Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử - Năm học 2016-2017

4- Củng cố dặn dò ::-Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 24. Tìm A, Z.

- Làm BT SGK và chuẩn bị bài mới )

5- Bài tập làm thêm:

Bài 1 Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44

nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là bao nhiêu? A. 79,20 B. 78,90 C. 79,92 D. 80,50

Bài 2 Nguyên tố clo có 2 đồng vị. Biết số lượng nguyên tử của đồng vị thứ nhất gấp 3 lần số lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 và đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Số khối của 2 đồng vị lần lượt là: A. 35 và 37 B. 36 và 37 C. 34 và 37 D. 38 và 40

6- Bài tập cho học sinh khá giỏi:

Bài 1: Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng lần số hạt mang điện.

a. Viết cấu hình e nguyên tử của Y, cho biết Y có bao nhiêu lớp e, bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, bao nhiêu e độc thân, Y là kim loại hay phi kim?

b. Nguyên tố R có 2 đồng vị Y và Z (với Y là đồng vị tìm được ở câu a), Z có ít hơn Y 1 nơtron, trong tự nhiên Z chiếm 4% số nguyên tử. Tìm nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R (ĐS: 30,96)

Bài 2: Hợp chất Z có công thức tổng quát là XaYb trong đó Y chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có hiệu số n và p là 4 còn trong hạt nhân nguyên tử Y có số n bằng số p. Biết rằng tổng số hạt p và tổng số nguyên tử trong phân tử Z lần lượt là 84 và 4. Tìm công thức phân tử của Z. (ĐS: Fe3C)

 

