Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
* Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng, đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ.
- Vải, chỉ khâu, kim khâu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ của bài học
2. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét mẫu
- HS quan sát 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a.
? Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc khuy 2 lỗ?
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H1b.
? Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy?
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- HS quan sát hình và đọc nội dung mục 1, 2 tìm hiểu các thao tác đính khuy hai lỗ.
- HS nêu kết qua tìm hiểu.
- GV nhận xét.
- GV thao tác mẫu, HS quan sát sau đó một số em lên làm thử
- GV nhận xét
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau thực hành.
hoặc một người mẹ hay một người bố của em bộ đó.Sau đó Gv thu phiếu phát cho HS, y/c mỗi HS đi tìm bộ, bố mẹ của mình - Ai tìm được đúng hình là thắng, GV tuyên dương người thắng cuộc - GV nêu câu hỏi: +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bộ? + Qua trò chơi ,các em rút ra được điều gì? - GV kết luận : (SGV) b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu : HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - HS q/s hình 1, 2,3 trang 4,5 SGK, đọc các lời thoại trong hình, liên hệ đến gia đình mình - HS trình bày k/q trước lớp - GV nêu câu hỏi: + Hãy nói về sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - HS suy ngẫm trả lời. - GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - HS nêu những k/l vừa tìm hiểu. - Nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ Ba ngày 15 tháng 09 năm 2020 Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ A. Mục tiờu: Giỳp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng t/c cơ bản của PS để rút gọn PS, quy đồng MS các PS (trường hợp đơn giản). - Làm đựơc BT1,BT2; HSHTT: làm thêm BT3. B. Họat động dạy học: A. Bài cũ: 5 phút - KT đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học.Ghi mục bài lên bảng. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1. Ôn tập t/c cơ bản của PS - GV h/d HS thực hiện theo VD1 - HS chọn số thích hợp điền vào ôtrống - HS nhận xét như SGK - Tương tự GV h/d HS thực hiện VD2 - GV giúp HS nêu t/c cơ bản của PS như SGK Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của PS *GV h/d HS tự rút gọn PS - Gv lưu ý để HS nhớ lại :+Rút gọn PS là gì? +Phải rút gọn PS như thế nào? - HS tự làm *Quy đồng mẫu số các PS nêu trong VD 1và 2 (SGK) - HS tự nêu cách quy đồng mẫu số Hoạt động 3: Bài tập 1: - 1 hs đọc y/c BT , hs tự làm BT vào vở VD : = =; . Bài tập 2: Tương tự BT1 VD: và = = == Bài tập 3:HDHS HTT: có thể rút gọn hoặc quy đồng để cùng mẫu từ đó dễ dàng tìm ra các phân số bằng nhau VD: = = C- Củng cố ,dặn dò : (5 phút) - Nhớ, vận dụng t/c cơ bản của PS để rút gọn PS, quy đồng MS các PS. _______________________________ Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết: HS lớp Năm là học sinh của một lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập và rèn luyện. KNS: Kĩ năng tự xác định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ các tình huống SGK. Phiếu bài tập cho HĐ2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2: Vị thế của HS lớp Năm - GV cho HS quan sát bức tranh thảo luận nhóm 4 và trả lời: + Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì ? Em thấy nét mặt các bạn như thế nào ? + Bức tranh thứ hai vẽ gì ? Cô giáo đã nói gì với các bạn ? + Em thấy các bạn có thái độ như thế nào ? + Bức tranh thứ ba vẽ gì? Bố của bạn HS đã nói gì với bạn ? + Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen ? + Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên ? - HS thảo luận N2 và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét bổ sung. - GV chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Em tự hào là HS lớp Năm - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: + Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình ? + Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp Năm? HS trình bày - GV nhận xét. 4. Hoạt động 4: Trò chơi “MC và học sinh lớp Năm” - GV chia lớp làm 3 nhóm và hướng dẫn HS cách chơi. - Các nhóm thực hiện trò chơi. - GV mời 1 HS làm MC dẫn chương trình cho cả lớp cùng chơi. - HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Hoạt động5: Hướng dẫn thực hành - Lập kế hoạch phấn đấu cho bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các câu chuyện các tấm gương về HS lớp Năm gương mẫu. - Về nhà vẽ tranh theo chủ đề “Trường em”. _________________________________ Thể dục (THẦY TRUNG DẠY) ______________________________________ Lịch sử Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. I.MỤC TIÊU: * Kiến thức: + Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào. chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859) + Triều đình ký hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. * Kĩ năng: Biết các đường phố, trương học, ... ở địa phương mang tên Trương Định. * Định hướng thái độ: Lòng tự hào và biết ơn về anh hùng dân tộc Trương Định. * Định hướng năng lực: + Nhận thức lịch sử: Biết về nhân vật lịch sử Trương Định + Tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh. + Vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về Đại nguyên soái Trương Định; viết cảm nghĩ của em hoặc kể về ông. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập cho HS. HS: Tranh ảnh về Trương Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp - HS nghe xâm lược và đô hộ. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (tr 5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì? - 2 HS trả lời về buổi lễ được vẽ trong tranh? - GV giới thiệu bài mới: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? - HS lắng nghe GV giới thiệu bài B. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. * HĐ cặp đôi: - Yêu cầu HS làm việc với SGK trả lời các câu hỏi sau: + Khi nhận được của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - HS trả lời trước lớp. - GV chốt kiến thức Hoạt động 2: Nêu mục đích Trương Định cùng nhân dân chống quân xâm lược. - HS đọc thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập ( GV chuẩn bị) - Đại diện các nhóm trình bày nội dung phiếu. - 1 HS chỉ bản đồ và nêu địa điểm Trương Định cùng nhân dân chống Pháp. - GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dânPháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đãthu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. - Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống thựcdân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyếtđấu tranh bảo vệ đất nước. - 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu sau: - HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? 1. Triều đình ban lệnh xuống buộc Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với Pháp, trái với nguyện vọng của nhân dân. 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ? - Phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phảichịu tội phản nghịch; dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, mộtlòng một dạ tiếp tục kháng chiến. 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? - Điều đó đã cổ vũ, động viên ôngquyết tâm đánh giặc. - Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Ông quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc. - HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu dẫn của GV. hỏi trước lớp. - GV nhận xét kết quả thảo luận. GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược. Hoạt động 3: Trình bày lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Bình tây Đại nguyên soái” Trương Định - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời: - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định. + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông. + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết. + 2 HS kể. + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lạinhững chiến công của ông, lấy tên ông làm tên đường, tên trường GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. C. Luyện tập – vận dụng: - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và viết vào giấy về nhân vật Trương Định - HS thực hiện viết một đoạn khoảng 5-7 câu. - Nếu có thời gian GV cho HS đọc trước lớp - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. HS về học thuộc bài. - HS về nhà sưu tầm tranh ảnh, truyện kểvề Trương Định ________________________________ Luyện từ và câu (CÔ TRUNG CHÂU DẠY) _______________________________ Thứ Tư ngày 16 tháng 09 năm 2020 Kể chuyện Lí TỰ TRỌNG A.Mục đích, yêu cầu : - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và nối tiếp câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * HSHHT: Kể được câu chuỵện một cách sinh động, nêu được ý nghĩa câu chuyện. * ANQP: Nêu được những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng bảo vệ Tổ quốc. B-Đồ dựng dạy học: Tranh trong SGK C-Cỏc hoạt động dạy học. A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 2. GV kể chuyện: - GV kể lần1,HS nghe - GV ghi lên bảng các nhân vật trong chuyện, giúp HS giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần2 ,chỉ vào tranh minh họa 3. H/d HS kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh - HS phát biểu lời phát minh cho 6 tranh - Cả lớp và GV nhận xét - KC theo nhóm + Kể từng đoạn + Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HSHTT; Kể được câu chuyện sinh động, biểu cảm. *ANQP: Kể tên một số anh hùng có công với Tổ quốc. 4-Củng cố, dặn dũ: (5 phút) - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. _______________________________ Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Làm được BT1, BT2. II . Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu tính chất cơ bản của phân số? -Tìm các phân số bằng nhau trong các phân dưới đây - ; ; ; ; ; B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học. Ghi mục bài lên bảng. 2. Các hoạt động: * HĐ1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? - HS nêu cách so sánh hai PS có cùng MS, tự nêu VD, so sánh và giải thích - Gv nên h/d HS nhận biết và phát biểu:Nếuthì - HS nêu cách so sánh hai PS khác MS ,tự nêu VD * HĐ 2 : Luyện tập: - BT1 : HS đọc yêu cầu BT .GV hdhs nếu so sánh 2 phân số khác mẫu cần quy đồng về cùng mẫu rồi so sánh . Chẳng hạn : a, và vỡ == hay == vậy = - BT2 : nếu cùng thời gian cho hs làm phần a , phần b làm ở phần tự học A, a, ; ; * HĐ 3: Chấm chữa bài III. Củng cố tổng kết: (5 phút) - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. ________________________________ Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA A. Mục đích ,yêu cầu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhẫn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu được nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HSHTT: Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II. Đồ dựng học tập: -Tranh trong SGK - Sưu tầm thêm những bức tranh sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa C-Cỏc hoạt động dạy học A-KT bài cũ : (5 phút) - Gọi 2-3HSđọc thuộc lòng đoạn văn và trả lời câu hỏi B-Dạy bài mới : (25 phút) 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học. Ghi mục bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Một HS K- G đọc một lượt toàn bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn văn + Phần1:câu mở đầu + Phần2: Tiếp - như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng + Phần3:Tiếp - qua khe dậu,ló ra mấy quả ớt đỏ chói + Phần4: Những câu còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b)Tỡm hiểu bài: ? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? ? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? Những chi tiết nào về con người làm cho quê hương thêm đẹp và sinh động? ? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? *Đọc diễn cảm - Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cặp - Vài HS thi đọc diễn cảm C-Củng cố dặn dũ: (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Tiết sau: Nghìn năm văn hiến. ____________________________ Mĩ thuật ( CÔ PHAN HÀ DẠY) ______________________________ Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đính khuy 2 lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng, đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ. - Vải, chỉ khâu, kim khâu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ của bài học 2. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét mẫu - HS quan sát 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a. ? Nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc khuy 2 lỗ? - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H1b. ? Nêu vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy? 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS quan sát hình và đọc nội dung mục 1, 2 tìm hiểu các thao tác đính khuy hai lỗ. - HS nêu kết qua tìm hiểu. - GV nhận xét. - GV thao tác mẫu, HS quan sát sau đó một số em lên làm thử - GV nhận xét 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau thực hành. _______________________________ Thứ Năm ngày 17 tháng 09 năm 2020 Thể dục (THẦY TRUNG DẠY) ____________________________________ Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH A.Mục đích yêu cầu : - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh (nội dung ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). B-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C-Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 2.Phần nhận xét: *BT1:HS đọc y/c BT1 và đọc 1 lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương - Giải nghĩa cỏc từ ngữ : màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét *BT2: - GV nêu y/c bài tập - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đó phân tích 3. Phần ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS minh họa nội dung cần ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh ngày mùa. 4. Phần luyện tập - HS đọc y/c của BT và bài văn Nắng trưa. - HS trao đổi bài theo nhóm. - HS phát biếu ý kiến. C-Củng cố, dặn dò: 5 phút - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Quan sát, ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng, trưa, chiều trong vườn cây. __________________________________ Địa Lý VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I-Mục tiêu:Sau bài học,HS - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước VN: +Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á,VN vừa có đất liền, vừa có biển đảo và quần đảo. +Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000 km². - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ(lược đồ). * HSHTT: +Biết được những thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại. +Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.. * GDMT Biển đảo (Bộ phận). * ANQP: HS biết được hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. Đồ dựng: - Bản đồ tự nhiên VN - Quả địa cầu - Lược đồ khung III-Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: (GDMTBiển đảo)Vị trí địa lý và giới hạn - Làm việc theo nhóm 2:Q/s hình 1 trong SGK, rồi trả lời câu hỏi: - HS lên chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và trình bày k/q thảo luận: - HS lên chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. - Kể tờn một số đảo và quần đảo của nước ta( Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốccỏc quần đảo: Hoàng Sa,Trường Sa.) * ANQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. * HSHTT: ? Vì sao núi VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với cỏc nước trờn thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? (Phần đất liền VN giáp với các nước TQ, Lào, Cam-pu-chia; có đường bờ biển dài, vị trớ địa lý cú thể thiết lập đường bay Hoạt động 2:(GDMTBĐ) Hình dạng và diện tích - HS thảo luận nhóm 4: Q/s hình 2 và bảng số liệu, thảo luận câu hỏi trong SGK - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm khác bổ sung, GVkết luận: GV cho HS biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta. Chúng ta phải có ý thức về chủ quyền lónh hải. Hoạt động 3: Trò chơi:Tiếp sức - GV treo 2 lược đồ khung lên bảng - Gọi 2 nhúm tham gia trò chơi, mỗi nhóm 7 bạn - GV nêu cách chơi - HS thực hiện trò chơi - HS đánh giá và nhận xét từng đội chơi - GV khen thưởng đội thắng cuộc IV-Củng cố,dặn dò: (5 phút) - HS nhắc lại nội dung bài học. ____________________________ Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I-Mục tiêu : Giúp HS ôn tập củng cố - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số.(BT 1,2,3) II- Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: (5 phút) - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? + HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. Ghi mục bài lên bảng. 2.Cỏc hoạt động: 1-Hoạt động 1: HS làm bài tập 1,2,3. - GV y/c HS đọc lần lượt từng bài tập trong SGK, nêu y/c của từng bài tập - HS cả lớp làm bài 2-Hoạt động 2:Chữa bài Bài 1:Nêu nhận xét đặc điểm của PS bộ hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. 1 1 < Bài 2:Trong hai PS có tử số bằng nhau, phân số nào có MS bộ hơn thì PS đó bộ hơn. > Bài3: Khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau. - Cách 1: Quy đồng MS - Cách 2: So sánh phân số với 1 a) > b) < c) < Bài 4: (Dành cho HSHTT) Cho HS nêu bài toán, rồi chữa bài Cách 1:Quy đồng MS rồi so sánh Cách 2:Quy đồng tử số rồi so sánh C- Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Ôn lại cách so sánh hai PS cùng MS, khác MS. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I-Mục đích, yêu cầu: - Tìm được cỏc từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). II. Các hoạt động dạy học: A-KT bài cũ: ?Thế nào là từ đồng nghĩa? ?Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? NêuVD? ?Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? NêuVD? B-Dạy bài mới: A. Bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới: (25 phút) 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 2.H/dHS làm bài tập: *BT1: - HS đọc y/cBT1
File đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc