Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề 5: Nhóm Oxi - Lưu huỳnh - Năm học 2016-2017
5- Bài tập cho học sinh khá giỏi:
1) Có 20,16 (l) (đkc) hỗn hợp gồm H2S và O2 trong bình kín, biết tỷ khối hỗn hợp so với hiđro là 16,22.
a) Tìm thành phần thể tích của hỗn hợp khí.
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, sản phẩm của phản ứng được hoà tan vào 94,6 (ml) nước. Tính CM, C% của các chất có trong dung dịch thu được.
ĐS: a. H2S = 4,48 lit ; O2 = 15,68 lit . b. 2,1 M ; 15%.
2) Cho 25,38 (g) BaSO4 có lẫn BaCl2. Sau khi lọc bỏ chất rắn, người ta cho vào nước lọc dung dịch H2SO4 1 (M) đến đủ thì thu được 2,33 (g) kết tủa.
a) Tìm % khối lượng BaCl¬2.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4.
ĐS: a. 8,2% b. 0,01 lit
3) Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gr lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%. NaOH : 2,67 M ; 7,35%.
4) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S.
a) Tính lượng SO2 thu được.
b) Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được .
c) Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có muối gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.
ĐS: a. 19,2 gr ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M.
5) Chia 600 ml dung dịch H2SO4 thành 3 phần đều nhau.Dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch.
a) Tìm CM của dung dịch H2SO4.
b) Hai phần còn lại của dung dịch H2SO4 được rót vào 600 ml dung dịch NaOH 5M.Tìm CM của các chất có trong dung dịch thu được .
ĐS: a. 5M b. NaHSO4 1M c. Na2SO4 1M.
Cho 36 gr hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO420% thu được 80 gr hỗn
.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M. Chia 600 ml dung dịch H2SO4 thành 3 phần đều nhau.Dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch. Tìm CM của dung dịch H2SO4. Hai phần còn lại của dung dịch H2SO4 được rót vào 600 ml dung dịch NaOH 5M.Tìm CM của các chất có trong dung dịch thu được . ĐS: a. 5M b. NaHSO4 1M c. Na2SO4 1M. Cho 36 gr hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO420% thu được 80 gr hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. 44,4% ; 55,6% b. mdd = 269,5gr. Cho 6,8 gr hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)? ĐS: a. 17,65% ; 82,35% ; VSO2 = 4,48 lit. Cho 35,2 gr hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gr dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A. Tính % khối lượng mỗi chất trong X. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng. Tính khối lượng các muối trong dung dịch A. ĐS: a. Fe :31,82% ; CuO : 68,18%. b. C% = 6,125. c. mFeSO4 = 30,4 g : mCuSO4 = 48 g. Cho m(gr) hỗn hợp X gồm Al, Fe tác dụng với 250 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 72,2 gr hỗn hợp muối và 12,32 lit khí (đkc). a. Tính % khối lượng từng chất trong X. b. Tính CM dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. Al : 27,84% ; Fe :71,26%. b.CM = 2,2 M. V. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Chủ đề 3:HIĐROSUNFUA Tiết: 28 Ngày: /../2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về tính chất của H2S, SO2 và SO3. 