doc11 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong công thức
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Đáp án 
A0 Đa số gồm 3 loại hạt cơ bản ( e,p,n)
b) Đn đồng vị ( cùng Z+, khác số A)
Nguyên tử khối trung bình = (A1.x1 + A2.x2 + A3.x3 ) : 100
A1, A2, .. là Nguyên tử khối mỗi đồng vị
X1, x2, .. là % số nguyên tử của mỗi đồng vị
Nguyên tử khối trung bình = (A1.n1 + A2.n2 + A3.n3 ) : n1 + n2 + n3
Hoạt động 2- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 2:
Bài 1 Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. 
Tìm Z+, A
Bài 2 Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. Nguyên tử X là:
A	 B19K39	C D 
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 
 2P + N = 115 (1) và 2P - N = 25 (2)
 Từ (1) và (2) ta được : P = 35, N = 45.
Z+ = 35+ , A= 35+ 45 = 80
Bài 2 2P + N = 60 (1) và P = N (2)
Từ (1) và (2) ta được : P = 20, N = 20
ĐA: C 
1≤ N: P ≤ 1,52
Áp dụng cho nguyên tủ có số hiệu < 92
Hoạt động 3- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 3:
Bài 1 Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35P.Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44N, số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2. Tính Nguyên tử khối trung bình của X?
Bài 2 Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: . Cácbon có 2 đồng vị: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức và tính phân tử khối của chúng.
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 HD: HS tìm số số khối của đồng vị 2.
Áp dụng công thức ting nguyên tử khối TB tìm ra.
A1 = :35 + 44 = 79. => A2 = 81.
 NTKTR = 79.=79,92
Bài 2 HD: Phân tử CO2 có 1C và 2O
; ; ;
; ; ;
; ; ;
; ; ;
M1 = 12 + 16 + 17 = 45. M2 = 12 + 16 + 18 = 46
Tổng số phân tử CO2 : 12 phân tử.
Phân tử được hình thành: 
nhờ sự liên kết của các nguyên tử
Hoạt động của lớp TN
Hoạt động 4- Bài tập vận dụng cao
Phiếu học số 4:
 Câu 1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85u.
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 Hướng dẫn giải
Nguyên tử là hình cầu nên V = 4ЛR3 : 3
R là bán kính nguyên tử
1 mol nguyên tử Au có 6,023 x 1023 nguyên tử
Đáp án 1,28.10−8cm 
Số nguyên tử = số mol x N
N= 6,023 x 1023
Là số Avogadro 
4- Củng cố dặn dò ::-Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 21. Tìm A, Z.
- Làm BT 1.30; 1.31 (SNC)
5- Bài tập làm thêm:
Bài 1 Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị: (50,69%) Và đồng vị thứ 2 chưa biết số khối. Biết nguyên tử khối trung bình của Br là 79,98. Tìm số khối và % của đồng vị thứ 2.	ĐS: Đồng vị thứ 2:(49,31%).
Bài 2 X có 3 đồng vị X1 (92,23%), X2 (4,67%), X3(3,1%). Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số N trong X2 hơn X1là 1 và nguyên tử khối trung bình của X = 28,0855.
a) Tìm X1, X2, X3.	b)Nếu trong X1 có N = P . Tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
ĐS: X1 = 28; X2 = 29; X3 = 30. X1 : 14, X2: 29 – 14 = 15, X3 : 30 – 14 = 16.
6- Bài tập cho học sinh khá giỏi:
Bài 1: Nguyên tố 29Cu có 2 đồng vị X và Y và có NTKTB là 63,54. Tổng số nơtron của X và Y là 70. Số nguyên tử của đồng vị X chiếm 37% số nguyên tử của đồng vị Y. Xác định số khối của từng đồng vị.	(ĐS: 65 và 63)
Bài 2: Đồng vị X1 của nguyên tố X được cấu tạo bởi 52 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
	a) Viết kí hiệu nguyên tử X1
	b) Đồng vị còn lại X2 của nguyên tố X có số nơtron chiếm 37,04% tổng số hạt trong X2. Tính % số nguyên tử và % khối lượng của từng đồng vị biết NTKTB của X = 35,5.	 (ĐS: 75%; 25% và 73,94%; 26,06)
6- Rút kinh nghiệm:
....
Duyệt của tổ trưởng
- Tiết 3,:	 Chủ đề:HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 	Ngày soạn: / / 2016
ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH (tt)
I. Mục đích, yêu cầu:- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần đồng vị.
- HS vận dụng và giải bài tập đồng vị.- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức.
2- Kĩ năng áp dụng kiến thức vào các bài tập.
II. Phương pháp:- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: Viết kí hiệu hóa học của Nhôm ( có số e = 13, số n = 14)
- Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 21. Tìm số khối và điện tích hạt nhân?
 3-Bài mới:
Hoạt động của lớp CB + TN
Hoạt động 1- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 1:
Bài 1 :Tổng số hạt prôton , nơtron , elctron trong một nguyên tử là 155 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 . Số khối A của hạt nhân nguyên tử đó là bao nhiêu ? A.108 B.188 C .148 D. 137 
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
 *GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Hướng dẫn:
2P + N = 155 (1) và 2P - N = 33 (2)
 Từ (1) và (2) ta được : P = 47, N = 61.
, A= 49+ 61 = 108 Đáp án A
1≤ N: P ≤ 1,52
Áp dụng cho nguyên tủ có số hiệu < 92
Hoạt động 2- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 2:
Bài 1 Hãy cho biết trong những câu sau đây câu nào đúng câu nào sai :
a) Vỏ nguyên tử neon có 10 electron b) Chỉ có hạt nhân nguyên tử silic mới có 14 proton .
c) Chỉ có hạt nhân nguyên tử nhôm mới có 14 notron d) Hạt nhân nguyên tử Mg luôn luôn có 12 proton và 12 nơtron .
Bài 2 Trong hạt nhân một loại đồng vị của vàng có 79 proton và 118 nơtron .
a) Viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị đó . b) Tính khối lượng nguyên tử của vàng .
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 Trả lời: câu đúng :a, b; câu sai : c, d, 
Bài 2 Số khối của hạt nhân vàng là : A=Z+N =79 +118 = 197
Điện tích hạt nhân là Z=79 . Kí hiệu nguyên tử là : Au
Khối lượng nguyên tử của vàng băng tổng khối lượng của hạt proton , nơtron ,electron , nhưng khối lưọng của electron rất nhỏ nên bỏ qua .
m=79.1,00756+ 118.1,00888=198,6540(u)
 = (A1.n1 + A2.n2 +  
+ An.(1 - nn )
Hoạt động 3- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 3:
Bài 1 Phân tử MX3 có tổng số hạt proton,nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử của X là 34. Công thức phân tử của MX3 là : 
 A. CrCl3 B. FeCl3 	 C. AlCl3 D. SnCl3
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 
2PM + 6PX + NM + 3NX = 196 (1) 
và (2PM + 6PX ) – ( NM + 3NX ) = 60 (2)
Từ (1) và (2) ta được : 2PM + 6PX = 128, NM + 3NX = 68.
2PX = 34 => PX = 17 Cl) => PM = 13 (Al)
Đáp án C
Hoạt động của lớp TN
Hoạt động 4- Bài tập vận dụng cao
Phiếu học số 4:
Bài 1: Hợp chất B được tạo nên từ 2 ion M3+ và X-. Tổng số hạt trong hợp chất là 166, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 46. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 8. Tổng số hạt mang điện trong ion M3+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong ion X- là 30. Xác định công thức của hợp chất B. 	 	 
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 
2PM + 6PX + NM + 3NX = 166 (1) 
và (2PM + 6PX ) – ( NM + 3NX ) = 46 (2)
Từ (1) và (2) ta được : 2PM + 6PX = 106, NM + 3NX = 60.
2PM - 2PX = 34=> PX = 9 (F) => PM = 26 (Fe)
Đáp án FeF3
4- Củng cố dặn dò ::-Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 24. Tìm A, Z.
- Làm BT SGK và chuẩn bị bài mới )
5- Bài tập làm thêm:
Bài 1 Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 
nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là bao nhiêu? A. 79,20	B. 78,90	C. 79,92	D. 80,50
Bài 2 Nguyên tố clo có 2 đồng vị. Biết số lượng nguyên tử của đồng vị thứ nhất gấp 3 lần số lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 và đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Số khối của 2 đồng vị lần lượt là: A. 35 và 37	B. 36 và 37	C. 34 và 37	D. 38 và 40
6- Bài tập cho học sinh khá giỏi:
Bài 1: Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng lần số hạt mang điện. 
a. Viết cấu hình e nguyên tử của Y, cho biết Y có bao nhiêu lớp e, bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, bao nhiêu e độc thân, Y là kim loại hay phi kim? 
b. Nguyên tố R có 2 đồng vị Y và Z (với Y là đồng vị tìm được ở câu a), Z có ít hơn Y 1 nơtron, trong tự nhiên Z chiếm 4% số nguyên tử. Tìm nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R 	 (ĐS: 30,96)
Bài 2: Hợp chất Z có công thức tổng quát là XaYb trong đó Y chiếm 6,667% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có hiệu số n và p là 4 còn trong hạt nhân nguyên tử Y có số n bằng số p. Biết rằng tổng số hạt p và tổng số nguyên tử trong phân tử Z lần lượt là 84 và 4. Tìm công thức phân tử của Z. 	 (ĐS: Fe3C)
6- Rút kinh nghiệm:
....
Duyệt của tổ trưởng
- Tiết 4,5,:	Chủ đề: Cấu hình electron 	Ngày soạn: / / 2016
I. Mục đích, yêu cầu:- - Củng cố kiến thức trọng tâm của phần sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron.
- HS thấy được các mối liên hệ của cấu hình electron ngoài cùng với tính chất của nguyên tử các nguyên tố.
- HS vận dụng giải bài tập.
2- Kĩ năng áp dụng kiến thức vào các bài tập.
II. Phương pháp:- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron của Nhôm ( có số e = 13, số n = 14)
- Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 36. Tìm số khối và điện tích hạt nhân?
 3-Bài mới:
Hoạt động của lớp CB + TN
Hoạt động 1- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 1:
Bài 1 :a).Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 10,11,17, 20, 26 
 b) Xác định số lớp electron của mỗi nguyên tử trên?
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
 :*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
a) Z = 10: 1s22s22p6. Z = 11: 1s22s22p63s1
 Z = 17: 1s22s22p63s23p5 Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2
 Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2
b) Z = 10 có 2 lớp, Z = 11 có 3 lớp
Z = 17 có 3 lớp, Z = 20 có 4 lớp
Z = 26 có 4 lớp
Số hiệu nguyên tử = số electron = số P 
Hoạt động 2- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 2:
Bài 1 Viết cấu hình electron của các ion sau: Na1+ , Al3+, F1-. Biết STT của Na, Al, F lần lượt là 11, 13,9.
Bài 2 Viết cấu hình electron của S , Fe, S2-,Fe2+, Fe3+. Biết STT của S, Fe lần lượt là16 và 26
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
:*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
..Bài 1 
Na+ : 1s22s22p6. Al3+ : 1s22s22p63s23p6. F- : 1s22s22p6
Bài 2 
S: 1s22s22p63s23p4.. S2-: 1s22s22p63s23p6
Fe : 1s22s22p63s23p63p64s2.
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d6 Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5.
Khi nguyên tử mất e trở thành ion dương ( Cation)
Khi nguyên tử nhận e trở thành ion âm ( Anion)
Hoạt động 3- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 3:
Bài 1 Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 24.Xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng.Xác định STT, chu kỳ trong BTH
Bài 2 Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số điện tích hạt nhân của hai nguyên tố là 32.Xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng.Xác định STT, chu kỳ trong BTH
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
:*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 - Xác định A, B: Trường hợp 1: 
ZA = 8: oxi. Và ZB = 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2: ZA = 3. và ZB = 21 
B là Sc không thoả mãn điều kiện trên.
O : 1s22s22p4. và S:1s22s22p63s23p4.
Bài 2 - Trường hợp 1: 
ZX = 12: là Mg và ZY = 20: là Ca. Phù hợp.
- Trường hợp 2: ZX = 7: Nitơ.
ZY = 25: Mn. Không phù hợp, không phải 2 chu kì liên tiếp.
2 nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp hơn nhau 8 đơn vị (nếu ở chu kỳ nhỏ) hoặc 18 đơn vị (nếu ở chu kỳ lớn).
Tiết 5
Hoạt động 4- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 4:
Bài 1 :Tổng số hạt prôton , nơtron , elctron trong một nguyên tử là 54 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 . Nguyên tố đó là: A.Cl B.F C .Na D. S 
Bài 2 :Tổng số hạt của 1 nguyên tử là 40. Nguyên tử đó là: A. Canxi B. Bari C. Nhôm D. Sắt
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
 :*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 : 2P + N = 54 (1) và 2P - N = 14 (2)
 Từ (1) và (2) ta được : P = 17, N = 20. Đáp án A
Bài 2 : C (Nhôm có 13p, 13e và 14n).
 2P + N = 40 → N = 40 - 2P (1)
 Mà nguyên tố thuộc đồng vị bền nên:
 P ≤ N ≤ 1,52 P (2) (P,N thuộc Z+)
Từ (1) và (2) => P ≤ 40 - 2P ≤ 1,5 P
P≥ 11,4 và P ≤ 13,3 => P = 12 hoặc P = 13
 Vậy nguyên tố đó là nhôm (P = 13 )
Nguyên tố thuộc đồng vị bền nên:
 P ≤ N ≤ 1,52 P 
Hoạt động 5- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 5:
Bài 1 Nhận định các tính chất: I/ Các nguyên tử có cùng số electron xung quanh nhân	
II/ Các nguyên tử có cùng số proton trong nhân III/ Các nguyên tử có cùng số nơtron trong nhân	
IV/ Cùng có hóa tính giống nhau Các chất đồng vị có cùng các tính chất
A. I + II B. I + III C. I+ II + IV D. I + II + III E. I + II + III + IV
Bài 2 Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là 
 A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. DH –B 2010
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
.:*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 Đáp án C 
 Bài 2 
2P + N = 82 và 2P - N - 3 = 19 (1)
=> P = 26, N = 30
Đáp án B
 = (A1.n1 + A2.n2 +  
+ An.(1 - nn )
Hoạt động 6- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 6:
Bài 1 Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B là 52.
Xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng.
