Giáo án Lớp 4 Tuần 1 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016

GV

1, Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tên vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu?

- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.

2, Dạy bài mới:

2.1, Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim:

- H 4 sgk.

-Mẫu kim khâu, thêu.

- GV bổ sung: Kim khâu và kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc, kim khâu thân nhỏ và nhọn.

- Hướng dẫn h.s nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.

- Lưu ý một số điểm:

+ Chọn chỉ nhỏ hơn lỗ ở đuôi kim. Trước khi xâu kim cần vuốt nhọn đầu sợi chỉ. Kéo đầu chỉ qua lỗ kim dài 1/3 sợi chỉ nếu khâu chỉ một, còn khâu chỉ đôi thì kéo cho hai đầu sợi chỉ bằng nhau.

+ Vê nút chỉ bằng cách dùng ngón cái và ngón trỏ cầm vào đầu sợi chỉ dài hơn, sau đó quấn một vòng chỉ quanh ngón tay cái, thắt nút lại.

2.2, Thực hành xâu chỉ vào kim:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s.

- GV theo dõi, uốn nắn giúp đỡ h.s trong khi thực hành.

- Đánh giá kết quả thực hành.

3, Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.

 

doc382 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 1 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán.
+ Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu.
- 1 H.s lên bảng làm bài, h.s cả lớp làm nháp.
- H tự phát biểu thành lời
-1 H đọc to đề, nêu dữ kiện BT
+ Lấy tổng số h.s của ba lớp chia cho 3.
+ Là số tbc của 3 số: 25; 27và 32
- H.s nêu.
- 1 H.s làm bảng, lớp làm nháp 
- H tự nêu
- H tự rút ra quy tắc chung
- H.s nêu y/c bài, làm bài
- H nối tiếp làm bảng, lớp nhận xét sửa chữa : 
a, ( 42 + 52) : 2 = 47.
b, (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c, (34 + 43 + 52 + 39) = 168
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- 1 H.s tt và giải, lớp làm vở, n/x:
TB mỗi em cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4=37(kg)
 Đáp số: 37 kg.
- H.s nêu 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG.
I, MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
 -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng ( BT4); tìm được1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được ( BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” ( BT3) 
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ trung thực ,tự trọng .
3. Thái độ : Giaó dục hs thích học tiếng việt.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu bài tập 1. Từ điển.
- Phiếu bài tập 2,3; Bút dạ nhiều màu.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG 
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’
15’
10’
5’
5’
1’
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Bài mới:
2.1, GTB: 
2.2, H D Ltập:
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
3, Củng cố, dặn dò: 
- Thế nào là từ ghép,từ láy?
- Nhận xét.
- GV giới thiệu trực tiếp
- Tổ/chức h.s thảo luận nhóm 4.
- GV đánh giá đưa ra các đáp án đúng:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà.
+ Từ trái nghĩa với trung thực:
M: Gian dối.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét, khen ngợi nhanh em có câu văn hay
- Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
- Nhận xét, nêu đáp án đúng: c)
- Chọn một trong các thành ngữ để nói về tính trung thực hoặc lòng tự trọng?
- Hướng dẫn h.s hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét: b,e (a,c,d nói về tính trung thực)
- Nhận xét tiét học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 1,2 H nêu
- Lớp nghe
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận làm bài.
- Đại diện 1 nhóm đưa ra bài làm, nhóm khác nhận xét bổ xung:
+ Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình
+ Điêu ngoa, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo.
- 1hs nêu y/c bài, lớp làm cá nhân
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm: đặt câu với từ cùng nghĩa (trái nghĩa) với từ trung thực
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s đọc nội dung bài, trao đổi nhóm 3
- H phát biểu ý kiến
- H.s lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về trung thực hoặc lòng tự trọng.
- H nghe, suy nghĩ, nêu ý kiến
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
I, MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ : Giaó dục hs tính trung thực .
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Sưu tầm những mẩu chuyện về tính trung thực.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
32’
1’
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Bài mới:
2.1, GTB:
2.2, HD kể chuyện: 
3, Củng cố, dặn dò: 
- Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân chính, nêu nội dung câu chuyện 
- Nhận xét.
- Đang được học CĐ nói về những con người trung thực, tự trọng. Các em còn được học, được nghe nhiều câu chuyện khác nữa ca ngợi những con người trung thực. Tiết học này 
- G.v viết đề bài trên bảng.
- Yêu cầu h.s đọc gợi ý sgk.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện nói về tính trung thực mà em biết.
+ Em được đọc câu chuyện đó ở đâu?
- G.v đưa ra tiêu chí đánh giá.
- Tổ chức cho h.s k/c theo nhóm 
- G.v theo dõi, gợi ý các câu hỏi thảo luận.
- Tổ chức cho h.s thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa nội dung câu chuyện.
- Khuyến khích h.s đọc truyện, tìm các câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 H lên thực hiện
- Lớp lắng nghe
- H.s đọc đề bài.
- H.s đọc gợi ý sgk.
+ H.s nêu, lấy ví dụ câu chuyện nói về tính trung thực.
+ H.s nêu.
- H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- H.s kể chuyện theo nhóm 4.
- H.s tham gia thi kể chuyện trước lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I, Mục tiêu:
- Biết dược thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc :
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng 
II, 
- Phiếu học tập của học sinh.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
ND-TG
GV
HS
1, Kiểm tra bài cũ : (3’)
2, Bài mới:
2.1, GTB: ( 1’)
2.2, Nội dung:
* Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ: ( 12’)
- Nêu hiểu biết của em về nhà nước Âu Lạc?
- Nhận xét.
- Sau sự thất bại của nhân dân ta trước quân Triệu Đà, đời sống nhân dân ta ra sao? Bài học hôm nay các em sẽ được biết
- G.v phát phiếu cho h.s, nêu nhiệm vụ
- Nhận xét, bổ sung.
- 1,2 H nêu miệng
- Lớp nghe
- 1 H.s đọc y/c câu hỏi 1 .
- H.s làm việc cá nhân hoàn thành phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
 Thời gian
Các mặt 
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938.
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá.
- Là một nước độc lập.
- Độc lập và tự chủ.
- Có phong tục tập quán riêng.
- Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
- Bị phụ thuộc
- Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
* Các cuộc khởi nghĩa:
 (12’)
3, Củng cố, dặn dò:(2’)
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
- Nêu tóm tắt ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp làm bài cá nhân
- H nối tiếp nhau báo cáo bài làm trước lớp:
Thời gian
 Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
- Lớp lắng nghe
TẬP ĐỌC:
BÀI : GÀ TRỐNG VÀ CÁO.
I,MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo ( trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) 
2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm . 
3. Thái độ : Giaó dục hs tính cảnh giác trước kẻ xấu. 
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ nếu có.
- Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG 
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
10’
10’
10’
2’
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Bài mới:
2.1, GTB: 
2.2, Luyện Đọc và Tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
b, Tìm hiểu bài:
c, Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: 
3, Củng cố, dặn dò: 
- Đọc bài: Những hạt thóc giống.
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Bài thơ kể về một con Cáo xảo trá định ăn thịt Gà Trống. Bài thơ khuyên các em điều gì tiết học giúp các em hiểu rõ
- Chia đoan: 3 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa phát âm, giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc toàn bài.
- G nêu y/c, câu hỏi, đánh giá:
+ Gà trống và cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+ Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất?
- Giải nghĩa từ: đon đả, từ rày.
+ Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích gì?
- Giải nghĩa từ: thiệt hơn.
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
+ Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Tổ chức cho h.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức thi đọc 
- N/x, khen ngợi em đọc hay.
- GV chỉ định, yêu cầu
- Đánh giá, hoàn thiện câu trả lời
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 H thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét
- Lớp nghe
- H.s chia đoạn.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 - 3 lượt.
- H.s đọc trong nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- 1 – 2 h.s đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe
- Lớp đọc lướt, tìm ý trả lời:
+ Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất.
+ Cáo đon đả mời gà xuống để báo tin.
+ Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống đất để ăn thịt gà.
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí khi thấy Cáo bỏ chạy.
+ Gà rất thông minh, giả bộ tin lời Cáo, mừng rỡ khi Cáo báo tin.
- H.s luyên đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- H.s thi đọc.
- Lớp cổ vũ
- 1 em đọc diễn cảm toàn bài, nêu ND ý nghĩa bài thơ
- Lớp ghi vở
TẬP LÀM VĂN:
 VIẾT THƯ - KIỂM TRA VIẾT.
I, MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư) 
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm văn viết thư. 
3. Thái độ : Giaó dục hs thích quan tâm đến mọi người. 
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk - 34.
- Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn).
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
2’
3’
32’
1’
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Bài mới:
2.1, GTB: 
2.2, Tìm hiểu đề bài: 
2.3, Viết thư:
3, Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung của một bức thư?
- Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ.
- G nêu nhiệm vụ tiết học
- G.v gắn bảng ghi đề bài .
- G.v lưu ý:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề đã cho
+ Lời lẽ thân mật, chân thành.
+ Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ người nhận.
- Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì?
- Thu bài, chấm một số bài tại lớp, nhận xét.
- Nhận xét chung bài viết của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 H nêu
- 1 H đọc to
- Lớp mở vở viết văn
- H.s đọc đề bài.
- H.s chú ý nghe để thực hiện
- H.s nối tiếp nhau nêu miệng
- H.s viết bài.
 Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2015
TOÁN:
 LUYỆN TẬP.
I,MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng 
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán. 
3. Thái độ : Giaó dục hs thích học toán. 
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG 
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
12’
10’
10’
1’
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Bài mới:
2.1, GTB: 
2.2, HD L tập:
Bài 1: Tìm số TBC của các số
 Bài 2: 
Bài 3: 
3, Củng cố, dặn dò: 
- Tìm TBC của : 10, 25, 3,14
- Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- G.v nêu mục tiêu của bài.
- Nêu cách tìm số tbc các số
- Đánh giá, nêu bài làm đúng
- GV chỉ định
- Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- Gv nêu tiếp yêu cầu
- Nhận xét, hoàn thiện bài giải
- GV chỉ định
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
 ( Hoạt động tương tự BT2)
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 H lên bảng thực hiện
- 1 vài H nêu quy tắc
- Lớp nghe
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s nêu quy tắc tìm số tbc các số.
- H.s làm bài vào vở
- 2 H lên bảng làm, lớp n/xét
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Lớp phát biểu xây dựng
- Lớp tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1 H làm bảng nhóm, trình bày: 
Trung bình mỗi năm số dân của xã đó là:
(96 + 82 + 71):3 = 83(người)
 Đáp số: 83 người.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
Tổng số đo chiều cao của h.s là:
138+132+130+136+134=670 ( cm)
TB số đo chiều cao của mỗi 
em là:
670 : 5 = 134 ( cm).
 Đáp số: 134 cm.
KĨ THUẬT:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG. 
I, Mục tiêu:
- H biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu đươcj hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu ghép hai mép vải.
- Vật liệu: 2 mảnh vải hoa giống nhau mỗi mảnh kích thước 20x30 cm.
- Chỉ khâu hoặc len.
- Kim khâu, kéo, thước, phấn vạch.
III, Các hoạt động dạy học:
ND-TG
GV
HS
1, Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
2. Bài mới:
2.1, GTB: (1’)
2.2, Nội dung :
* HD quan sát- n/ xét mẫu:
 (12’)
* Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: (18’)
3, Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nêu quy trình khâu thường?
- Thực hiện khâu thường.
- Nhận xét.
- Có 2 mảnh vải muốn ghép lại thành 1 mảnh ta cần khâu 2 mép vải của 2 mảnh vải đó lại. Tiết này cô sẽ HD các em cách khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- G giới thiệu mẫu.
- Nhận xét gì về đường khâu, mũi khâu?
- G giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải.
- Kết luận về đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó.
- GV yêu cầu.
- Mỗi hình vẽ nêu nên điều gì?
G lưu ý: Vạch dấu trên mặt trái của vải, áp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau rồi khâu lược, vuốt sợi chỉ và vải phẳng sau vài mũi khâu.
- Nắm chắc các bước thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: thực hành.
- 1 H lên thực hiện, lớp theo dõi
- Lớp nghe
- H quan sát mẫu.
- H nhận xét.
- H quan sát một số sản phẩm có đường khâu ghép.
- H quan sát các hình vẽ sgk - H nêu:
+ H1: Cách vạch dấu.
+ H2,3: Cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải.
- H nêu to lại các bước thực hiện
THỂ DỤC:
TIẾT 10: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI-VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN.
I, Mục tiêu:	
Củng cố, nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, dều, đúng khẩu lệnh.
Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện:
 Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị 1 còi, khăn sạch để chơi trò chơi
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi: Bỏ khăn.
- Tập hợp đội hình chơi
- G.v giải thích cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp đội hicnhf 3 hàng ngang.
- Cả lớp hát và vỗ tay một bài.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả TL
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
6-8 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng,điểm số báo cáo. 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
- G.v điều khiển, cả lớp tập luyện.
- Chia tổ, tập luyện theo tổ.
- Tổ chức thi đua giưa các tổ.
- H.s tập hợp đội hình chơi.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * 
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2015
TOÁN:
 BIỂU ĐỒ.
I, MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh
.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính và vẽ biểu đồ. 
3. Thái độ : Giaó dục hs thích học toán. 
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Biểu đồ Các con của 5 gia đình.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
2’
10’
10’
10’
4’
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Bài mới:
2.1, GTB: 
2.2, Nội dung:
* Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình
* Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2: 
3, Củng cố, dặn dò: 
- Cách tìm số TBC của các số?
- Nhận xét
- Gv giới thiệu trực tiếp bài học
- G.v giới thiệu biểu đồ.
+ Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết gì?
+ Biểu đồ cho biết các con của của gia đình nào?
+ Gia đình Cô Mai có mấy con, con trai hay gái? ( tương tự hỏi với các gia đình khác)
+ Gia đình có một con gái là gia đình nào?
+ Gia đình có một con trai là gia đình nào?
-Hướng dẫn HS, nêu các câu hỏi:
- Chữa bài, nhận xét.
- Gv chỉ định
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Nhận xét, hoàn thiện bài giải cho HS
- Hướng dẫn luyện tập thêm: đọc các biểu đồ khác .
- Chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 H nêu
- Lớp nghe
- H.s quan sát, trả lời :
+ Biểu đồ có 2 cột:
 Cột bên trái: Tên các gia đình.
 Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia đình là trai hay gái.
+ Biểu đồ cho biết các con của gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc.
+ Gia đình cô Mai có 2 con, con gái.
+ Gia đình có một con gái là gia đình cô Đào, cô Hồng.
+ Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan, cô Hồng.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s quan sát biểu đồ, trả lời:
+ Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a, 4b,4c.
+ Khối lớp 4 tham gia 4 môn thẻ thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở, 1 h.s làm bảng nhóm, trình bày bài:
a, Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ)
đổi 50 tạ = 5 tấn.
b, Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được:
4 x 10 = 40 ( tạ )
 Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 
50 - 40 = 10 ( tạ )
 Đáp số: a/ 5 tấn
 b/ 10 tạ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 DANH TỪ.
I,MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : 
- Hiểu: danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng)
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các số danh từ cho trước và tập đặt câu 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng xác định danh từ . 
3. Thái độ : Giaó dục hs thích học tiếng việt . 
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ chép bài tập 1 
- Tranh ảnh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Nội dung
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’
10’
8’
4’
1’
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Bài mới:
2.1, GTB: 
2.2, N/ dung:
* Phần n/ xét:
Bài 1: 
Bài 2: 
* Ghi nhớ: 
3, Củng cố, 
dặn dò: 
- Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực.
- Nhận xét.
- Cùng học một loại của từ loại đó là : Danh từ. Vậy những từ như thế nào được gọi là DT? Bài học hôm nay chúng ta
- GV chỉ định, yêu cầu
- GV nêu:Những từ này được gọi là danh từ. Danh từ là gì? để trả lời trọn vẹn câu hỏi trên chúng ta sang BT2
+ Danh từ chỉ người là gì?
+ Danh từ chỉ vật?
+ DT chỉ hiện tượng 
- Vậy thế nào là DT?
- Lấy ví dụ về danh từ.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nx, khen em có câu văn hay
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 H lên bảng, lớp làm nháp
- Lớp nghe
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s xác định các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời, ông cha.
- H.s đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
- H.s xác định yêu cầu của bài, làm bài, nêu bài làm:
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng.
- H nối tiếp nhau tìm thêm một số DT
- H.s đọc ghi nhớ sgk.
ĐỊA LÍ:
TRUNG DU - BẮC BỘ.
I, Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thứ mạnh của vùng trung du
 + Trồng rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi 
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có.
III, Các hoạt động dạy học: 
ND-TG
GV
HS
1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
2, Bài mới:
2.1, GTB:(1’)
2.2, Nộidung:
* Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải.
 (12’)
* Chè và cây ăn quả ở trung du.
 (10’)
* Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: (12’)
3, Củng cố, dặn dò: (1’)
- Nêu hiểu biết của em về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Tranh, ảnh vùng trung du B Bộ.
- Vùng trung du bắc bộ là vùng đồi, núi hay đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào?
 Mô tả sơ lược vùng trung du?
 Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du?
- Xác định trên bản đồ những tỉnh có vùng trung du: Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- Yêu cầu h.s thảo luận nhóm 6.
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì?
+ Cây nào có nhiều ở Thái Nguyên, Bắc Giang?
+ Em biết gì về Thái nguyên?
+ Chè được trồng để làm gì?
+ Nêu quy trình chế biến ch

File đính kèm:

  • docGA_tuan_18.doc
Giáo án liên quan