Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 5

I.MỤC TI ÊU:

-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

II/ CHUẨN BỊ-ĐDDH:

-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở bài tập
-HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Luyện toán:	 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TI ÊU:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
-GV cho HS nhắc lai bảng đơn vị đo độ dài
- GV cho HS làm bài VBT trang 28
Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a)- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: 1km bằng bao nhiêu hm?
- GV viết vào câu a: 1 km = 10hm
- 1km bằng bao nhiêu m? 1km = 1000m
- GV cho HS làm các bài tập còn lại.
Bài 2:-GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
-GV nhận xét, chữa bài
- GV chấm 1 số VBT
Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV viết lên bảng:7km 47m = ... m và yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài.
-Cho HS trình bày kết quả, chữa bài
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 :Luyện thêm cho HS
- Học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải.
HN – TP HCM : 1719 km 
HN- Huế dài : 654 km
Huế- ĐN dài : 103 km
Hỏi:
a) HN – ĐN dài : ? km
b) ĐN – TP HCM : ? km 
- Cho học sinh làm vào vở
- Chấm và chữa bài
C- Củng cố-dăn dò:
- GV tổng kết tiết học, nhận xét
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3-4 HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
-2HS lên bảng làm bài; lớp làm VBT và theo dõi, nhận xét.
- HS kiểm tra đối chiếu kết quả vở BT của mình.
-HS đ
ọc
-HS đọc đề bài.
- HS làm bài các nhân
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)7km47m = 7047m 
29m 34cm = 2934m
1cm 3mm = 13 mm
- 1 HS lên bảng làm lớp làm VBT
- Lớp nhận xét chữa BT
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách báo, tranh ảnh, gắn với chủ điểm hòa bình.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
A-Kiểm tra: 
-Em hãy kể lại chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”
-GV nhận xét, đánh giá
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu nội dung, yêu cầu
*HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Phân tích y/c đề bài
-GV ghi đề bài và gợi ý để HS phân tích đề 
b) Hướng dẫn HS tìm nội dung chuyện kể
-GV gợi ý cho HS những chuyện đã nghe, đã đọc
-Cho HS tìm thêm những câu chuyện ngoài SGK
-Cho HS đọc phần gợi ý SGK
*HĐ2: Thực hành kể chuyện 
-GV y/c Hs nêu tên câu chuyện mình sẽ kể
-Cho HS kể trong nhóm
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, sửa lỗi diễn đạt của HS khi kể
*HĐ3: Thi kể chuyện:
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện theo tổ
-Cho HS thi kể 
*GV nhận xét + khen những HS kể đúng, kể hay
-Cho HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:
-GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
 C-Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện 
-1HS thực hiện 
Đề bài:
Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- HS nêu những chuyện đã học về chủ đề hoà bình (Những con sếu bằng giấy, Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ, ...). 
-3HS đọc các mục gợi ý 1, 2, 3 trong SGK/48
*Hoạt động cả lớp và nhóm nhỏ
-HS giới thiệu tên, xuất xứ câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện trong nhóm; trao đổi ý nghĩa câu chuyện
-Mỗi tổ chọn 1 câu chuyện hay để thi kể
-HS phát biểu ý kiến 
Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến tham gia
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
 Tố Hữu
 Tập đọc: Ê-MI-LI , CON 
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ trong bài )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK. -Bảng phụ để ghi những câu thơ luyện đọc 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra: bài “Một chuyên gia máy xúc”
-HS1 đọc đoạn 1+2 trả lời câu hỏi 1
-HS2 đọc đoạn 3+4 và trả lời câu hỏi 4
*GV nhận xét, ghi điểm
B-Bài mới: Giới thiệu bài; nêu yêu cầu bài học 
*HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Cho HS quan sát tranh, nhận xét.
