Giáo án Lịch sử 9 - Đỗ Thị Hoa - Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết
Câu1 : Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:(1điểm)
1. Tại sao từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ La Tinh được xem là một “lục địa bùng cháy” :
A . Vì có nhiều núi lửa hoạt động.
B . Vì một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở nhiều nước Mĩ La Tinh, đấu tranh vũ trang diễn ra ở một số nước.
C . Vì nhiều nước ở khu vực Mĩ La tinh giành được độc lập.
D . Vì khu vực này có nhiều nước nổi dậy .
2. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là. . A Mỹ và Nhật Bản B. Mĩ và Liên Xô.
C. Nhật bản và Liên Xô. D. Liên Xô và các nước Tây Âu
3. Khu vực nào được Mĩ xem là “sân sau” của mình.
A . Châu Mĩ La tinh B . Trung Mĩ.
C . Bắc Mĩ. D . Trung Đông.
4. Những nước nào ở Nam Á và Bắc Phi đã nổi dậy giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai .
A . Ấn Độ , Ai Cập , Angiêri B . Ai Cập , Việt Nam , Lào
C . Ấn Độ , Việt Nam , Angiêri D . Việt Nam , Lào , Ấn Độ
Tuần 9 Ngày soạn:10 /10/2014 Tiết 9 Ngày dạy: 14/10/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại .Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập cho các nội dung sau. + Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. +Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết 1. Về kiến thức : + Trình bày được sự ra đời của Liên bang Đức, Thành tựu của Liên Xô,Sự xụp đổ của Liên Bang Xô Viết và giải tán Vacxava. Trình bày được sự ra đời của các nước Đông Âu và những thành tựu đạt được + Trình bày được phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh, Nam Á và Bắc Phi + Hiêủ được Tại sao Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi, Cu Ba, Việt Nam và Trung Quốc + So sánh được sự khác nhau giữa Châu Á và Châu Mĩ La Tinh 2. Tư tưởng: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử… 3.Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : Trình bày vấn đề, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh, giải thích, đánh giá sự kiện. - II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA : Trắc nghiệm(3đ)+ tự luận (7đ) III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh TG2 Trình bày được sự ra đời của Liên bang Đức, Thành tựu của Liên Xô,Sự xụp đổ của Liên Bang Xô Viết và giải tán Vacxava nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Số câu: Số điểm: 1.25 1.25 1 2.0 2.25 3.25 Chủ đề 2: Các nước Châu Á, Phi, Mĩ La Tinh từ năm 1945 đến nay Trình bày được phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh, Nam Á và Bắc Phi Hiêủ được cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi, Cu Ba, Việt Nam và Trung Quốc Tại sao Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”? So sánh được sự khác nhau giữa Châu Á và Châu Mĩ La Tinh Số câu: Số điểm: 0.75 0.75đ 1 1.0 1 3.0 1 2.0 3.75 6.75 Tổng cộng 3 4 2 4 1 2 6 10 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm) Câu1 : Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:(1điểm) 1. Tại sao từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ La Tinh được xem là một “lục địa bùng cháy” : A . Vì có nhiều núi lửa hoạt động. B . Vì một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở nhiều nước Mĩ La Tinh, đấu tranh vũ trang diễn ra ở một số nước. C . Vì nhiều nước ở khu vực Mĩ La tinh giành được độc lập. D . Vì khu vực này có nhiều nước nổi dậy . 2. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là. . A Mỹ và Nhật Bản B. Mĩ và Liên Xô. C. Nhật bản và Liên Xô. D. Liên Xô và các nước Tây Âu 3. Khu vực nào được Mĩ xem là “sân sau” của mình. A . Châu Mĩ La tinh B . Trung Mĩ. C . Bắc Mĩ. D . Trung Đông. 4. Những nước nào ở Nam Á và Bắc Phi đã nổi dậy giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai . A . Ấn Độ , Ai Cập , Angiêri B . Ai Cập , Việt Nam , Lào C . Ấn Độ , Việt Nam , Angiêri D . Việt Nam , Lào , Ấn Độ Câu 2 : Nối thời gian cột A và sự kiện lịch sử thế giới cột B cho phù hợp với cột C:(1điểm) A(thời gian) B(sự kiện) Nối 1. Năm 1949 a . Nước cộng hòa Liên bang Đức thành lập 1 với 2 . 9/1949 b. Chế tạo thành công bom nguyên tử ở LiênXô 2 với 3. 1/7/1991 c . Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên bang Xô Viết sụp đỗ. 3 với 4 . 25/12/1991 d . Tổ chức hiệp ước Vacsava giải tán 4 với đ. CNXH ở Đông Âu sụp đỗ Câu 3: Hãy điền những từ hoặc cụm từ sau đây vào chỗ trống (.....)dưới đây sao cho đúng :(1điểm):Xã hội chủ nghĩa(1) Phân biệt chủng tộc(2) , Thực dân Pháp(3),Trung Quốc(4), A . Chủ nghĩa Apacthai còn được gọi là chủ nghĩa………………… B . Quốc gia ở Châu Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới hiện nay là…………. C . Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Việt Nam là thuộc địa của……… D . Tháng 4/1961 Cuba đi theo con đường chính trị………….. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. (2điểm) Câu 2 : Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”? .( 3 điểm) Câu 3: So sánh điểm khác biệt cơ bản về nhiệm vụ, mục tiêu giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi với khu vực Mĩ La Tinh. Tại sao có sự khác biệt đó? (2điểm) V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm) Đáp án 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ Tổng Câu 1 B B A A 1 đ Câu2 1-b 2-a 3-d 4-c 1 đ Câu 3 (2) (4) ( 3) ( 1 ) 1 đ PHẦN II : TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1. (2 điểm) - Về kinh tế: Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai TG sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới. (0.5 đ) - Về khoa học –kĩ thuật: Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người. + Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. (0.5 đ) + Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất. (0.5 đ) - Về đối ngoại: Chủ trương duy trì hoà bình,quan hệ hữu nghị với tất cả các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do của các dân tộc. (0.5 đ) Câu 2. (3 điểm) - Trước những năm 90, quan hệ giữa các nước Đông Nam Á với 3 nước Đông Dương rất phức tạp, có lúc hòa dịu có lúc căng thẳng. ( 0.75đ) - Sau “chiến tranh lạnh”và vấn đề Cam pu chia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức này. Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10. (0.75đ) - Trên cơ sở một tổ chức thống nhất, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng phát triển phồn vinh. Để đạt được mục tiêu trên, năm 1992 ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do (AFTA) trong vòng 10 – 15 năm. Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực (ARF) nhằm tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Như vậy, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “ một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” (1.5 đ) Câu 3. (2điểm) - Nét khác biệt: + Ở Châu Á, Châu Phi: đấu tranh chống bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc, giành độc lập và chủ quyền. (0.5 đ) + Ở khu vực Mĩ La tinh: đấu tranh chống lại các thế lực thân Mĩ, để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, qua đó khôi phục lại độc lập và chủ quyền dân tộc. (0.5 đ) - Tại sao có sự khác biệt đó? + Ở Châu Á, Châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc của chủ nghĩa đế quốc; độc lập chủ quyền bị mất, nên nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh là chống chủ nghĩa đế quốc và tay sai giành độc lập và chủ quyền. (0.5 đ) + Khu vực Mĩ La tinh: Trên danh nghĩa là những nước độc lập, nhưng thực tế là thuộc địa kiểu mới, là “sân sau” của Mĩ, nên nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh là chống lại các thế lực thân Mĩ ( chủ yếu là chế độ độc tài) để thành lập chính phủ dân tộc, dân chủ, qua đó khôi phục lại độc lập và chủ quyền dân tộc. (0.5đ) VI. KẾT QUẢ STT LỚP SĨ SỐ GIỎI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM TB TRỞ LÊN SL % SL % SL % SL % SL % SL % 1 9a1 2 9a2 3 9a3 4 9a4 5 9a5 VII. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- LICH SU 9 TUAN 9.doc