a) Đó là 1 từ nhiều nghĩa. b) Đó là những từ đồng nghĩa. c) Đó là những từ đồng âm. Bài 3:-GV nêu yêu cầu BT. -Cho HS làm theo nhóm. -GV căn cứ vào gợi ý ở SGV để giúp HS sửa bài. Bài 4: -GV nêu yc BT. -GV chấm và chữa bài: a) Có mới nới cũ. b) Xấu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 4.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát. 2 HS làm lại BT3 tiết 32. -HS đọc yc bài tập. -Vài HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4 về từ đơn, từ phức. -Vài HS đọc lại Ghi nhớ. -HS làm bài rồi trình bày k.quả. cả lớp n.xét -HS làm bài theo cặp rồi trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa chữa. -HS sửa bài vào vở. -HS đọc yc và đọc bài văn ở SGK. -HS thảo luận nhóm để hoàn thành BT rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nx, bổ sung. HS làm bài vào vở. HS tự sửa bài(nếu làm sai). HS nhắc lại các Ghi nhớ vừa ôn. Rút kinh nghiệm MÔN: Toán Ngày soạn: 19/12/2014 Tiết 83 Ngày dạy 20/12/2013 BÀI: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI. I- Mục tiêu : - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ , nhân, chia và tính phần trăm. -Bước đầu có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. - Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài:1 - HS có ý thức sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép . II- Đồ dùng dạy học: GV: Máy tính ( dạng lớn ) HS: Mỗi em 1 máy tính ( hoặc 1 nhóm nhỏ 1 máy tính ) III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1’ 4’ 1’ 7’ 8’ 17’ 2’ 1- Khởi động: Hát 2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập ( tiết 82) - Gọi 4 em lên kiểm tra - Nhận xét 3- Bài mới: Giới thiệu bài : Giới thiệu máy tính bỏ túi Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi - Cho HS quan sát máy tính mẫu của GV( loại lớn) - Đặt câu hỏi cho các nhóm : + Em thấy màn hình , các nút có những gì? + Em thấy ghi gì trên các nút ? - Hướng dẫn HS ấn nút ON/C và nút OFF và nói kết quả quan sát Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính -Ghi 1 phép cộng lên bảng , ví dụ : 25,3 + 7,09 - Đọc cho HS ấn lần lượt các nút cần thiết ; đồng thời quan sát kết quả trên màn hình - Tương tự với 3 phép tính : trừ , nhân, chia Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề Nhấn mạnh yêu cầu: Đặt tính tính rồi sau đó mới dùng máy tính thử lại Gọi lần lượt 4 em lên bảng trình bày Yêu cầu HS dùng máy tính thử lại Nhận xét Bài 2 và 3 giảm tải Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà 4 em lần lượt lên sửa BT :1c, 1d, 2b trang 84 và 4 trang 85 Quan sát Trả lời , kể tên Thực hiện theo hướng dẫn GV Sử dụng ấn theo lời GV đọc Giải thích cho nhau HS đọc đề HS làm bài Dùng máy tính thử lại kết quả Về nhà tập sử dụng lại máy tính bỏ túi Rút kinh nghiệm MÔN: TĐ Ngày soạn: 19/12/2014 Tiết 34 Ngày dạy 20/12/2013 BÀI: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I.Mục tiêu: -Biết đọc các bài ca dao lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng. -Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. -GD HS biết yêu quý l.động. II. Đồ dùng dạy học: Tranh m.hoạ bài đọc, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 4’ 10’ 12’ 12’ 2’ 1.KT bài cũ: GV nhận xét, sửa sai . 2.Bài mới: HĐ1: Luyện đọc: -GV giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa những từ ngữ mơi và khó trong bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: H.dẫn tìm hiểu bài: GV giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời: 1.-Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa... -Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề. 2.... “Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng”. 3. a) “ Ai ơi đừng bỏ.......... bấy nhiêu.” b) “ Trông cho chân cứng...... yên tấm lòng”. c) “ Ai ơi bưng bát cơm........ muôn phần”. HĐ3: H.dẫn đọc diễn cảm: -GV hd HS đọc diễn cảm cả 3 bài ca dao: giọng tâm tình, nhẹ nhàng. -Chọn cho HS luyện đọc diễn cảm 1 bài ca dao. -GV nhận xét, ghi điểm. -Cho HS thảo luận tìm nội dung chính 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà HTL 3 bài ca dao; ch. bị bài sau. -Nhận xét tiết học. 2 HS đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường” Rồi TLCH về nd bài. -2 HS khá đọc bài. -HS đọc nối tiếp từng bài ca dao. -HS luyện đọc theo cặp. -Vài HS đọc lại toàn bài. -HS đọc thầm lại bài, thảo luận nhóm để TLCH ở SGK -Đại diện nhỏmtình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc diễn cảm toàn bài theo gợi ý của GV. -HS luyện đọc d.cảm 1 bài ca dao theo cặp. -Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS thi đua HTL 3 bài ca dao. -HS thảo luận, thống nhất nd chính của bài: “Lao động vất vả trên đồng ruộng của những người n.dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người”. MÔN: *Toán Ngày soạn: 19/12/2014 Tiết 33 Ngày dạy 20/12/2013 Bài: Luyện tập I. Yêu cầu: - Giúp HS rèn kĩ năng thực hành giải toán phần trăm, chuyển đổi các đơn vị đo. Giải toán có quan hệ tỉ lệ. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 2 số: a) 24 và 76 : 24: 76 = 0, 3157 = 31, 57% b) 46 và 80 : 46 : 80 = 0, 575 = 57, 5 % c) 124 và 988 : 124 : 988 = 0, 1255 = 12, 55% d) 362 và 1078 : 362 : 1078 = 0, 3358 % Bài 2: Tính: a) 78,6 % + 9, 77% + 347, 5% = 435, 87 % b) 250 % - 38,9 % - 2,46 % = 208, 64 % c) 53, 42 % x 6, 5 = 347, 23% d) 87, 64% : 2,5 = 35, 056 % Bài 3: Mẹ gửi 9,5 trệu đồng vào tiết kiệm lãi suất 8% một năm. Hổi sau một năm: a) Mẹ rút cả gốc lẫn lãi được bao nhiêu tiền? b) Số tiền lãi là bao nhiêu tiền? Bài giải: Với lãi suất 8% thì sau một năm tổng số tiền cả gốc và lãi là 100% + 8% = 108 % Mẹ gửi 9,5 triệu đồng thì sau một năm số tiền cả gốc và lãi là 9500000 x 108% = 1026000 đồng Số tiền lãi 1062000 - 9500000 = 760000 đồng Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: Cân nặng 120kg 180kg 240kg 360kg Tỉ số phần trăm 30% (45%) (60%) (90%) MÔN: TLV Ngày soạn: 19/12/2014 Tiết 33 Ngày dạy 20/12/2013 BÀI: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN. I.Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể là: -Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. -Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. -Có ý thức tôn trọng người nhận đơn. GDKNS: KN ra quyết định/giải quyết vấn đề, KN hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin học, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 4’ 1’ 16’ 17’ 2’ 1.KT bài cũ: GV nhận xét. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, y.cầu của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: GV giúp HS nắm vững y.cầu của bài tập. GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện. Bài tập 2: Gvgiúp HS nắm vững y. cầu của bài tập rồi tổ chức cho HS làm việc cá nhân và báo cáo k.quả. GV nhận xét, sửa chữa, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lá đơn ở BT2. -Nhận xét tiết học. 2 HS đọc biên bản về việc cụ Ún trốn viện. HS theo dõi. -2HS đọc y.cầu của BT. -HS làm bài cá nhận theo mẫu đơn ở SGK -Vài HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -2HS đọc y.cầu của BT. -HS tự làm bài vào vở. -Vài HS trình bày trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài. HS nhắc lại các phần chính của lá đơn. Rút kinh nghiệm MÔN:Toán Ngày soạn: 20/12/2014 Tiết 84 Ngày dạy 21/12/2013 BÀI: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I-Mục tiêu : -Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm - Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm . -Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi . - Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài:1 dòng 1, 2; 2 dòng 1, 2 -HS có ý thức học tập đúng đắn; sử dụng MTBT khi được GV cho phép. II.Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 5’ 5’ 5’ 9’ 9’ 2’ 1- Khởi động: 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên kiểm tra - Nhận xét, 3- Bài mới: Hoạt động 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 - Yêu cầu 1 em nêu cách tính theo quy tắc - GV nêu : Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi . Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả ( kết hợp thao tác cho HS xem ) Hoạt động 2: Tính 34% của 56 - Gọi 1 em nêu cách tính ( theo quy tắc đã học) - Cho các nhóm tính - Ghi kết quả lên bảng . Sau đó nói : Ta có thể thay 34:100 bằng 34%. Do đóta ấn các nút: 56 x 34% Hoạt động 3: Tìm một số biết 67% của nó bằng 78 - Yêu cầu 1 em nêu cách tính đã biết - Cho cả lớp tính vào bảng con - Gợi ý cách ấn nút để tính : 78 : 67% - Rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: HS làm việc theo cặp - Đi kiểm tra các cặp làm việc - Nhận xét , sửa chữa - Kết quả: Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số phần trăm HS nữ An Hà An Hải An Dương An Sơn 612 578 714 807 311 294 356 400 50,81% 50,86% 49,85% 49,56% Bai 2: Gọi 1 HS đọc đề Hướng dẫn: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính 69% của 150, của 125, của 110, của 88. Sau đó ghi kết quả vào bảng thống kê Nhận xét Hoạt động 5: Cũng cố, dặn dò - Dặn dò: về nhà rèn luyện sử dụng MTBT, không sử dụng MTBT khi GV chưa cho phép. - Nhận xét tiết học . Hát Thực hành cách sử dụng máy tính, cách cộng , trừ của 3 em trên máy tính 1 em nêu : + Tìm thương của 7 và 40 ( lấy 4 chữ số sau dấu phẩy ) + Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được - Quan sát , theo dõi - Cả lớp cùng thực hiện trên máy tính - 1 em nêu : 56 x 34 : 100 - Các nhóm tính vào nháp Cả lớp ấn nút trên theo GV( thấy kết quả trùng với kết quả ghi bảng ) - 1 em nêu :78 :67x100 - Cả lớp làm vào bảng con - Ghi nhận - 1 em bấm máy tính, 1 em ghi vào bảng . Sau đó đổi lại , em thứ 2 bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng - Đại diện vài cặp nêu kết quả làm việc của cặp mình . Các cặp khác so sánh , đối chiếu HS dùng máy tính để tính kết quả HS lần lượt đọc kết quả Nhận xét Rút kinh nghiệm MÔN:*Tiếng Việt Ngày soạn: 20/12/2014 Tiết 33 Ngày dạy 21/12/2013 Bài: Luyện tập I. yêu cầu: - Rèn kĩ năng thực hành tìm từ loại, từ đồng nghĩa, từ láy, từ ghép. Tìm các bộ phận trong câu. Viết đoạn văn tả người. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1: Tìm từ láy từ ghép: Hạt nước trên cành bằng lăng rơi lã chã. Cây bằng lăng khóc vì cảm động. Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ: Chăm chỉ, ngoan ngoãn, thật thà, sạch sẽ. Bài 3: Tìm chủ ngữ vị ngữ, trạng ngữ: a) Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng, chiều mưa. b) Hôm nay, trên dường đi học về, Loan, Nhật và Duy cùng trao đổi với nhau về một bài toán khó. c) Khi xưa, lúc chưa có phương tiện hiện đại, cha ông chúng ta cũng rất thông minh, chăm chỉ và luôn luôn học tập. Bài 4: Viết đoạn văn ngắn tả một chị thợ may đang làm việc. ( 5 câu ) MÔN:KC Ngày soạn: 21/12/2014 Tiết 17 Ngày dạy 22/12/2013 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: Biết tìm và kể 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết đem lại niềm tin, hạnh phúc cho người khác. Biết trao đổi với bạn về nd, ý nghĩa câu chuyện. -Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nx đúng lời kể của bạn. -Biết sống đẹp, đem lại niềm vui cho người khác. II.Đồ dùng dạy học: Một số sách, truyện, bài báo có liên quan. III,Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 4’ 1’ 33’ 2’ 1.KT bài cũ: GV nhận xét. 2.Bài mới: HĐ1-G.thiệu bài: GV nêu m.tiêu, y.cầu của tiết học. HĐ2-H.dẫn HS kể chuyện: -GV gạch dưới những từ ngữ q.trọng trong đề, nhắc HS chú ý y.cầu của đề. -Yêu cầu HS kể theo cặp -Tổ chức thi kể -GV nhận xét, chọn HS kể chuyện hay nhất ... 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. 2 HS kể về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. -2 HS đọc yêu cầu của đề bài. -Vài HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể -HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -1 HS giỏi kể lại câu chuyện của mình cho cả lớp nghe. Rút kinh nghiệm MÔN:Toán Ngày soạn: 21/12/2014 Tiết 85 Ngày dạy 22/12/2013 BÀI: HÌNH TAM GIÁC I- Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của HTG : có 3 đỉnh , 3 góc, 3 cạnh - Phân biệt 3 dạng HTG ( phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của HTG. - Chuẩn KT-KN: Yêu cầu cả lớp làm được bài:1,2 II- Đồ dùng dạy học: Bộ ĐDDH toán. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 5’ 6’ 6’ 5’ 5’ 6’ 2’ 1- Khởi động : 2- Kiểm tra bài cũ: Tiết 78 - Gọi5 em lên kiểm tra - Nhận xét, 3- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của HTG - Cho HS quan sát HTG trong bộ đồ dùng dạy học toán. - Yêu cầu HS chỉ ra 3 đỉnh , 3 góc, 3 cạnh của mỗi HTG Hoạt động 2: Giới thiệu 3 dạng HTG ( theo góc ) - Giới thiệu đặc điểm : + TG có 3 góc nhọn . + TG có 1 góc tù và 2 góc nhọn + TG có 1 góc vuông và 2 góc nhọn - Cho HS nhận dạng , tìm ra những HTG theo từng dạng (góc ) trong tập hợp nhiều hình TG Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và chiều cao - Giới thiệu HTG trong giấy kẻ ô vuông ( như SGK) , có cạnh đáy trùng với 1 dòng kẻ ngang và chiều cao ( tương ứng ) trùng với 1 đường kẻ dọc . Nêu tên đáy ( BC) và chiều cao( AH) - Hướng dẫn HS tập nhận biết chiều cao của HTG ( dùng ê ke) trong các trườnghợp Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS viết tên 3 cạnh , 3 góc mỗi HTG vào SGK ( bằng bút chì ) Bài 2: Cho HS nêu miệng chỉ đáy, chiều cao tương ứng mỗi HTG Bài 3: - Làm việc theo nhóm - Cùng cả lớp nhận xét * Kết quả: a/ HCN AEHD: 8 ô vuông HTG EHD: 4 ô vuông b/ HV EBCH :16 ô vuông HTG EHC :8 ô vuông c/ HCN ABCD: 24 ô vuông HTG EDC :12 ô vuông Hoạt động 5: Cũng cố, dặn dò Dặn dò: về nhà ôn lại các k.thức đã học. - Nhận xét tiết học Hát 5 em lần lượt lên tính và điền kết quả vào cột kẻ của BT2 trang 88 - Quan sát . - Vài em chỉ ( kết hợp viết tên 3 góc , 3 cạnh ) - Quan sát, ghi nhận - Vài em nhận dạng, nêu. - Quan sát, ghi nhận - Quan sát . - Vài em lên kẻ lại chiều cao trên hình - Cá nhân mỗi em tự viết vào SGK - Vài em đọc tên cạnh, tên góc mỗi hình. - Vài HS lên bảng chỉ và nêu tên chiều cao tương ứng với mỗi cạnh của từng HTG. - Các nhóm trao đổi làm BT3. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Sửa kết quả đúngvào vở - HS nhắc lại những đặc điểm của hình TG. - Về nhà làm lại BT 2 vào vở - Chuẩn bị : Diện tích hình tam giác. Rút kinh nghiệm MÔN:TLV Ngày soạn: 21/12/2014 Tiết 34 Ngày dạy 22/12/2013 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I.Mục tiêu: -HS nắm được y.cầu của bài văn tả người theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, biết cách diễn đạt, trình bày. -Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi GV y.cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại 1 đoạn vă cho hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài k.tra. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 4’ 1’ 15’ 18’ 2’ 1.KT bài cũ: GV chấm đơn xin học của 2-3 HS rồi nhận xét, sửa chữa. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. HĐ2:Nhận xét chung k.quả bài làm của HS a) Nhận xét về k.qủa làm bài: -GV treo bảng phụ có sẵn 1 số lỗi điển hình về c.tả, dùng từ, đặt câu, ý,... của HS. -Nhận xét chung bài làm của lớp. +Những ưu điểm:... +Những thiếu sót, hạn chế:... b) Thông báo điểm số cụ thể. HĐ3:H.dẫn HS chữa bài. -GV trả bài cho HS. -H.dẫn HS chữa lỗi chung. -H.dẫn từng HS chữa lỗi trong bài viết. -H.dẫn HS học tập những đoạn văn hay: GV đọc những đoạn văn hay ,có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp(hoặc bài văn mẫu) 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị thi HKI. -Nhận xét tiết học. Cả lớp theo dõi. -1 số HS lên bảng sửa từng lỗi. Cả lớp tự sửa trên nháp. -HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài của mình rồi sửa lỗi. Đổi bài cho bạn để rà soát việc sửa lỗi. -HS thảo luận dưới sự h.dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học. -Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho tốt hơn. HS nhắc lại dàn bài của bài văn tả người. Rút kinh nghiệm MÔN:LTVC Ngày soạn: 21/12/2014 Tiết 34 Ngày dạy 22/12/2013 BÀI: ÔN TẬP VỀ CÂU. I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về: câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. -Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?); x.định đúng thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. -Có ý thức tự học tự rèn luyện. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ; phiếu BT1,2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 4’ 1’ 16’ 17 2’ 1.KT bài cũ: GV nhận xét, rồi sửa bài. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu m.tiêu, y.cầu
File đính kèm:
- GA_5_t17.doc