-Yêu cầu 1HS đọc toàn bài
*GV cho HS đọc nối tiếp các khổ thơ 4 khổ)
-GV cho HS luyện đọc từ khó: Ê-mi-li, Mo-ri- xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn 
*GV giải thích thêm từ ngữ SGK
*Hướng dẫn HS đọc cả bài theo cặp:
-GV đọc mẫu. 
*HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài 
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm từng khổ thơ, thể hiện tình cảm của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li và tìm hiểu nội dung bài với các câu hỏi SGK, theo gợi ý:
Câu 2: ...vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa
Câu 3: ...đọc khổ thơ 3, diễn lại nội dung
Câu 4: ...đọc toàn bài nêu nhận xét
-GV chốt ý và cho HS rút ra nội dung bài
*HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm và HTL
-GV treo bảng phụ, cho HS luyện đọc diễn cảm (khổ 2,3) và thi đọc thuộc lòng 
-GV sửa sai, nhận xét
C- Củng cố-dặn dò:
+Cho HS đọc lại bài, nêu nội dung chính
+ Nhận xét tiết học; dặn dò học ở nhà	
-2HS thực hiện trên bảng lớp
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS quan sát, trả lời
-1HS đọc, lớp đọc thầm
-HS đọc nối tiếp (3 lượt) 
-2HS đọc từ khó, 1 HS đọc chú giải 
-HS đọc theo cặp, nối tiếp
*Làm việc cả lớp
-HS đọc thầm, trao đổi về câu hỏi 
-HS trả lời cá nhân
Câu 3: Chú noí : Trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con : khi mẹ đến , hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ “ Cha đi vui , xin mẹ đừng buồn” .
-Câu 4: -Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao đẹp, đáng ca ngợi .
-Chú Mo-ri-xơn là người dám xả thân vì việc nghĩa .
-HS nêu nội dung bài học: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 
-HS luyện đọc; 2 dãy thi đọc diễn cảm
Và HTL (đối với HS khá, giỏi thuộc khổ thơ 3,4.)
-1HS đọc bài, nêu nội dung bài
-Chuẩn bị bài sau: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Biết tính diện tích một hình quy vềt tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
-Biết cách giải các bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ: 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4kg5g = ... g; 6tấn 2 tạ = ... yến; 
 5hg7dag = ... g
b) 4576g = ... kg ... g; 
 1943kg = ... tấn  kg
 6453g = ... kg... hg ... dag ...g
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học
*Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Làm việc cả lớp
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu các HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém.	
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài 2: Luyện thêm cho HS
- Cho HS hoạt động cá nhân
-Cho HS nhận xét bài làm trên bảng, GV kết luận
Bài 3: Làm bài theo nhóm đôi
-GV cho HS quan sát hình và hỏi: Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào?
7m
6m
-Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó?
E
C
B
14m
M
N
D
A
-GV yêu cầu HS làm bài,chữa bài 
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C/Củng cố-dăn dò:
-GV tổng kết, nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-1HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Cả hai trường thu được là:
1tấn 300kg + 2tấn700kg = 3tấn1000kg
 3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2 = 100.000 (quyển)
	Đáp số: 100.000 quyển vở
-HS đọc yêu cầu BT
-1HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- Lớp nhận xét
-HS đọc đề, quan sát
- Mảnh đất được tạo bởi hai hình: 
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.
+ Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m.
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhậtABCD là: 14 x 6 = 84 (m2) 
Diện tích mảnh đất hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (m2) 	
Diện tích cả mảnh đất: 84 + 49 = 133 (m2) 	 Đáp số: 133 m2 
Đề -ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trính bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
 - GDKNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).Thuyết trình kết quả tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của mỗi HS 
-Một số mẫu thống kê đơn giản + bút dạ + giấy khổ to 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra: 
-Chấm vở 3 HS (chấm đoạn văn tả cảnh trường học, HS về nhà hoàn thiện ở tiết trước) 
-GV nhận xét chung 
B-Bài mới: 
1-Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
2-Hướng dẫn HS luyện tập 
*HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 
-GV giao việc: Các em nhớ lại các điểm số của mình trong tuần. Các em thống kê các điểm ấy theo đúng yêu cầu a, b, c, d. 
-Cho HS làm việc 
-Cho HS trình bày kết quả (GV dán lên bảng 3 biểu thống kê đã kẻ sẵn)
-GV nhận xét, tuyên dương
*HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2: 
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-GV giao việc: Tổ trưởng thu lại kết quả thống kê của các bạn trong tổ. Sau đó, dựa và kết quả, các em lập một bảng thống kê kết quả cho từng cá nhân và cho cả tổ trong tuần 
-Cho HS làm bài, GV phát phiếu và bút dạ cho các tổ 
-Cho HS trình bày 
-GV nhận xét, tuyên dương
C-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học . 
2 HS đọc đoạn văn tả cảnh trường học của mình 
*Làm việc cả lớp
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
HS làm việc cá nhân: ghi tất cả điểm số của mình ra giấy nháp sau đó thống kê. 
3HS lên thống kê trên bảng lớp 
-Lớp nhận xét 
*Làm việc theo nhóm
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
-Các tổ thống nhất trao đổi và ghi vào bảng thống kê 
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thống kê của nhóm mình 
-Các nhóm khác nhận xét 
Chuẩn bị bài sau: Tả cảnh (Trả bài kiểm tra viết)
Luyện Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I/ MỤC TIÊU: Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 2 :
-Giúp hs hiểu nghĩa các từ : thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng , thoải mái , không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình ( yên ổn không có chiến tranh , loạn lạc).
-Các từ đồng nghĩa với hoà bình : yên bình, thanh bình , thái bình .
Bài tập 3 :
B.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học, biểu dương 
-Yêu cầu những hs viết chưa đạt về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn viết .
-Các ý không đúng :
+Trạng thái bình thản : không biểu lộ xúc động . Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người , không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới .
+Trạng thaí hiền hòa, yên ả: Yên ả là trạng thái của cảnh vật ; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người .
-HS viết đoạn văn khoản 5-7dòng, không cần viết dài hơn .
-Hs có thể viết cảnh thanh bình ở địa phương các em hoặc của một làng quê, thành phố các em thấy trên ti vi .
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
TOÁN:
ĐỀ -CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: Đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề -ca -mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (Trường hợp đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam,1hm (thu nhỏ) như SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ: 
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.
-GV nhận xét và ghi điểm .
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu y/c bài học
*HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu dam2, hm2
a) Giới thiệu đề-ca-mét vuông (dam2):
-GV treo bảng cho HS quan sát, nhận xét về dam2. Cho HS nêu số hình vuông 1m2 trong 1dam2 , hỏi:
Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?
b) Giới thiệu héc-tô-mét vuông (hm2):
-GV hướng dẫn tương tự như đề-ca-mét vuông.
*HĐ1: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Đọc số đo diện tích:
- GV cho HS làm miệng bằng trò chơi “Truyền điện”
Bài 2: Viết số đo diện tích:
- GV gọi HS đọc đề bài HS trên bảng và dưới lớp viết số đo.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS tự làm bài, nêu kết quả
- Chấm chữa chung cả lớp.
Bài 4: Cho HS luyện thêm (Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu HS làm bài; chữa bài theo mẫu
C- Củng cố-dăn dò:
-GV tổng kết, nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
*Hoạt động cả lớp đọc lại đề bài
-Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 dam (viết tắt dam2)
 1dam2 = 100m2
*Hoạt động nhóm nhỏ (nhóm 4)
-HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nêu nhận xét
 1hm2 = 100dam2 = 10.000m2 
-HS đọc số đo rồi mời bạn khác đọc tiếp
*Làm bài cá nhân trên bảng vào vởHS 
VD: Hai trăm bảy mươi mốt đề-ca-mét vuông: 271 dam2
-HS tự làm bài vào vở tập, nêu kết quả và chữa bài, nhận xét
*Mẫu:
a) 2dm2 = 200m2; 3dam2 15m2 = 315m2
b) Làm theo hướng dẫn SGK/26
*Làm bài cá nhân vở BT 
-HS làm bài vào vở, chữa bài
*K.quả: 16dam2 ; 32dam2
-HS nêu quan hệ giữa m2; dam2; hm2
Mi-li-mét vuông – Bảng đơn vị đo diện tích.