Xác định STT, chu kỳ trong BTH.
Bài 2 Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( thành phần hạt nhân, các lớp electron) của nguyên tố đó.
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
.:*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 - Xác định A, B:
Trường hợp 1: PA + PB = 52 và PA - PB = 8
Giải ZA = 30: và ZB = 22: 
Trường hợp 2: PA + PB = 52 và PA - PB = 18
ZA = 35. và ZB = 17 chọn 17Cl : 1s22s22p63s23p5.
35Br:1s22s22p63s23p63d104s2.4p5.
Bài 2 N + Z + E = 28. và N + 2Z = 28 N = 28 – 2z.
Với Z N > Z.
1,5Z > 28 – 2Z > Z 8 Z 9,3.
Z có thể lấy nghiệm là 8 và 9. Chọn Z = 9 (ở nhóm VIIA)
Hoạt động của lớp TN
Hoạt động - Bài tập vận dụng cao
Phiếu học số :
Câu 1:Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20 % thu được dd muối trung hoà có nồng độ 27,21 % . Kim loại M là 	
Câu 2 : Cho một kim loại R hoá trị n tác dụng vừa đủ trong dd H2SO4 49 % và một lượng khí thoát cuing dung dịch muối có nồng độ 52,77 %. Xác định tên kim loại M ban đầu ?	
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
.:*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Bài 1 HDG
Chon 1 mol M(OH)2 => nH2SO4 = 1 mol
Tìm được m dd H2SO4 = 490 gam
ĐLBT m => m dd muối = 490 + ( M + 34)
Số mol muối = 1 mol => m muối = ( M + 96) gam
Dựa vào công thức tính C% tìm được M = 64 là Cu
ĐS Cu.	
Bài 2 ĐS Al
4- Củng cố dặn dò ::-- Làm BT SGK và chuẩn bị bài mới )
5- Bài tập làm thêm: 
Câu 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 37, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Cấu hình electron của nguyên tử M là 
 A. [He]. 	 B. [Ar]3s23p1	C. [Ar]3s13p3	D. [Ha]3s23p1
Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 17.	 B. 23.	C. 15.	D. 18.
Câu 3: Tổng ba lọai hạt của một nguyên tử nguyên tố X là 52, biết X thuộc nhóm VIIA .Vậy số khối của nguyên tử X là 
A.52 	 B.17 C.35 D.36
Câu 4: Nguyªn tö nguyªn tè A cã tæng sè phÇn tö cÊu t¹o lµ 36. Trong ion A2+ chøa sè electron s lµ:
A.4. 	 B. 2. C. 8. D. 6. 
6- Bài tập cho học sinh khá giỏi:
Câu 1:. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu , sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u.
 Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.
Câu 2: Cho một kim loại R hoá trị n tác dụng vừa đủ trong dd H2SO4 40 % và một lượng khí thoát cuing dung dịch muối có nồng độ 52,27 %. Xác định tên kim loại M ban đầu ?	ĐS Zn 	
6- Rút kinh nghiệm:
....
Duyệt của tổ trưởng
- Tiết 6,:	Chủ đề: Tổng hợp (cấu tạo nguyên tử) 	Ngày soạn: / / 2016
I. Mục đích, yêu cầu:- Học sinh viết thành thạo cấu hình electron trong nguyên tử
- Xác định được số e ở lớp ngoài cùng, biết nguyên tố thuộc kim loại, phi kim, khí hiếm
2- Kĩ năng áp dụng kiến thức vào các bài tập.
II. Phương pháp:- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron của Nhôm ( có số e = 13, số n = 14)
- Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 36. Tìm số khối và điện tích hạt nhân?
 3-Bài mới:
Hoạt động của lớp CB + TN
Hoạt động 1- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 1:
Câu 1 :Nguyên tử X có 3 lớp e tổng số e trên các phân lớp p bằng 11 . Nguyên tử X Có Z bằng
	A.15 	 B.16 	 C.17 	 D.18
Câu 2 :Vỏ của một nguyên tử có 24e .Nguyên tử này có bao nhiêu lớp e A.5 B.4 C.2 D.3
Câu 3 :Nguyên tử của nguyên tố X (Z=18), ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X có mấy e
	A.6 	 B.8 	 C.2 	 D.4
Câu 4 :Nguyên tử R có Z=17 . Nguyên tử R thuộc nguyên tử
A.Kim loại	B.Phi kim	 C.Khí hiếm	D.Không xác định được
Câu 5 :Electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp e .Phân lớp ngoài cùng có số e là 5 .Hỏi nguyên tử có bao nhiêu e 	A.14	 B.15 	 C.13 	 D.16
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
.:*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Đáp án 
1-C, 2-B, 3- B, 4- B, 5- 15 
Khi nguyên tử mất e trở thành ion dương
( Cation)
Hoạt động 2- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 2:
Bài 1 : a) Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Fe ở 200C , biết ở nhiệt độ này khối lượng riêng của Fe là 7,87 gam /cm3 .Biết khối lượng mol nguyên tử Fe bằng 55,85 gam .
b) Thực tế trong tinh thể nguyên tử Fe , các nguyên tử Fe chỉ chiếm 75% thể tích của tinh thể còn lại là các khe trống .Hãy tính bán kính đúng của nguyên tử Fe 
Bài 2: Một nguyên tố gồm hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27:23 .Hạt nhân của đồng

File đính kèm:

  • doc1-Khoi 10 -2016 - chuong 1.doc