Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ II (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

PHẦN II: DUNG DỊCH

I. Dung dịch. (5')

- HS TL.

- HS TL.

II. Độ tan của một chất. (5')

- HS TL.

III. Nồng độ dung dịch. (5')

- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

Trong đó:

 + C%: là nồng độ dung dịch (%)

 + mct: là khối lượng chất tan (g)

 + mdd: là khối lượng dung dịch (g)

- Nồng độ Mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số Mol chất tan có trong một lít dung dịch.

 CM là nồng độ dung dịch (Mol/l)

 n là số mol chất tan (Mol)

 V là thể tích dd (l)

III. Bài tập. (24')

Bài tập 1

* Tính C%

- Tính khối lượng dung dịch thu được:

 ( )

 m dm = D .V = 1. 100 = 100g

 mdd = mdm + mct

 = 100g + 8g = 108g

- Nồng độ phần trăm của dung dịch:

 =

* Tính nồng độ mol của dung dịch:

Bài tập 2:

Bài tập 3:

Bài tập 4:

- Cần tính được khối lượng KOH và khối lượng cất cần cho pha chế.

*Tính toán:

 - Khối lượng KOH là:

- Khối lượng nước cần dùng là:

*Cách pha chế: Cân lấy 20g KOH cho vào bình dung tích 300ml, cho thêm 180g nước, khuấy nhẹ. Ta được 200g dung dịch có nồng độ 10%.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ II (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2020
Ngày dạy: / /2020 
Lớp 8A3
/ /2020 
Lớp 8A2
/ /2020 
Lớp 8A1
TIẾT 56. ÔN TẬP HỌC KỲ II (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
	- Củng cố những kiến thức đã học trong học kì II: Dung dịch.
2. Kỹ năng.
	- Kĩ năng giải các bài tập: Tính theo nồng độ phần trăm và nồng độ Mol.
3. Thái độ.
	- GD ý thức học tập của học sinh, học sinh thêm yêu thích môn học.
4. Định hướng hình thành năng lực. 
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, sử dụng ngôn ngữ bộ môn, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
	- Các câu hỏi và bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh. 
	- Ôn lại các kiến thức đã học về dung dịch.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Các hoạt động đầu giờ. (1')
	1.1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số.
	1.2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra.
2. Nội dung bài học.
	A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.(1')	
	*Đặt vấn đề. Trong các bài trước chúng ta đã học về dung dịch. Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học và làm các bài tập vận dụng.
	B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (39')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?
?
?
?
?
GV
?
?
?
?
GV
?
?
GV
?
?
YC HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Dung dịch là gì ?
+ Dung môi là gì ?
+ Chất tan là gì ?
Khi cho muối ăn vào trong nước và khuấy nhẹ ta có nước muối ? Hãy xác định dung dịch, dung môi, chất tan ?
YC HS Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Độ tan của một chất là gì ?
+ Độ tan của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
+ Thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà ?
+ cho ta biết gì ?
Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch, cho biết công thức tính nồng độ % và các đại lượng trong công thức ? 
Thế nào là nồng độ mol của dung dịch, cho biết công thức tính nồng độ mol và các đại lượng trong công thức ?
Hoà tan 8g CuSO4 vào trong 100ml nước. Tính C% và CM của dung dịch thu được ?
Tính khối lượng dung môi ?
Tính khối lượng dung dịch thu được ?
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch ?
Tính nồng độ Mol của dung dịch.
Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 16%. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 200g dung dịch ?
Tính Khối lượng chất tan là H2SO4
Trong 0,5 lít nước muối 0,5M có bao nhiêu mol muối ?
Trình bày cách pha chế 200g dung dịch KOH 10% ?
Cần tính toán những gì ?
Cách pha chế như thế nào ?
PHẦN II: DUNG DỊCH
I. Dung dịch. (5')
- HS TL.
- HS TL.
II. Độ tan của một chất. (5')
- HS TL.
III. Nồng độ dung dịch. (5')
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
Trong đó:
 + C%: là nồng độ dung dịch (%)
 + mct: là khối lượng chất tan (g)
 + mdd: là khối lượng dung dịch (g)
- Nồng độ Mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số Mol chất tan có trong một lít dung dịch.
 CM là nồng độ dung dịch (Mol/l)
 n là số mol chất tan (Mol)
 V là thể tích dd (l)
III. Bài tập. (24')
Bài tập 1
* Tính C% 
- Tính khối lượng dung dịch thu được:
 ()
 m dm = D .V = 1. 100 = 100g
 mdd = mdm + mct
 = 100g + 8g = 108g
- Nồng độ phần trăm của dung dịch:
 =
* Tính nồng độ mol của dung dịch:
Bài tập 2: 
Bài tập 3: 
Bài tập 4: 
- Cần tính được khối lượng KOH và khối lượng cất cần cho pha chế.
*Tính toán:
 - Khối lượng KOH là:
- Khối lượng nước cần dùng là:
*Cách pha chế: Cân lấy 20g KOH cho vào bình dung tích 300ml, cho thêm 180g nước, khuấy nhẹ. Ta được 200g dung dịch có nồng độ 10%.
	c. Củng cố, luyện tập (3/)
	- Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch ?
	- Thế nào nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch ?
	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2/)
	- Về nhà ôn tập theo nội dung đã học, các khái niệm và các công thức chuyển đổi, các công thức tính theo nồng độ dung dịch.
	- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II.

File đính kèm:

  • docTiết 56- Ôn tập học kỳ II.doc
Giáo án liên quan