Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 Biết tính diện tích hình tròn khi biết:

- Bán kính của hình tròn.

- Chu vi của hình tròn.

II. Đồ dùng dạy học:

Sgk và phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

Nội dung- TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ

4 phút

2. Bài mới:

1 phút

10 phút

10 phút

10 phút

3. Củng cố; dặn dò

3 phút - Gọi HS làm lại bài 2 tiết trước.

- GV nhận xét, cho điểm.

a. Giới thiệu bài

 b. HD HS luyện tập.

Bài 1. Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các STP

- GV nhận xét cho điểm.

Bài 2. Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết, dạng: r 2 3,14 = 6,28. Củng cố kĩ năng tính chia các STP

- GV HD HS tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 3.

Củng cố cách tính diện tích hình tròn thông qua bài giải toán có lời văn.

- GV nhận xét cho điểm

- Nhận xét tiết học.

- Giao việc về nhà.

- 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.

- HS theo dõi, mở SGK

- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

a. Diện tích hình tròn là.

 6 6 3,14 = 113,04 (cm2)

b. Diện tích hình tròn là.

 0,35 0,35 3,14 = 0,38465 (dm2)

- Lớp nhận xét bài làm của bạn

- 1HS lên bảng làm, nêu cách làm.

 Đáp số: 3,14 cm2

- Lớp nhận xét.

- 1HS lên bảng làm:

 Đáp số: 1,6014 m2

- Nêu dạng toán vừa ôn

- Chuẩn bị bài sau.

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S lên bảng chữa:
a. Diện tích của hình tròn là.
5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b. Diện tích của hình tròn là.
0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
- 2HS lên bảng làm bài, nêu cách làm, lớp nhận xét.
a. Bán kính của hình tròn là:
 12 : 2 = 6 (cm)
 Diện tích của hình tròn là.
 6 6 3,14 = 113,04 (cm2)
b.Bán kính của hình tròn là:
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 Diện tích của hình tròn là.
3,63,63,14= 40,6944 (dm2)
- 1HS lên bảng làm bài, nêu cách làm, lớp nhận xét.
 Diện tích của mặt bàn là.
45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
- Nêu lại quy tắc tính diện tích hình tròn
Chính tả
CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
- Làm được BT2.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở BT Tiếng việt 5 tập 2; Bút dạ , phiếu khổ to có ghi ND BT 2a ,b
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
4 phút
2. Bài mới:
1 phút
10 phút
15 phút
7 phút
3. Củng cố; dặn dò:
3 phút
 - GV đọc một số tiếng chứa âm đầu r/d/gi. Cho HS viết.
- GV nhận xét cho điểm 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
Đọc chậm, to, rõ ràng, phát âm chính xác những tiếng có âm, vần, thanh dễ đọc sai.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS cần phải yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên.
GV: Lưu ý HS cách trình bày bài thơ 
* GV đọc bài cho HS viết 
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung .
 c. Làm bài tập chính tả .
Câu a) Cho HS đọc yêu cầu.
GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn BT .
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
+ Các tiếng lần lượt cần điền: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
Câu b: đúng, đông, khô, hốc, gõ, ló, trong,
hồi, tròn, một.
 Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Một HS lên bảng viết
- Lớp viết vào vở nháp.
- HS theo dõi, mở SGK
- HS lắng nghe và theo dõi.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được che trở, yêu thương của bạn bè
- HS lắng nghe
- HS viết chính tả.
- HS tự rà soát lỗi. 
- Đổi vở soát lổi
- HS đọc Y/C BT.
- 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào vở.
- Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại 2 đoạn văn vừa hoàn chỉnh.
- HS nhận xét
- Viết lại một số lổi
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học:
Một số sách báo có những câu chuyện với các tấm gương sống làm việc ttheo pháp luật.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
5 phút
2. Bài mới:
1 phút
10 phút
20 phút
3. Củng cố; dặn dò:
4 phút
 Y/C HS nêu nội dung chính bức tranh 1 + 2 và kể lại đoạn 1 và 2 chuyện Chiếc đồng hồ.
- GV nhận xét cho điểm.
 a. Giới thiệu bài 
 b.: Hướng dẫn HS hiểu Y/C của đề bài.
- GV viết đề bài lên bản lớp. Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài (tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh).
- Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV lưu ý HS: các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo hứng thú cho các bạn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà.
- GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể.
 c. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS đọc lại gợi ý 2.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm: Hai em nhớ kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống nhất ý nghĩa của từng câu chuyện.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, khen thưởng HS chọn được câu chuyện theo đúng Y/C của đề bài và kể hay, nêu ý nghĩa đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS kể chưa tốt về nhà luyện kể tiếp..
- 1 HS lên bảng kể. 
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc; lớp đọc thầm, XĐ Y/C đề bài
-3 HS đọc các gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại ý 1.
- HS lần lượt nói tên câu chuyện mình định kể.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm+sắp sếp câu chuyện theo gợi ý .
- Từng nhóm đôi HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp nhận xét. Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
-Luyện kể lại câu chuyện
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. 
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
4 phút
2. Bài mới: 
 1 phút
 10 phút
15 phút
7 phút
3. Củng cố; dặn dò:
3 phút
- Y/C HS đọc lại bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài.
- GV chia đoạn : xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn .
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn, kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng; giúp HS hiểu được những từ ngữ được chú giải sau bài .
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c. Tìm hiểu bài.
 - GV nêu câu hỏi: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
a: Trước cách mạng.
b: Khi cách mạng thành công.
c. Trong kháng chiến .
d. Sau khi hoà bình lập lại.
- Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì?
- Y/C HS nêu ND của bài.
 d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc lại bài văn. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn .
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3 
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
- Cho HS đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc .
- GV nhận xét tuyên dương .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
- HS theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn (2-3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- Chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm trao đổi, tìm hiểu nội dung của bài và trả lời:
+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.
+ Năm 1945, trong Tuần lễ Vàng, ông ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng; góp vào Quỹ Đôïc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.
+ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc.
+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.
+ Ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung
- HS nêu
- 2 HS nhắc lại
- 1HS đọc bài văn.
- Chú ý theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 HS thi đọc ,lớp nhận xét bình chọn bạn đọc diễn cảm.
- Nêu lại nội dung bài
Thứ tư ngày 22 tháng 01 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
Sgk và phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
10 phút
10 phút
10 phút
3. Củng cố; dặn dò
3 phút
- Gọi HS làm lại bài 2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
a. Giới thiệu bài 
 b. HD HS luyện tập.
Bài 1. Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các STP
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2. Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết, dạng: r 2 3,14 = 6,28. Củng cố kĩ năng tính chia các STP
- GV HD HS tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3.
Củng cố cách tính diện tích hình tròn thông qua bài giải toán có lời văn.
- GV nhận xét cho điểm
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc về nhà.
- 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
- HS theo dõi, mở SGK
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
a. Diện tích hình tròn là.
 6 6 3,14 = 113,04 (cm2)
b. Diện tích hình tròn là.
 0,35 0,35 3,14 = 0,38465 (dm2)
- Lớp nhận xét bài làm của bạn
- 1HS lên bảng làm, nêu cách làm.
 Đáp số: 3,14 cm2
- Lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng làm:
 Đáp số: 1,6014 m2
- Nêu dạng toán vừa ôn
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI: KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu:
Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) , đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung về đề văn.
- Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
3 phút 
2. Bài mới:
1 phút
5 phút
28 phút
4. Củng cố; dặn dò:
4 phút
 KT sự chuẩn bị của HS.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS làm bài.
- Giúp HS hiểu Y/C của đề bài:
GV phát giấy KT có 3 đề sau.
Đề 1: Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
Đề 2: Tả một nghệ sĩ hài em yêu thích.
Đề 3: Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong chuyện em đã học.
- Trong 3 đề bài đã cho, suy nghĩ để chọn một đề hợp nhất với mình.
+ Nếu tả ca sĩ, nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn,...
+ Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó.
+ Nếu tả một nhân vật trong chuyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó.
+ Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
 c. HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào giấy.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- Thu bài về nhà chấm.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp lấy đồ dùng đã chuẩn bị để sẵn lên bàn.
- HS theo dõi, mở SGK
- HS đọc đề bài.
- HS nói về đề bài mình đã chọn. Nêu những điều mình chưa rõ, cần gv giải thích
- HS làm bài viết.
- HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 	Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình Trang 80 - 81 SGK.
- Giấm, nến, que tăm, vài mảnh giấy, diêm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
 4 phút
2. Bài mới: 
1 phút
15 phút
17 phút
4. Củng cố; dặn dò:
3 phút
Sự biến đổi hoá học là gì? Nêu VD.
- GV nhận xét, cho điểm.
 a. Giới thiệu bài 
 b. HĐ1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”.
- Cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm).
-Y/C nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở SGK.
- Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
 c. HĐ2:Thực hành sử lí thông tin trong SGK.
- Cho HS làm việc theo nhóm (4 HS)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
*KL: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng
- Y/C HS nhắc lại sự biến đổi hóa học là gì?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài Năng lượng.
-1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS theo dõi, mở SGK
- Các nhóm làm việc theo Y/C của GV.
- Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm làm việc theo Y/C SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS nhắc lại 
Kĩ thuật
	 CHĂM SÓC GÀ
I. Mục tiêu:
HS cần phải.
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
4 phút 
2. Bài mới:
1 phút
10 phút
20 phút
3. Củng cố; dặn dò:
4 phút
 - Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh?
 a. Giới thiệu bài 
 b. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
+ Em hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
 c. Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
GV HD HS đọc SGK mục 2 để tìm hiểu bài.
+ Dựa vào hình 1 em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà con?
+ Ở gia đình em thường sưởi ấm cho gà con bằng cách nào?
+ Dựa vào hình 2, em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà?
- Vậy chúng ta cần phải chăm sóc gà như thế nào để gà lớn nhanh và khoẻ mạnh?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: vận dụng những điều đã học vào thực tế chăn nuôi gà ở gia đình.
- 1 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi, mở SGK
 - HS đọc SGK mục 1 để trả lời câu hỏi.
+ Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
- HS đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Dùng chụp sưởi 
+ Sưởi bằng bóng đèn điện. Nếu không có bóng đèn điện thì có thể sưởi ấm xung quanh chuồng bằng cách đốt bếp than hoặc bếp củi.
+ Thức ăn bị mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn đều có thể gây ngộ độc cho gà.
- HS trả lời và rút ra ghi nhớ.
- Vài HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (SGK)
- HS nêu ghi nhớ
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiờu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng qua hệ từ(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết các QHT, cặp QHT được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các QHT để nối các vế câu ghép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Ba tờ giấy khổ to viết ba câu ghép tìm được trong đoạn văn ở bài tập 1 hai câu ghép cuối đoạn văn BT2 (phần luyện tập).
- 3 tờ phiếu mỗi tờ ghi một câu văn ở BT3 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
4 phút
2. Bài mới:
1 phút
3 phút
5 phút
5 phút
6 phút
7 phút
6 phút
4. Củng cố; dặn dò:
3 phút
- Gọi HS làm lại các bài BT1,2, trong tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 a. Giới thiệu bài 
 b.Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C.
- GV nhâïn xét chốt lại ý đúng. Đoạn trích có 3 câu ghép 
- GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được.
Bài 2:
- GV nhận xét, bổ sung , chốt lại ý đúng.
+ Câu 1 có 3 vế câu. 
+ Câu 2 có 2 vế câu.
+ Câu 3 có 2 vế câu .
Bài 3:
- GV gợi ý : Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép.
- GV nhận xét kết luận.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK.
 c. Luyện tập.
Bài 1:
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu.
Cặp QHT trong câu là: nếu...thì...
Bài 2:
+ Hai câu ghép bị lược bớt QHT trong đoạn văn là hai câu nào?
- Dán lên bảng tờ phiếu ghi hai câu văn bị lược bớt từ lên bảng, mời 1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược, chốt lại lời giải đúng.
(nếu) Thái hậu hỏi...(thì)...
*Vì sao lại lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở 
Bài 3:
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng. 
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tìm câu ghép trong đoạn văn.
- HS nói những câu ghép .
- HS đọc Y/C bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc Y/C bài tập.
-HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Câu1 : Vế 1 và 2 nối với nhau bằng QHT thì.Vế 2 và 3...dấu phẩy.
+ Câu 2: Vế 1 và 2 nối với nhau bằng cặp QHT tuy...nhưng...
+ Câu 3: Giữa hai vế có dấu phẩy.
- 3HS nhắc lại.
- 1 HS đọc nội dung .
- HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc nội dung BT.
- Là hai câu ở cuối đoạn văn.
- HS suy nghĩ làm bài. 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn thêm gọn, nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
- 1HS đọc Y/C.
- HS làm bài. 3HS lên bảng thi làm. Lớp nhận xét.
a,...còn...
b,...nhưng(hoặc mà)...
c,...hay...
- HS Ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép.
Thứ năm ngày 23 tháng 01 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
Sgk và đồ dung học tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
4 phút
2. Bài mới:
1 phút
8 phút
12 phút
12 phút
4. Củng cố; dặn dò:
3 phút
 - Gọi HS làm lại bài 1 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
 a. Giới thiệu bài 
 b.HD HS luyện tập.
Bài 1: Củng cố cách tính chu vi của hình tròn.
- GV nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn. Củng cố kĩ năng làm tính nhân STP với số tự nhiên
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: HD HS: Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
- Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình tròn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm. HS khác nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm.
Độ dài của sợi dây thép là.
 7 2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số:106,76 cm
- HS khác nhận xét.
-1HS lên bảng làm.
Bán kính hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
75 2 3,14 = 471 (cm)
Chu vi hình tròn bé là:
60 2 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm.
Nhận xét bài trên bảng.
- HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm.
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 2 =14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 10 = 140 (cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7 7 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 +153,86 = 293,86 (cm2)
Đáp số : 293,86 cm2
- Nêu lại mạch kiến thức vừa luyện tập
Lịch sử
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC.
( 1945 – 1954 )
I. Mục tiêu:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nội dung- TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
4 phút
3. Bài mới: 
1 phút
15 phút
17 phút
3. Củng cố; dặn dò:
3 phút
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
- GV nhận xét.
 a. Giới thiệu bài 
 b. Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
- Cho HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
- GV phát phiếu khổ to cho các nhóm làm vào giấy khổ to
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
 c.Ôn lại các kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945- 1954.
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng tám, nước ta ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” 
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là “giặc đói ,giặc dốt"
+Tai sao nói chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 là “mồ chôn giặc Pháp”
+ Nêu đôi nét về tình hình hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra vào thời gian nào? Đại hội nhằm mục đích gì ?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
- GV nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời 
- HS khác nhận xét
- HS theo dõi, mở SGK
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- Đại diện 1 nhóm dán giấy khổ to có bài làm của nhóm mình lên bảng, trình bày kết quả. 
HS khác nhận xét bổ sung.
Thời gian
Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 
1945-1946
- Đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt”
19- 12-1946
- Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốckháng chiến.
 20-12 -1946
- Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.
20-12-1946 đến tháng
 2 -1947
- Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
Thu-đông 1947
- Chiến dịch Việt Bắc
Thu-đông 1950
- Chiến dịch biên giới.
 16 đến 
18- 9-1950 
- Trận Đông khê gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu.
 Sau chiến dịch biên giới
-Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
 Tháng 2-1951
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến
 1-5-1952
- Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc. Đai hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.
 

File đính kèm:

  • docGA_LOP_5_TUAN_20.doc