Luyên tập Toán : ĐỀ -CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
* Luyện cho HS:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : Đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
-Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề -ca -mét vuông, héc-tô-mét vuông.
-Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (Trường hợp đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bị VBT Toán 5.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Viết vào ô trống 
-Cho HS hoạt động cá nhân.
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2:Viết vào chỗ chấm thích hợp.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi trình bày.
Bài 3:Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề- ca-mét vuông.
-Cho SH hoạt động cá nhân
-GV nhận xét chung.
B.Củng cố-Dặn dò:
-Nhậnn xét tiết học , dặn dò chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
-HS nhận xét bài làm trên bảng.
-HS thảo luận nhóm đsôi trình bày, lớp nhận xét sửa chữa.
3 dam2 = 300 m2 
15 hm2 = 1500dam2 
17dam2 5 m2 = 1705 m2 
20 hm2 34dam2 = 2034 dam2 
892 m2 = 8 dam2 92m2
3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
VD:
6dam2 28 m2 = 6 + dam2 = 6 dam2
-Cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014
Tập làm văn: TẢ CẢNH
 (Trả bài kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Dựa trên kết quả của tiết TLV của HS để chữa bài theo y/c:
1-Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho 
2- Biết tham gia sửa lỗi chung và biết tự chữa lỗi 
II.CHUẨN BỊ:
-GV chấm bài, tổng hợp lỗi của HS
-HS hoàn chỉnh dàn ỳ đã chuẩn bị để làm cơ sở chữa bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
- Kiểm tra việc chuẩn bị dàn ý tả cảnh của HS 
 *GV nhận xét 
B-Bài mới: Giới thiệu bài; nêu yêu cầu bài học 
*HĐ 1: GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra trước 
- GV nhận xét kết quả bài làm theo tổng hợp
+ Ưu điểm: 
-Về nội dung: Một số bài viết đảm bảo y/c nội dung theo đề bài, biết sử dụng những kiến thức đã học về văn tả cảnh, bài viết có ý.
-Về hình thức trình bày: Trình bày đúng theo y/c cấu tạo bài văn (có 3 phần)
+ Hạn chế 
-Về nội dung: Có nhiều bài viết chưa đạt y/c, nội dung sơ sài, nặng về kể liệt kê chứ không tả, chưa quan sát kỉ đối tượng cần tả, sử dụng từ ngữ thiếu chính xác; còn mắc nhiều lỗi dùng từ và lỗi chính tả, ... (loạt bài điểm 3-4)
-Về hình thức trình bày :Nhiều bài trình bày không rõ ràng, chưa phân rõ 3 phần, chữ viết cẩu thả.
Thông báo điểm cụ thể của từng HS 
*HĐ 2: Hướng dẫn HS chữa lỗi 
-GV trả bài cho HS 
- Phát phiếu học tập cho từng HS. Cho HS đổi bài cho bạn để sửa lỗi 
*HĐ3: Hướng dẫn sửa lỗi chung 
GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng 
GV chữa lỗi trên bảng 
*GV đọc vài đoạn văn mẫu và cho HS nhận xét
C-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS đọc dàn ý của mình 
-Lớp nhận xét 
*Hoạt động cả lớp
-HS lắng nghe
*Hoạt động cá nhân
HS nhận bài 
HS làm việc cá nhân 
- Đọc lời phê của GV
- Xem kĩ những chỗ mắc lỗi - -- Viết vào phiếu các lỗi 
Một vài HS lên bảng sửa lỗi. Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng 
HS chép kết quả đúng vào vở 
Toán:	 MI-LI-MÉT VUÔNG – BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) của SGK.
- Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra : 
1) Đổi ra dam2: 
5dam2 45m2; 7dam2 72m2; 21dam2 36m2
2) Đổi ra hm2:
5hm2 42dam2; 42hm2 624m2; 15hm2 72dam2
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học
*HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu bài
a) Giới thiệu mi-li-mét vuông (mm2):
-GV cho HS quan sát, nhận xét về mm2. Cho HS nêu số hình vuông 1mm2 trong 1cm2 , hỏi:
Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?
-Cho HS tìm hiểu quan hệ giữa cm2 và mm2
b) Giới thiệu Bảng đơn vị đo diện tích:
-GV treo bảng hướng dẫn HS căn cứ quan hệ để hoàn thành bảng theo yêu cầu; đọc bảng
-Cho HS nêu nhận xét mối quan hệ trong bảng
*HĐ1: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: a) Đọc số đo diện tích: làm miệng 
b) Viết số đo diện tích: 
-GV cho HS đọc, viết số đo trên bảng và vở
Bài 2: Viết số đo vào chỗ chấm (HS làm bài 2a cột 1)
-Cho HS tự làm bài, nêu kết quả
Bài 3: Cho HS tự làm bài trên bảng
- Chấm chữa chung cả lớp.
C- Củng cố-dăn dò:
-GV tổng kết, nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.	
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
*Hoạt động cả lớp đọc lại đề bài
Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm (viết tắt mm2)
 1cm2 = 100mm2; 1mm2 = cm2
*Hoạt động nhóm nhỏ (nhóm 4)
-HS trao đổi trong nhóm, nêu nhận xét; đọc bảng đơ vị đo diện tích.
-Hai đơn vị đo diện tích liền kề hơn (kém) nhau 100 lần 
-HS đọc số đo rồi mời bạn khác đọc tiếp
-HS làm bài, nhận xét
*Làm bài cá nhân trên bảng và vở
 VD: 5cm2 = 500mm2 
12m2 9dm2 = 1209dm2
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1mm2 = cm2;	1dm2 = m2
8mm2 = cm2; 	7dm2 = m2
29mm2 = cm2	; 34dm2 = m2
HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Luyện Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN VỀ VĂN TẢ CẢNH
I-Mục tiêu:
-Luyện tập trình bày dàn ý cho bài văn tả cảnh.
II-Chuẩn bị:
*HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT 
*GV: Dàn ý bài văn tả cảnh hồ Khe Tân 
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Hướng dẫn ôn tập kiến thức:
-Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm tự ôn tập kiến thức về cách lập dàn ý trong văn tả cảnh
*GV nhận xét, kết luận chung
2-Luyện tập thực hành
a)Trình bày dàn ý đã lập
-Cho HS trình bày dàn ý đã lập tả cảnh sông nước (ví dụ hồ Khe Tân)
*GV nhận xét góp ý 
b)Luyện tập viết đoạn văn
-Cho HS dựa vào dàn ý viết đoạn văn và trình bày
*GV nhận xét, góp ý, chữa bài 
3-Chấm, chữa bài trong vở bài tập
Nhận xét tiết học
-HS trao đổi về cách ghi chép sáp xếp các ý khi quan sát cảnh vật, lập dàn ý bài văn tả cảnh
-HS trình bày, lớp nhận xét
-HS tự chữa lại dàn ý
-HS làm bài cá nhân
-Một số em trình bày , lớp nhận xét
ATGT: GIỚI THIỆU MỘT SỐ BIỂN BÁO KHÁC
I.Mục tiêu:
- Nhớ và giải thích được các loại biển báo giao thông đã học.
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
- Luyện tập nhận dạng và nhớ nội dung biển báo
II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ biển báo cấm và biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn
III.Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Bài cũ:Ôn tập chung về các loại biển báo
-Nêu tên các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm?

File đính kèm:

  • docGiao an T5.doc