Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Yến

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

 + Giúp HS hiểu được phân tử là gì, so sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử, biết được trạng thái của chất.

 + Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất, so sánh nặng nhẹ của các phân tử.

 + Củng cố để hiểu kĩ hơn các khái niệm đã được học.

2. Kỹ năng:

 + Rèn kĩ năng tính toán

 + Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích  giải quyết vấn đề.

3. Thái độ : Tạo hứng thú học tập bộ môn.

*Kiến thức trọng tâm : khái niệm phân tử, phân tử khối.

II. PHƯƠNG PHÁP

- Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm, luyện tập.

III.CHUẨN BỊ

 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14

 2. HS : Ôn lại I, II của bài đơn chất và hợp chất, làm các bài tập.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định

2.Kiểm tra 15 phút

Câu 1 (4 điểm)

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu sau

1.Vật thể nhân tạo là

a.con trâu b.con sông c.xe đạp d.con người

2.Vật thể tự nhiên là

a.hộp bút b.máy điện thoại c.nồi cơm điện d.sao hôm

3.Để tách muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát người ta dùng

a.phương pháp lọc b.phương pháp bay hơi

c.phương pháp chưng cất phân đoạn d.phương pháp chiết

4.Chất tinh khiết là chất

a.có tính chất không đổi b.có lẫn thêm vài chất khác

c.gồm những phân tử đồng dạng d.không lẫn tạp chất

5.Mọi nguyên tử đều có đặc điểm chung là

a.có số nơtron bằng số proton b. có cùng số proton

c.có số proton bằng số electron d.có nơtron bằng số electron

 

doc137 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động 1:
-HS nhận xét:
+ Bơm khí hydro vào bóng bay.
+ Thổi khí CO2 vào bóng bay.
?Khí nào nhẹ hơn.
?Tính tỷ khối như thế nào.
-GV viết công thức tính tỷ khối lên bảng.
*GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ.
Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý).
-GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở lấy điểm.
-GV hướng dẫn HS trả lời.
*Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:.
MA
d (A/H2)
?
32
?
14
?
8
-HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả.
-GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4.
*Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối của chất khí. Nếu B là không khí thì tính như thế nào.
*Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
-HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả.
1. Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí khí B:
*Công thức tính:
Trong đó: dA/B là tỷ khối khí A so với khí B.
-MA là khối lượng mol khí A.
- MB là khối lượng mol khí B.
*Bài tập: 
Trả lời: 
- Khí CO2 nặng hơn khí H2 : 22 lần.
- Khí Cl2.H2 : 35,5 làn. 
MA
d (A/H2)
64 (SO2)
32
28 (N2)
14
16 (CH4)
8
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần:
IV.Củng cố:
 - HS đọc phần em có biết.(Trang 96).
 - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ?
V.Dặn dò: 
 - Học bài -Đọc ghi nhớ.
 - Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
 - Soạn trước bài học: TÍNH THEO CTHH.
Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Soạn ngày: 12/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó.
- Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán.
3. Giáo dục: Học sinh tự học và sự đam mê.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án .
2. HS : - Học và làm bài tập.
 - Xem trước bài mới .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 HS làm bài tập 1/O2, Cl2
 - 1 HS làm bài tập 2/a2, b1
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động 1:
 GV đưa ví dụ 1 sgk.
- GV hướng dẫn các bước làm bài tập.
- HS tính M của KNO3.
- Xác định số mol nguyên tử.K, N , O.
- Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.
- Cách 2 tính % của oxi.
* GV đưa 2 ví dụ lên bảng.
- HS thảo luận.
- HS lamg bài vào vở.
2. Hoạt động 2:
- GV đưa ví dụ ở bảng phụ .
- Ví dụ: sgk.
- GV cho HS thảo luận nhóm 
- HS đưa phương pháp giải từng bước và viết dạng công thức tổng quát.
- HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất là:
1. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
* Vớ dụ 1(sgk)
* B1: Tính M của hợp chất.
* B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Trong 1mol KNO3có :
+ 1 mol nguyên tử K.
+ 1........................N.
+ 3..........................O.
* B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố:
* Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3.
2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất:
* Ví dụ:
+ B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+ B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
+ B3: Suy ra chỉ số x,y z.
Giải:
* Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol.
Công thức hợp chất: CuSO4.
IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ.
V.Dặn dò: - Học bài .
 - Làm bài tập 1,2,4,5 (sgk).
- 
Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Soạn ngày: 12/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh tính được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất đó.
- Từ % của các nguyên tố tạo nên hợp chất -> HS biết xác định được CTHH.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán.
3. Giáo dục: Học sinh tự học và sự đam mê.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án .
2. HS : - Học và làm bài tập.
 - Xem trước bài mới .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2?
 - Bài tập 2 (sgk).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tiếp tục tìm hiểu về bài: Tính theo CTHH
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động 1:
-GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ).
*Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N , 17,65% H .Hãy cho biết :
a.Công thức hoá học của hợp chất A.Bết tỷ khối của A đối với H2 là 8,5.b.Túnh số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12l khí A.(đktc).
-HS thảo luận đưa ra cách giải.
-Tính MA.
-Tính mN , mH .
-Tính nN , nH .
-HS viết công thức hoá học của hợp chất.
*Phần B GV gợi ý cho HS làm.
-HS nhắc lại số avogadro.
2.Hoạt động 2: 
*GV đưa bài tập 2: 
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
-HS thảo luận nhóm.
-Nêu cách làm
-HS giải bài tập.
-Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
3.Hoạt động 3:
*Bài tập: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 chứa trong 2,3 gam Na
-HS nhận xét bài tập khác bài tập trước như thês nào.
-Tính M của Na2SO4.
-Tính m của Na2SO4. 
1.Bài tập tính theo công thức hoá học có liên quan đến tỷ khối hơi chất khí:
a. 
Công thức hoá học của hợp chất A là:
NH3.
b.
- Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3 là:0,05mol.Số nguyên tử N: 
N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử.
- Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H:
N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử.
2. Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
*HS 1:
a.Tính : 
b.Tính %: 
c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố:
3. Bài tập 3:
Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na
 X gam..................2,3gam Na.
IV.Củng cố:
-Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập.
V. Dặn dò: 
 - Nắm cách làm bài tập. 
 - Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt).
Tiết 32. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Soạn ngày:15/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm).
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH.
3. Giáo dục: Ý thức tự học. 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II)
2. HS: 
- Học bài cũ
- Xem trước bài mới 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: 
 * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Tiết 1 của bài Tính Theo Công Thức Hoá Học.
2. Triển khai bài
:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk.
- GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các bước .
* GV đưa ví dụ : (Bảng phụ).
 Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a. Lập PTHH.
b.Tính khối lượng ZnO thu được?
c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
- HS viết công thức tính n, m, V.
- Gọi 2 HS làm bài.
2.Hoạt động 2:
* Ví dụ 2: 
 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3.
a. Lập phương trình phản ứng.
b. Tính a, x.
- GV cho HS thảo luận nhóm .
- HS làm các bước trên.
- HS báo cáo kết quả.
? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính có được không.
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm:
* Các bước giải: 
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính m hoặc V.
* Ví dụ : 
 - Số mol Zn tham gia phản ứng.
a. PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
 2mol 1mol 2mol
 0,2mol ? mol ? mol
b. Số mol ZnO tạo thành:
 Khối lượng ZnO thu được:
 mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.
c.Tính thể tích oxi đã dùng:
2. Bài tập3:
 4Al + 3O2 2Al2O3
* Theo phương trình:
 Cứ 4mol Al cần 3mol O2
 a gam ......................0,6molO2.
IV.Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu phương pháp vận dụng.
V. Dặn dò:
- Học bài nắm cách làm bài tập. 
- Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
Tiết 33. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Soạn ngày:15/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm).
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH.
3. Giáo dục: Ý thức tự học 
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án (Tiết 1 phần I, Tiết 2 phần II).
2. HS: 
 - Học bài cũ.
 - Xem trước bài mới .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: 
 * Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về Tiết 2 của bài Tính Theo Công Thức Hoá Học.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V.
- Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ).
* Bài tập 1: 
 Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính nP ?
- Tính V của oxi cần dùng.
- Tính khối lượng của P2O5 
2.Hoạt động 2:
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).
- HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- HS thảo luận và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS chữa bài.
I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành?
* Bài tập 1: 
a. 
 4P + 5O2 ® 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
 0,1mol x y 
b. 
2. Luyện tập: 
* Bài tập 2: 
a. 
b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 IV. Củng cố: - GV nêu cách làm bài tập.
 - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập.
 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. 
 - Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk).
 - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau luyện tập.
Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4
Soạn ngày:15/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích.
- HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí)
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán.
3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án 
2. HS: 
 - Làm bài tập
 - Ôn lại các khái niệm: n, m, v
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện tập.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động1:
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích.
- HS nêu các công thức hoá học.
2. Hoạt động 2:
* Bài tập 4 (76).
 Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
3. Hoạt động 3:
- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .
- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học. 
- Viết công thức hoá học của hợp chất.
- Tính n của CH4.
4. Hoạt động 4: 
 *Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.
- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
- Tính M của CaCl2 .
- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
1. Kiến thức cần nhớ: 
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2. Luyện tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
® Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: d
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.
V. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết.
 - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79).
 - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I
Tiết 35: ÔN TẬP
Soạn ngày:15/12/2009.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 
3. Giáo dục: Ý thức tự học .
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án.
2. HS: Học ôn tốt.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Ôn tập học kì I.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*.Hoạt động 1:
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
*. Hoạt động 2: 
-GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
* .Hoạt động 3: 
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1. Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2. Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
3. Giải toán hoá học:
 a. 
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
IV. Củng cố: 
- HS nêu lại các kiến thức cơ bản.
- Cách giải các bài tập.
V. Dặn dò:
- Học bài.
- Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập).
- Chuẩn bị kiểm tra HKI theo đề của phòng gd.
 Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
 ( Đề và đáp án thuộc phòng giáo dục ) 
Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1)
Ngày soạn:05/01/2010. 
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
 3. Giáo dục: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
 2. HS: Chuẩn bị trước bài học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí 
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
*. Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.
- GV bổ sung.
*. Hoạt động 2:
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
 ( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim: 
a. Với lưu huỳnh:
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
 IV. Củng cố: 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
 A. 6,5g. B. 6,8g.
 C. 7g. D. 6,4g.
 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
Tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2)
Ngày soạn:06/01/2010 
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.
 - Cách điều chế oxi trong phòng TN và trong CN.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
 - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
 3. Giáo dục: Tính hứng thú học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
 2. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B.
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
III. Bài mới: 
Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* .Hoạt động1:
* GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
2. Hoạt động 2:
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
2. Tác dụng với kim loại: 
- PTHH:
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 (r) (k) (r) 
 (Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
 (k) (k) (k) (h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
IV. Củng cố: 
 - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12693303.doc