Đề kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2013-2014

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 1. Hỗn số 3 được viết dưới dạng phân số là:

A.

B.

C.

D.

 

 2. Số thập phân gồm 50 đơn vị, 1 phần mười, 3 phần nghìn được viết là:

A. 50,13 B. 5,103 C. 50,013 D. 50,103

 3. Số thích hợp điền vào chổ chấm : 3m3 5dm3 = dm3

A. 3005 B. 350 C. 3500 D. 305

 4. 1giờ 36 phút = .giờ

A. 1, 36 giờ B. 1,5 giờ C. 1,6 giờ D. 1,1 giờ

 5. Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 24 cm2. Cạnh của hình lập phương đó là:

A. 2 cm B. 4 cm C. 6 cm D. 8 cm

 6. Diện tích một hình vuông tăng thêm bao nhiêu phần trăm nếu cạnh hình vuông đó tăng thêm 10 % ?

A. 10% B. 11% C. 21% D. 121%

 

doc2 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mã đề: 24 - Toán - GKII 
PHÒNG GD - ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH
***
Họ và tên:........
Lớp: 5
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2013-2014
Môn: Toán – Lớp 5
(Thời gian: 40 phút, không kể giao đề)
Điểm
 A- PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 1. Hỗn số 3 được viết dưới dạng phân số là:
A. 
B. 
C. 
D. 
 2. Số thập phân gồm 50 đơn vị, 1 phần mười, 3 phần nghìn được viết là: 
A. 50,13	
B. 5,103
C. 50,013
D. 50,103
 3. Số thích hợp điền vào chổ chấm : 3m3 5dm3 =  dm3
A. 3005
B. 350 	
C. 3500 
D. 305 
 4. 1giờ 36 phút =..giờ 
A. 1, 36 giờ
B. 1,5 giờ 	
C. 1,6 giờ 
D. 1,1 giờ 
 5. Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 24 cm2. Cạnh của hình lập phương đó là:
A. 2 cm	 
 B. 4 cm	 
C. 6 cm
D. 8 cm
 6. Diện tích một hình vuông tăng thêm bao nhiêu phần trăm nếu cạnh hình vuông đó tăng thêm 10 % ?
A. 10%	 
 B. 11%	 
C. 21%
D. 121%
 B - PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 : ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
 a/ 102,36 – 9,6 b/ 45, 23 x 2,5
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
c, 10 giờ 18 phút + 8 giờ 45 phút d, 7 giờ 20 phút : 5
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
Bài 2: (1 điểm) Tìm X:
a ) - X = b) 5, 8 x X = 77,72
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
Bài 3 : (3 điểm)
 Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không nắp) có chiều dài 90cm, chiều rộng 60cm và chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể là 35cm. 
 a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó?
 b) Người ta cho vào bể một hòn đá. Lúc này mực nước đo được là 40cm. Tính thể tích của hòn đá? 
Bài giải:
....................................................................................................................................................................................
Bài 4: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 1,8 x 123 + 0,9 x 4567 x 2 + 3 x 5310 x 0,6
...........................................................................................................................................................
 * Giáo viên coi, chấm
 1-
 2-

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc