Giáo án Hóa học 8 - Tiết 52, Bài 36: Nước (Tiết 1) - Lê Thị Hồng Vân

- GV: Cho HS quan sát tranh hình 5.10 SGK/121 và giới thiệu cách phân huỷ nước bằng dòng điện.

- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận từ thí nghiệm điện phân nước?

- GV: Yêu cầu HS nhận xét thể tích khí ở hai ống nghiệm?

- GV: Đốt khí ở ống nghiệm A (điện cực âm) sẽ có tiếng nổ nhẹ, tạo ra nước. Đó là khí gì?

- GV: Khí ở ống nghiệm B (điện cực dương) làm que đóm bùng cháy. Đó là khí gì?

- GV: Vậy khi phân tích nước ta được khí gì?

- GV: Cho biết tỉ lệ vê thể tích ở hai ống nghiệm?

- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng?

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 52, Bài 36: Nước (Tiết 1) - Lê Thị Hồng Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 52: Bài 36: NƯỚC (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được: 
- Thành phần định tính và định lượng của nước. 
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 
2. Kĩ năng 
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước.
3. Thái độ
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm 
- Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước. 
- Tính chất hóa học của nước.
- Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học: 
GV: Hình 5.10 và 5.11 SGK/121 – 122 và các bài tập vận dụng.
HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: Như chúng ta đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống. Vậy nước có thành phần nguyên tố như thế nào? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng. Để trả lời những câu hỏi này ta vào bài học hôm nay bài 36 “Nước”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Sự phân huỷ nước
- GV: Cho HS quan sát tranh hình 5.10 SGK/121 và giới thiệu cách phân huỷ nước bằng dòng điện. 
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận từ thí nghiệm điện phân nước?
- GV: Yêu cầu HS nhận xét thể tích khí ở hai ống nghiệm?
- GV: Đốt khí ở ống nghiệm A (điện cực âm) sẽ có tiếng nổ nhẹ, tạo ra nước. Đó là khí gì?
- GV: Khí ở ống nghiệm B (điện cực dương) làm que đóm bùng cháy. Đó là khí gì?
- GV: Vậy khi phân tích nước ta được khí gì?
- GV: Cho biết tỉ lệ vê thể tích ở hai ống nghiệm?
- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng?
- HS: Quan sát và nghe giảng.
- HS: Theo dõi thí nghiệm và trả lời.
- HS: Thể tích khí ở ống A gấp đôi ống B. 
- HS: Lắng nghe,suy nghĩ và trả lời: Khí hiđro.
- HS: Lắng nghe và trả lời: Khí oxi. 
- HS: Khí hiđro và khí oxi. 
- HS: Khí hiđro gần gấp đôi khí oxi.
- HS: Viết PTHH xảy ra:
2H2O 2H2 + O2 
I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC 
1. Sự phân huỷ nước 
a. Thí nghiệm 
b. Nhận xét
- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hiđro và khí oxi. 
 + Cực âm là khí H2
 + Cực dương là khí O2
- Thể tích khí hiđro bằng 2 lần khí oxi 
PT:
2H2O 2H2 + O2 
Hoạt động 2. Sự tổng hợp nước
- GV: Cho HS quan sát tranh vẽ 5.11 SGK/122 mô tả thí nghiệm bằng thiết bị tổng hợp. 
- GV: Giới thiệu phương pháp tổng hợp nước.Yêu cầu HS nêu hiện tượng xảy ra?
- GV: Đặt câu hỏi: Thể tích khí hiđro và oxi cho vào ống thủy tinh hình trụ là bao nhiêu ? Hai thể tích trên khác nhau hay bằng nhau? 
- GV: Chất khí còn lại làm que đóm bùng cháy. Đó là khí gì?
- GV: Tỉ lệ về thể tích khí hiđro và oxi hóa hợp với nhau tạo thành nước là bao nhiêu?
- GV: Cho HS viết PTHH.
- GV: Hướng dẫn học cách tính tỉ khối lượng của nguyên tố H và O trong nước. 
+ Nếu dùng 2.22,4 lít khí H2(đktc) thì phải dùng khối lượng bao nhiêu? 
+ Nếu dùng 1.22,4 lít khí O2(đktc) thì phải dùng khối lượng bao nhiêu? 
+ Suy ra tỉ lệ khối lượng của nguyên tố hidro và oxi trong nước. 
+ Tính thành phần khối lượng của H và O.
- HS: Các nhóm quan sát tranh. 
- HS: Nghe giảng và theo dõi hình 5.11. Nêu hiện tượng xảy ra.
- HS: Thể tích khí hiđro và khí oxi đều là 2. Hai thể tích khí này bằng nhau.
- HS: Khí còn lại là khí oxi. 
- HS: 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích oxi. 
- HS:2H2 + O2 2H2O
- HS: Lắng nghe và thực hiện. 
 2H2 + O2 2H2O
V 2.22,4 1.22,4 (đktc) 
m 2.2 1.32
+ Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố hidro và oxi trong nước là: 
- %H = %
%O = %
2. Sự tổng hợp nước 
a. Mô tả thí nghiệm 
b. Nhận xét
- Sau khi đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 4 thể tích khí hiđro và oxi sẽ còn 1 thể tích khí oxi. Vậy, 1 thể tích khí oxi đã hoá hợp với 2 thể tích khí hiđro để tạo ra nước. 
2H2 + O2 2H2O
Hoạt động 3: Kết luận
- GV: Khi điện phân nước tạo ra khí H2 và O2. Khi tổng hợp nước khí oxi đã hóa hợp với khí hidro theo tỉ lệ thích hợp để tạo thành nước. Vậy nước do nguyên tố nào tạo ra? 
- GV: Cho biết tỉ lệ thể tích khí hidro và khí oxi đã hóa hợp với nhau. 
- GV: Cho biết tỉ lệ khối lượng hidro và oxi trong nước là bao nhiêu? 
- GV: Từ tỉ lệ khối lượng hiđro và oxi ta suy ra ứng với 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi. 
Yêu cầu học sinh viết công thức hóa học của nước. 
- GV: Nhận xét
- HS: Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi. 
- HS: Theo tỉ lệ thể tích 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. 
- HS: Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi. 
- HS: Viết công thức hóa học của nước: H2O. 
- HS: Lắng nghe. 
3. Kết luận 
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi.
 Chúng hóa hợp với nhau: 
+ Theo tỉ lệ thể tích 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi. 
+ Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi.
- Công thức hoá học của nước là H2O.
3. Củng cố 
Bài 1: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để thu được 7,2 g nước?
Bài 2: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít H2 (đktc) và 1,68 lít O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành khi phản ứng kết thúc? 
4. Nhận xét - Dặn dò (1’): (Slide 15)
- Dặn các em về nhà học bài.
- Làm bài tập về nhà: 2,3,4 SGK/ 125.
- Xem trước bài phần II. Tính chất của nước và phần III.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. 

File đính kèm:

  • docBai_36_Nuoc.doc