2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho Hs. Phát huy tính tư duy và hoạt động nhóm trong quá trình hoàn thành bài tập. 3. Trọng tâm: Tính chất của H2S, SO2 và SO3. II. Phương pháp Đàm thoại gợi mở, giải quyết bài tập nhóm III. Chuẩn bị - Gv: Bài tập về H2S, SO2 và SO3. - Hs: Ôn tập kiến thức cũ IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học 3. Bài mới: Hoạt động của lớp CB + TN Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản Phiếu học số 1 Câu 1: a/ nêu tính chất hoá học H2S, Viết PTHH minh hoạ. b/ Hoàn thành các phản ứng của H2S với ( KOH, O2, nước Cl2, O3 Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng I. Kiến thức lí thuyết: 1. H2S - là một axit yếu (yếu hơn axit cacbonic) Phản ứng với bazơ cho 2 muối ( tuỳ vào tỉ lệ số mol) - là một chất khử mạnh: Phản ứng với: O2; nước Br2, nOH: nH2S = x x=1 → HS− x=2 → S2− 1<x<2 cả 2 x>2 → S2− và dư OH− x<1 → HS− và dư H2S Hoạt động 2- Bài tập áp dụng Phiếu học số 2 .Câu 1. Hoàn thành các phản ứng sau: a. H2S + H2O + Br2 b. H2S + NaOH c. H2S + KMnO4 + H2O d. SO2 + H2S e. H2S + O3 g. H2S + KMnO4 + H2SO4 Câu 2. Nhận biết các chất khí sau, viết pư nếu có: NH3, H2S, O2, O3. Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: . H2S + H2O + Br2 2HBr + H2SO4. b. H2S + NaOH NaHS + H2O hoặc Na2S + H2O c. H2S + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 d. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O. e. H2S + O3 2SO2 + 2H2O Câu 2- Cho quì tím nhận ra: NH3 hoá xanh. H2S hoá đỏ. - Nhúng giấy KI có tẩm hồ tinh bột sẽ nhận ra O3: tạo chất màu xanh 2KI + O3 + H2O ® 2KOH + I2¯ + O2 (I2 làm hồ tinh bột chuyển xanh) H2S + 2Cl2 → S + HCl có thể có S + 3Cl2 → SCl6 Hoạt động 3- Bài tập áp dụng Phiếu học số 3 Câu 1: a/ Sục 4,48 lít H2S (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng Na2S thu được là bao nhiêu? b/ Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch CuCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là A. 14,4 B. 9,6 C. 28,8 D. 4,8 Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: a/ nH2S = 0,2 (mol); nNaOH = 0,3 (mol) Ta có: 1 < f = 1,5 < 2 nên tạo 2 muối: NaHS và Na2S SO2 + NaOH → NaHS + H2O x x x SO2 + 2NaOH → Na2S + H2O y 2y y Vậy mNa2S = 0,1.110 = 11g b/ Các muối CuS, PbS, HgS. Ag2S không tan trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng Hoạt động của lớp TN Hoạt động 4- Bài tập nâng cao Phiếu học số 4 Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hidro bằng 20. Hỗn hợp khí Y gồm hidro và H2S có tỉ khối so với hidro bằng 9,0. Số mol hỗn hợp khí X cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp khí Y là bao nhiêu? Câu 2: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,04 gam Zn và 0,896 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 240 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 11,338 gam kết tủa. Tìm phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X ?. Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: Từ tỉ khối tìm được tỉ lệ mol giữa oxi và ozon Từ tỉ khối và 4,32 gam hỗn hợp khí Y tìm được số mol H2 = 0,12 mol và số mol CO = 0,12 mol Dùng ĐLBT mol e thì tìm được số mol O2 và số mol O3 ĐS. 5,376 lít. Câu 2: C. 53,85%. Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag 4. Củng cố: Kết hợp trong quá trình luyện tập Câu 1: Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít. Câu 2: Cho các câu sau: Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3. Phân tử SO2 có cấu tạo thẳng. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit. Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc. Các câu đúng là A. (2), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4). Câu 3: Sục từ từ 6,4 gam SO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa A. Na2SO3, NaHSO3, NaOH, H2O. B. Na2SO3, NaOH, H2O. C. NaHSO3, H2O. D. NaHSO3, NaOH, H2O. câu 4. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2? A. Dung dịch brom trong nước. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch Ca(OH)2 Câu 5 Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí H2S (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch CuCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là A. 28,4 B. 19,2 C. 57,6 D. 9,6 Câu 6. Khi dẫn khí H2S vào dung dịch nước clo. Trong phản ứng trên: A. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. B. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. C. H2S là chất khử, Cl2 là chất bị khử. D. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. 5- Bài tập cho học sinh khá giỏi: Hòa tan 18,4 g hỗn hợp Al và Zn trong dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được 11,2 lit H2 (đktc)và dd A a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A c. Tính CM của 500ml dung dịch H2SO4 cần dùng ĐS: %mAl =29,35%, %mZn=70,65%, m muối = 66,4g , CM= 1,0 M : Hòa tan hoàn toàn 58,8g hỗn hợn 3 kim loại : Al, Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 22,4 lit H2 (đktc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu 8,96 lit SO2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại . Đs: %mAl = 18,37%, %mFe= 38,09%, %mCu = 45,36% : Cho hỗn hợp X gồm: Fe,Al,Cu - Lấy 17,4 g hh X tác dụng với dd HCl .Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (00 C-2atm). - Mặt khác cũng lấy 17,4g hỗn hợp tên tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng ,sau phản ứng thu được 12,32 lít SO2 (đktc). a.Tính khối lượng và % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Hấp thụ toàn bộ khí SO2 thu được vào 800ml dd KOH 1M thì thu được dd A. Cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan . Đs: mFe= 5,6g, mAl= 5,4g; m Cu= 6,4g; %mFe = 32,18%, %mAl= 31,03%, %mCu = 36,79%, mmuối= 75,5g Hòa tan hoàn toàn 48,4 g hỗn hợp hai dung dịch muối Na2SO4 và Al2(SO4)3 vào dung dịch BaCl2 dư. Sau phản ứng thu được 93,2g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. Đs: %mNa2SO4 = 29,34%, %mAl2(SO4)3 = 70,66% Tính khối lượng muối tạo thành trong cac trương hợp sau: a: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. b Hấp thụ hoàn toàn 0,2 mol SO2 vào 100 ml dung dịch KOH 1M. c. Hấp thụ hoàn toàn 3,2g SO2 vào 100ml dung dịch NaOH 1M V. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Chủ đề 4:HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH Tiết: 29,30 Ngày: .,//2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về tính chất của H2SO4 và muối sunfat. 2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho Hs. Phát huy tính tư duy và hoạt động nhóm trong quá trình hoàn thành bài tập. 3. Trọng tâm: Tính chất của H2SO4 và muối sunfat II. Phương pháp Đàm thoại gợi mở, giải quyết bài tập nhóm III. Chuẩn bị - Gv: Bài tập về H2SO4 và muối sunfat - Hs: Ôn tập kiến thức cũ IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học 3. Bài mới: Hoạt động của lớp CB + TN Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản Phiếu học số 1 Câu 1: nêu tính chất hoá học SO2, SO3. Viết PTHH minh hoạ. Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau: a. SO3 + CaO b. SO2 + KOH c. SO2 + MgO d. SO3 + Ba(OH)2 e. SO2 + Ca(OH)2 f. SO2 + Mg Câu 3: Sục 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng là A. 20,8 gam. B. 23,0 gam. C. 18,9 gam. D. 31,2 gam Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng I. Kiến thức lí thuyết: 1. SO2 - là một oxit axit Tác dụng với bazo, oxit bzo, quỳ tím - SO2 có tính oxi hóa và có tính khử - SO2 có tính tẩy màu - SO3 là một oxit axit có tính háo nước Tác dụng với bazo, oxit bzo, quỳ tím Câu 3: ĐA B nOH: nSO2 = x x=1 → HSO3− x=2 → SO32− 1<x<2 cả 2 x>2 → SO32−và dư OH− x<1 → HSO3−và dư SO2 Hoạt động 2- Củng cố kiến thức cơ bản Phiếu học số 2 Câu 1: nêu tính chất hoá học H2SO4. Viết PTHH minh hoạ. Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau: a. H2SO4 + FeO b. H2SO4 + K2CO3 c. H2SO4 + KMnO4 + FeSO4 d. Na2SO4 + BaCl2 e. H2SO4 loãng + Fe f. H2SO4 đặc + Fe Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng I. Kiến thức lí thuyết: 1. H2SO4 - là một axit rất mạnh Tác dụng với KL, muối, bazo, oxit bzo, quỳ tím - H2SO4 đặc có tính oxi hóa rất mạnh Tác dụng với KL, hợp chất (vô cơ, hữu cơ). - H2SO4 đặc có tính háo nước và gây bỏng nặng 2. Muối sunfat - có 2 loại muối sunfat: muối axit và muối trung hòa - Đa số tan, trừ BaSO4, PbSO4, .... H2SO4 loãng có tính oxi hóa ở nguyên tố Hidro H2SO4 đặc có tính oxi hóa ở nguyên tố lưu huỳnh Hoạt động 3- Bài tập áp dụng Phiếu học số 3 .Câu 1. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, HCl, Na2SO4, NaCl. Câu 2. Trộn 200g dung dịch H2SO4 98% vào 100ml dung dịch BaCl2 2M thu được kết tủa có khối lượng: A. 46,6g B. 20g C. 23,3g D. 40,0g Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1Hs dùng quì tím: quỳ đỏ H2SO4, HCl quỳ không đổi: NaCl, Na2SO4 dùng dd BaCl2 để nhận ra từng chất H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl Câu 2 ĐA A Quì tím hóa đỏ trong môi trường axit Quì tím hóa xanh trong môi trường Bazo Hoạt động 4- Bài tập áp dụng Phiếu học số 4 Câu 1: Cho 855g dung dịch Ba(OH)210% vào 200g dd H2SO4. Lọc bỏ kết tủa trung hoà nước lọc người ta phải dùng 125 ml dd NaOH 25%, d = 1,28 (g/ml). Tính C% H2SO4 ban đầu. Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Câu 1: Nước lọc trung hòa với NaOH, đó chính là axit dư. Tính số mol NaOH → naxit dư. (1) Tính số mol Ba(OH)2 → naxit đã p.ư (2) ∑naxit = naxit 1 + naxit 2. C% H2SO4 bđ = 49%. Phenoptalein hóa hồng trong môi trường bazo Phenoptalein không đổi màu trong môi trường trung tính và axit Hoạt động 5- Bài tập nâng cao Phiếu học số 5 Câu 1: Một dd chứa đồng thời HCl và H2SO4. Cho 200g dd đó tác dụng với dd BaCl2 dư tạo thành 46,6 gam chất kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, để trung hòa nước lọc, người ta phải dùng 500 ml dd NaOH 1,6M. Tính C% của mỗi axit trong dung dịch ban đầu. A. C% HCl = 7,3%;C%H2SO4 = 4,9% B. C% HCl = 7,3%;C%H2SO4 = 9,8% C. C% HCl = 3,5%; C%H2SO4 = 9,8% D. C% HCl = 6,5%;C%H2SO4 = 5,4% Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: ĐS. B. BaSO4 kết tủa màu trắng không tan trong nước , không tan trong axit mạnh Hoạt động 6- Bài tập nâng cao Phiếu học số 6 Câu 1: Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dd H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đktc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Tính VSO2 (đktc)? Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe mMg+Fe= 6,8g = 3,36l Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 x .......................................→ x Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 y ..................................... → y x + y = 0,15 Giải hpt tìm được x, y: a. mMg = 0,05.24 = 1,2 (g) Hóa trị kim loại x số mol kim loại = 2n SO2 + 4nS + 6nH2S Hoạt động của lớp TN Hoạt động 7- Bài tập nâng cao Phiếu học số 7 Câu 1: a/ hoà tan 3,096g oleum H2SO4.2SO3 vào nước được dung dịch X. Người ta phải dùng Vml dd KOH 0,25 M để trung hoà dd X. Giá trị V là: :A. 288ml B. 300ml C. 388ml D.200ml b/ hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1 M để trung hoà dd X. Công thức phân tử oleum X là :A. H2SO4.3SO3 B. H2SO4.2SO3 C. H2SO4.4SO3 D.H2SO45SO3 Câu 2: Hoà tan 8,9 gam hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn cân nặng 10,68 gam. Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là A. 22% B. 56% C. 28% D. 64% Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: H2SO4.2SO3 + 2H2O → 3H2SO4 Tìm được số mol oleum => Tìm được số mol axit Dựa vào phản ứng trung hòa tìm được số mol KOH Câu 2: C. 28,0%. Oleum có công thức chung là H2SO4.nSO3 Hoạt động của lớp TN Hoạt động 8- Bài tập nâng cao Phiếu học số 8 Câu 1: Cho 20,80 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với lượng khí V lít khí SO2 ở trên? A. 0,614 lit. B. 0,12 lit C. 0,24 lit D. 0,48 lit Câu 2: Trộn 1 lít dung dịch A gồm K2Cr2O7 0,15 M và KMnO4 0,2M với 2 lít dung dịch FeSO4 1,25M (môi trường H2SO4).Phải thêm vào dung dịch thu được ở trên bao nhiêu lít dung dịch A để phản ứng oxi hóa – khử xảy ra vừa đủ. A. 0,140 lit. B. 0,135 lit C. 0, 234 lit D. 0,315 lit Hoạt động GV - HS Kiến thức cơ bản Kiến thức tham khảo *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm. - HS lên bảng trình bày -GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng Hướng dẫn Câu 1: nFe(OH)3 = 0,2mol => nFe = 0,2mol BTm => mS = 20,8 – 11,2 = 9,6 gam => nSO2 = 0,3 mol Bte nKMnO4 = 0,12mol => V = 0,12lit Câu 2: D Oleum có công thức chung là H2SO4.nSO3 4. Củng cố: Kết hợp trong quá trình luyện tập Bài tập Thêm: Câu 1: Cho 20,95 gam hỗn hợp Zn và Fe tan hết trong dd H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 45,55 gam. B. 54,55 gam. C. 27,275 gam. D. 55,54 gam. Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây chỉ có một hiện tượng: hoặc chỉ có kết tủa hoặc chỉ có khí bay ra? A. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với xô-đa (thành phần chính là Na2CO3.10H2O). B. Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho nước ót (thành phần chính là MgSO4) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. D. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2. Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra H2SO4 ? A. Đun nóng bột S với HCl đặc, nóng. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S. C. Sục khí SO2 vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom. Câu 4: Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Những kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội ? A. Ag, Cu, Au. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Al, Cr. D. Ag, Cu, Fe. Câu 6: Cho 28,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: A. 77,1 gam. B. 48,1 gam. C. 61,4 gam. D. 68,1 gam. Câu 7: Cho 6,4g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. Câu 8: Một chất khí bay ra khi cho axit sunfuric loãng tác dụng với: A. BaCl2 B. Ag C. Na2SO3. D. NaOH 5- Bài tập cho học sinh khá giỏi: Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,60. Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,0. B. 2,5. C. 3,5. D. 4,0. Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung dịch H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,68. B. 10,81. C. 22,42. D. 18,55. Câu 4: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (oxi chiếm 25% khối lượng). Cho m gam X vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chứa 38,05 gam muối trung hòa và 0,03 mol NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 140 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa màu đỏ nâu. Cô cạn Z rồi nung chất rắn trong bình kín đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp khí T (các phản ứng thực hiện trong khí trơ). Tỉ khối của T so với He gần giá trị nào nhất sau đây? A. 9,5. B. 10. C. 11. D. 10,5. V. Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Chủ đề 5: TỔNG HỢP Tiết: 31,32 Ngày: .,//2017 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về tính chất Oxi, S và các hợp chất của chúng. 2.
File đính kèm:
- 5-CHUYÊN ĐỀ NHÓM OXI - LUU HUYNH.doc