Giáo án Hóa học 8 - Tiết 64, Bài 38: Cân bằng hóa học
GV hướng dẫn HS (GV treo hình vẽ 7.4)
-lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0
-Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên lúc này vt max và giảm dần theo số mol H2, I2 , đồng thời HI vừa tạo thành lại phân huỷ cho H2, I2 , vn tăng
Sau một khoảng thời gian vt = vn lúc đó hệ cân bằng .
HS dựa vào SGK định nghĩa phản ứng thế nào là cân bằng hóa học
HS nghiên cứu SGK và cho biết: tại sao CBHH là cân bằng động?
- GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng
Ngày /04 /2008 Tiết 64 §. Bài 38 CÂN BẰNG HĨA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết được thế nào là cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học .HS hiểu cân bằng hóa học là một cân động 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê để làm chuyển dịch cân bằng và ứng dụng giải thích một số quá trình sản xuất trong thực tế ( sản xuất amoniac, oxi hóa SO2,…) 3. Trọng tâm: II. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị thí nghiệm hình 7.5 trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. - Phương pháp diễn giảng. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 64 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và các yếu tố này ảnh hưởng như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch. I. Phản ứng một chiều, pư thuận nghịch và cân bằng hóa học : 1. Phản ứng một chiều: là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều tử trái sang phải 2KClO3 2KCl + 3O2 2. Phản ứng thuận nghịch: là những phản ứng trong cùng đk xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau. Vd : Cl2 + H2O HCl + HClO (1) phản ứng thuận (2) phản ứng nghịch. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tập phân tích số liệu thu được từ thực nghiệm của phản ứng thuận nghịch sau: H2 (k) + I2 (k) 2 HI(k) t = 0 0,500 0,500 0 mol t 0 0,393 0,393 0,786 mol t: cb 0,107 0,107 0,786 mol GV hướng dẫn HS (GV treo hình vẽ 7.4) -lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0 -Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên lúc này vt max và giảm dần theo số mol H2, I2 , đồng thời HI vừa tạo thành lại phân huỷ cho H2, I2 , vn tăng Sau một khoảng thời gian vt = vn lúc đó hệ cân bằng . HS dựa vào SGK định nghĩa phản ứng thế nào là cân bằng hóa học HS nghiên cứu SGK và cho biết: tại sao CBHH là cân bằng động? - GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng 3. Cân bằng hóa học : -Định nghĩa: CBHH là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. - CBHH là một cân bằng động. - Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng thì trong hệ luôn luôn có mặt chất phản ứng và các chất sản phẩm Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hằng số cân bằng KC trong các trường hợp của hệ cân bằng. Từ đĩ rút ra ý nghĩa thực tiễn của hằng số cân bằng: Cho biết hiệu suất phản ứng. II. Hằng số cân bằng 1. Cân bằng đồng thể Xét hệ cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 250C Bảng số liệu: Nồng độ ban đầu Nồng độ cân bằng Tỷ số nồng độ lúc cb [N2O4]0 [NO2]0 [N2O4] [NO2] 0,6700 0,0000 0,6430 0,0547 4,65.10-3 0,4460 0,0500 0,4480 0,0457 4,66.10-3 0,5000 0,0300 0,4910 0,0475 4,60.10-3 0,6000 0,0400 0,5940 0,0523 4,60.10-3 0,0000 0,2000 0,0898 0,0204 4,63.10-3 là hằng số cân bằng của phản ứng (C: Concentration_nồng độ) Với phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD Hằng số cân bằng của phản ứng: [A], [B], [C], [D] là nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng. KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. 2. Cân bằng dị thể Xét hệ cân bằng: C(r) + CO2(k) 2CO(k) Với cân bằng: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) Ở 8200C: KC = 4,28. 10-3 => [CO2] = 4,28. 10-3 mol/l Ở 8800C: KC = 1,06. 10-2 => [CO2] = 1,06. 10-2 mol/l => Khi nhiệt độ cao hiệu suất chuyển hĩa CaCO3 thành CaO, CO2 lớn hơn. V.Củng cố: -Người ta thường tác động vào những yếu tố nào để làm chuyển dịch cân bằng hóa học ? -Người ta dự đoán chiều chuyển dịch của cân bằng hóa học dựa vào nguyên lí nào? Phát biểu nguyên lí đó . VI.Dặn dò và BTVN: -Chuẩn bị các kiến thức ôn : tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (bài 38) -Làm các bài tập sgk. VI. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Can bang hoa hoc tiet 1.doc