Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

KHOA HỌC

TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN

MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC

I-Mục tiêu: Sau bài học , HS biết :

 Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí , nước bị ô nhiễm .

 Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí , nước .

 GDHS : Ý thức bao vệ môi trường .

*GDKNS : + Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm

+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước .

GDBVTNBVHĐ:Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con người

GDBĐKH:BĐKH làm cho phân bố tài nguyên nước bị thay đổi, nhiều nơi nguồn nước ngọt trở nên khan hiếm là do:

+ Nhiệt độ tăng khiến cho lượng nước bốc hơi ở các khu vực nước bề mặt như sông, hồ, ao, suối,. tăng.

+ Lượng mưa thay đổi ảnh hưởng đến dòng chảy của các con sông, nhiều khu vực bị lũ lục nghiêm trọng vào mùa hè và bị hạn hán khóc liệt vào mùa khô. Hạn hán ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất, sịnh hoạt, đặt biệt nó dẫn đến tình trạng thiếu điện trầm trọng.

+ ở các vùng ven biển, nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn khi nước biển dâng.

- Bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước, là bảo vệ môi trường sống của chúng ta góp phần làm giảm nhẹ BĐKH.

- Hãy làm mội việc để BVMT khi có thể, hãy thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường là góp phần làm giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH.

II-Đồ dùng dạy học: Hình SGK/138,139 .

III-Các hoạt động dạy học.

 

docx39 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc bị ô nhiễm .
Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí , nước .
GDHS : Ý thức bao vệ môi trường .
*GDKNS : + Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước .
GDBVTNBVHĐ:Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con người
GDBĐKH:BĐKH làm cho phân bố tài nguyên nước bị thay đổi, nhiều nơi nguồn nước ngọt trở nên khan hiếm là do:
+ Nhiệt độ tăng khiến cho lượng nước bốc hơi ở các khu vực nước bề mặt như sông, hồ, ao, suối,... tăng.
+ Lượng mưa thay đổi ảnh hưởng đến dòng chảy của các con sông, nhiều khu vực bị lũ lục nghiêm trọng vào mùa hè và bị hạn hán khóc liệt vào mùa khô. Hạn hán ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất, sịnh hoạt, đặt biệt nó dẫn đến tình trạng thiếu điện trầm trọng.
+ ở các vùng ven biển, nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn khi nước biển dâng.
- Bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước, là bảo vệ môi trường sống của chúng ta góp phần làm giảm nhẹ BĐKH.
- Hãy làm mội việc để BVMT khi có thể, hãy thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường là góp phần làm giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH.
II-Đồ dùng dạy học: Hình SGK/138,139 .
III-Các hoạt động dạy học. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : Con người sử dụng đất trồng vào những việc gì ?
2. Bài mới : Giới thiệu bài. 
*Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
* Làm việc theo nhóm 
H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm môi trường không khí?
H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm môi trường nước ?
H. Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ?
H. Tại sao một số cây trong hình 5/139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước , trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất .
*Hoạt động 2 : Thảo luận 
-Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ?
KNS-Nêu tác hại của việc gây ô nhiễm không khí và nước ? Em làm gì để mọi người cùng có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường
*Hoạt động kết thúc : Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học và học thuộc mục Bạn cần biết .
-HS trả lời .
-HS lắng nghe .
+ Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
-Nguyên nhân gây ô nhiễn không khí : Khí thải , tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra .
+Nước thải từ các thành phố , nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu , bón phân hoá học chảy ra sông biển . . . 
+Sự đi lại của các tàu thuyền trên sông biển , thải ra khí độc , dầu nhớt . . . 
-Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết những động vật , thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển .
-Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy , khu công nghiệp . Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước , khiến cho cây cối những vùng đó bị trụi lá và chết .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác bổ sung .
-Cả lớp thảo luận .
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân , cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước .
- HS nêu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016
TẬP ĐỌC
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON.
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngỗ nghĩnh cuả trẻ thơ
 - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị:	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài : Lớp học trên đường, trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
v	Hoạt động 1: Luyện đọc..
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt dòng, ngắt nhịp đúng – cho trọn ý một đoạn thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ thơ 1, 2.
	+	Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”.
+	Nhà thơ và anh hùng Pô-pốt đi đâu?
+	Cảm giác thích thú của vị khác về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+	Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
	+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
	+	Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
	+	Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài thơ.
v Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa của bài thơ.Giáo viên nhận xét, chốt ý.
5. Tổng kết - dặn dò: Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét tiết học.
- Lớp hát 
- Học sinh trả lời.
- Cả lớp đọc thầm - HS nối tiếp đọc bài thơ
	+	Pô-pốt, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- HS cả lớp theo dõi GV đọc mẫu toàn bài
	+	Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô-pốt. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốt đã hai lần được phong tặng anh hùng 
	+	Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh thao chủ đề con người chinh phụ vũ trụ.
	+	Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
	+	Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn
	+	Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
- Đọc thầm khổ thơ 2
	+	Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.
	+	Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó có rất nhiều sao.
	+	Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong 
	+	Mọi người đều quàng khăn đỏ.
	+	Các anh hùng trông như những đứa trẻ lớn.
	- Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất thông minh.
	+	Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn. Đó là mơ ước chinh phục ..
- 	Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ 
+	Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa.
	+	Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
	+	Trẻ em là tương lai của thế giới.
- Luyện đọc khổ thơ 2
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài . 
¨ Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu : - Biết đọc số liệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài2(a) ; Bài3. HSKG làm được các bài còn lại.
- GDHS : Tính toán cẩn thận , chính xác .
II-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ các biểu đồ như SGK .
III-Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
3.Bài mới : Giới thiệu bài mới:
a.Ôn tập về biểu đồ 
-Nêu tên các dạng biểu đồ đã học ?
-Nêu tác dụng của biểu đồ ?
-Nêu cấu tạo của biểu đồ ?
b.Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-GV treo bảng phụ vẻ biểu đồ
HS thảo luận làm bài
Bài 2a : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-GV treo bảng phụ như SGK/174 
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Bài giải : Khoanh vào ý C là đúng .
5. Tổng kết - dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài . Nhận xét tiết học.
- HS sửa BT3/172 .Cả lớp và GV nhận xét .
+
- Biểu đồ dạng tranh Biểu đồ dạng hình cột Biểu đồ dạng hình quạt 
-Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó .
-Biểu đồ gồm : tên biểu đồ , nêu ý nghĩa biểu đồ , đối tượng được biểu diễn , các giá trị được biểu diễn và thông qua hình ảnh biểu diễn .
-HS đọc đề .
-1 HS hỏi , 1 HS khác đáp .
-Bài giải :
a)Có 5 HS trồng cây ; Lan trồng 3 cây ; Hoà trồng 2 cây ; Liên trồng 5 cây ; Mai trồng 8 cây ; Dũng trồng 4 cây .
b)Hoà trồng ít cây nhất .
c)Mai trồng nhiều cây nhất .
d)Liên , Mai trồng nhiều cây hơn bạn Dũng .
e)Lan , Hoà trồng ít cây hơn bạn Liên 
-HS đọc đề .
a)HS lên bảng điền vào ô còn trống .
b)HS lên bảng vẽ tiếp các cột còn thiếu vào biểu đồ/174 .
-HS đọc đề làm bài .
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu: Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoăc hay hơn.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt).
* Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
 - Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.( Lỗi dùng từ và câu)
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
 v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
5. Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao 
- Lớp hát 
- HS theo dõi GV nhận xét
* Những ưu điểm chính:
	+	Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).
	+	Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay)
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số thập phân, phân số.
2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập có liên quan đến tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II) Chuẩn bị:
	Bảng phụ. 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS làm bài 3 - giờ trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS tiếp nối làm bài trên bảng lớp.
- Cùng cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ, gắn bài.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc và nêu tóm tắt bài toán.
- Gọi HS xác định dạng toán và nêu cách làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
- GV chấm một số bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS thi làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài (giải thích cách làm).
- Chốt kết quả đúng.
Hoạt động của trò
- 1 HS lên bảng.
Bài 1(175): Tính:
a) 85793 – 36841 + 3826 
 = 48952 + 3826 
 = 52778
b) 
c) 325,97 + 86,54 + 103,46 
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
Bài 2(175): Tìm x
a, x + 3,5 = 4,72 + 2,28
 x + 3,5 = 7 
 x = 7 – 3,5
 x = 3,5
b, x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 x – 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
Bài 3(175): Tóm tắt
Đáy bé : 150m
Đáy lớn : đáy bé
Chiều cao : đáy lớn
Diện tích :....m2?....ha?
Bài giải:
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
 150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 m2 = 2 ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha.
Bài 4(175): Tóm tắt
Lúc : 6giờ ô tô chở hàng đi : 45km/giờ
Lúc : 8giờ ô tô du lịch đi : 60 km/giờ
Xe du lịch đuổi kịp xe chở hàng :....giờ?
Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
 8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
 45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ xe du lịch đến gần xe chở hàng là:
 60 – 45 = 15 (km)
Thời gian xe du lịch đi để đuổi kịp xe chở hàng là: 
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
Bài 5(175): Tìm số tự nhiên thích hợp của x, sao cho: = 
 Vì = nên = 
 Vậy x = 20
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG). 
I.Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang
(BT1); tìm được dấu gạch và nêu được tác dụng của chúng (BT2)
II. Chuẩn bị: + GV , phiếu học tập.+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1
Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.
® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.
Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang được dùng với tác dụng gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. 
Lớp hát 
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.
- 2 – 3 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
® 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.
® Lớp nhận xét. sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Lớp làm bài theo nhóm bàn.
1 vài nhóm trình bày.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc toàn yêu cầu.
Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Học sinh làm bài cá nhân.
3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn ® đính bảng 
® Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Theo dãy thi đua.
KHOA HỌC
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: -Nêu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng và gia đình .
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường .
- GDHS : Ý thức bảo vệ môi trường .
*GDKNS : - KĨ năng tự nhận thức. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
GDTNMTBVHĐ:Nắm được một số biện pháp bảo vệ môi trường (môi trường biển): Ngăn chặn, làm giảm tới mức thấp nhất các hoạt động gây ô nhiễm môi trường nước, không khí; sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên...
GDBĐKH:BĐKH làm cho phân bố tài nguyên nước bị thay đổi, nhiều nơi nguồn nước ngọt trở nên khan hiếm là do:
+ Nhiệt độ tăng khiến cho lượng nước bốc hơi ở các khu vực nước bề mặt như sông, hồ, ao, suối,... tăng.
+ Lượng mưa thay đổi ảnh hưởng đến dòng chảy của các con sông, nhiều khu vực bị lũ lục nghiêm trọng vào mùa hè và bị hạn hán khóc liệt vào mùa khô. Hạn hán ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất, sịnh hoạt, đặt biệt nó dẫn đến tình trạng thiếu điện trầm trọng.
+ ở các vùng ven biển, nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn khi nước biển dâng.
- Bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước, là bảo vệ môi trường sống của chúng ta góp phần làm giảm nhẹ BĐKH.
- Hãy làm mội việc để BVMT khi có thể, hãy thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường là góp phần làm giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH.
II-Đồ dùng dạy học: 
Hình SGK/140,141 .
III. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Quan sát 
*Cách tiến hành :
- Bước 1 : Làm việc cá nhân .
-Đáp án : 1-b ; 2-a ; 3-e ; 4-c ; 5-d 
- Bước 2 : Làm việc cả lớp .
Kết luận :Nhiệm vụ Bảo vệ môi trường
*Hoạt động 2 : Triển lãm 
*Cách tiến hành :
-Làm việc theo nhóm .
*Hoạt động kết thúc: Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà xem lại bài đã học học thuộc phần bạn cần biết .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
-HS làm việc cá nhân : Quan sát các hình và đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào ?
-Thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào
- Kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường . 
-Nhóm trưởng điều khiển các nhóm xếp hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
-Từng cá nhân tập thuyết trình trước lớp
ĐỊA LÝ
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu : 
Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 II. Đồ dùng dạy học:- Bản đồ thế giới.- Quả Địa cầu.
III.Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1- Kiểm tra bài cũ : “Các đại dương trên Thế giới”.
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
2.Bài mới : -Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
Hoạt động 1 : Ôn tập về các châu lục
 + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
- Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục
-Bước1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. -Bước 2: 
+ GV kẻ sẵn bảng thốn

File đính kèm:

  • docxtuần 34.docx
Giáo án liên quan