Giáo án Hóa học Lớp 10 - Học kỳ I (Bản 3 cột)

I - Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:

 - Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?

 - Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.

* Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.

* Định nghĩa đồng vị.

* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.

 2 .Kỹ năng:

 - HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:

điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.

 3. Về phát triển năng lực học sinh

 - Năng lực tự học.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực hợp tác.

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

 - Năng lực tính toán hóa học.

 - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kĩ bài học trước.

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

 - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

IV- Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1

1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

 

doc98 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Học kỳ I (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nguyên tử các nguyên tố cùng (e) hoá trị.
1. Cấu hình electron ngoài cùng nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
* Chính do sự giống nhau về cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A.
2/ Em thấy có sự quan hệ gì giữa Stt của mỗi nhóm với số (e) ngoài cùng đồng thời cũng là số (e) hoá trị?
y/c:Stt nhóm A = số (e) hoá trị = (e) ng/c.
**
Stt nhóm A = số (e) hoá trị (tức e ng/c)
3/ Dựa vào đâu có thể phân biệt các nguyên tố s các nguyên tố p?
( Các nhóm A còn lại: IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA.
Dựa vào SGK HS trả lời.
***
a/ (e) hoá trị các nguyên tố nhóm IA, IIA là (e) s , gọi đó là các nguyên tố s.
b/ (e) hoá trị các nhóm A còn lại là (e) s +p , nên gọi đó là các ng/ tố p (trừ He).
GV cùng HS thảo luận về nhóm VIIIA.
GV giới thiệu tên kí hiệu vị trí các nguyên tố.
Vấn đáp: số (e) ngoài cùng.
GV cùng HS thảo luận về nhóm IA.
GV giới thiệu tên kí hiệu vị trí các nguyên tố.
Vấn đáp: số (e) ngoài cùng.
Fr: là nguyên tố phóng xạ.
2. Một số nhóm A tiêu biểu.
a) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm.
Gồm: He, Ne, Ar, Kr, Xe và Rn.
+ Cấu hình (e) ng/cùng chung: ns2np6
+ Đặc điểm: có cấu hình electron ngoài cùng bền vững.
+ Không tham gia p/ứ hoá học (trừ trường hợp đặc biệt). Trong TN tồn tại dạng khí một phân tử chỉ có một ng/ tử.
b) Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm.
Gồm: Li, Na , K, Rb, Cs, Fr.
( Đứng sau các khí hiếm tương ứng trên)
+ Cấu hình (e) ng/cùng chung: ns1 
+ Đặc điểm: có 1 (e) hoá trị không bền.
Chúng tác dụng mạnh với oxi, nước và phi kim tạo ra oxit bazơ tan, kiềm và muối: 
Ví dụ : Na2O, NaOH, NaCl
+ Trong các phản ứng hoá học NT của các ng.tố KLK có khuynh hướng rất dễ nhường đi 1e để có cấu hình bền vững của NT khí hiếm đứng gần nó nhất.
+ Vì vậy các KLK có hoá trị 1. Chúng là những KL điển hình.
 GV cùng HS thảo luận về nhóm VIIA.
GV giới thiệu tên kí hiệu vị trí các nguyên tố.
Vấn đáp: số (e) ngoài cùng.
c) Nhóm VIIA là nhóm halogen.
Gồm: F, Cl Br, I, At ( phóng xạ)
+ Cấu hình (e) ng/cùng chung: ns2np5
+ Đặc điểm: có 7(e) ngoài cùng ( gần bào hoà).
+Trong các phản ứng hoá học các NT halogen có khuynh hướng dễ thu thêm 1 (e) đê đạt tới cấu hình của nguyên tử khí hiếm gần nhất (trừ At).
+ Các halogen trong h/c với H, Kl có hoá trị 1. Chúng là những phi kim điển hình.
+ Dạng đ/c: F2, Cl2, Br2, I2.
+ tạo Muối với KL: NaCl, AlCl3
+ Khí HCl, HBr... Axit: HCl, HBr
+ Hiđroxit là các axit: HClO, HClO3
Hướng dẫn giải bài tập: trang 41 SGK.
GV hướng đãn HS gải bài tập:
Bài tập 1 SGK trang:41:
HS gải bài tập: Dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài tập 1: Đáp án C.
Bài tập 2 SGK trang:41:
Bài tập 2: Đáp án C.
Bài tập 3 SGK trang:41:
Bài tập 3: 
a/ (e) hoá trị các nguyên tố nhóm IA, IIA là (e) s , gọi đó là các nguyên tố s.
b/ (e) hoá trị các nhóm A còn lại là (e) s +p , nên gọi đó là các ng/ tố p (trừ He).
c/ Ng.tố s có từ 1 đến 2 e ng/c.
 Ng.tố p có từ 1 đến 1 đến 8e ng/c. 
Bài tập 4 SGK trang:41:
Bài tập 4: KLK: có 1 eng/c
Bài tập 5 SGK trang:41:
Bài tập 5: Khí trơ: có số e ng/c bão hoà
Bài tập 6 SGK trang:41:
Bài tập 6: có 6e ng/c. Có 3 lớp e.
1s2 2s2 2p6 3s23p4
Bài tập 7 SGK trang:41:
Bài tập 7:
 V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
SGK Bài : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 41
,SBT: 2.8 đến 2. 19.
Bài tập: Biết Br ở chu kì 4 nhóm VIIA. Cho biết số e ng/c, số e ng/c ở lớp thứ mấy, viết cấu hình electron của nguyên tử brom.
TIẾT 16 BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
 ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Ngày soạn : 	Ngày giảng:
I - Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:	Học sinh hiểu:
	 Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim 
	 loại và tính phi kim. 
	- Khái niệm về độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện.
	2 .Kỹ năng-năng lực: Vận dụng quy luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy luật mới.
4. Về phát triển năng lực học sinh
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	- Năng lực hợp tác.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
	- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: Photocoppy các hình và
 bảng sau làm đồ dùng dạy học.
	 Hình 2.1 (SGK trang 43): Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố.
	 Bảng 6 (SGK trang 45): Giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A theo Pau – linh. 
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
 1.Ổn định lớp. 
2.Kiểm tra bài cũ 
 Hoạt động 1 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi và kiểm tra tình hình làm bài tập:
HS1:
1/ Thế nào gọi là sự biến đổi tuần hoàn.
2/ Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần?
HS dùng bảng TH để minh hoa:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử ở một nhóm A lặp lặp lại sau mỗi chu kì gọi là sự biến đổi tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố hoá học khi điện tích hạt nhân tăng dần là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
HS2: Cho biết Brom ở chu kì 4 nhóm VIIA:
a/ Cho biết số e ở lớpp ngoài cùng?
b/ e ngoài cùng ở lớp thứ mấy?
c/ Viết cấu hình e đầy đủ của NT Br?
HS: nguyên tử Br.
a/ 7e ngoài cùng.
b/ e ngoài cùng ở lớp thứ 4.
c/ 1s2 2s2 2p6 3s23p63d104s24p5
Hoặc 
3.Bài mới 
Hoạt động 2 I. TÍNH KIM LOẠI , TÍNH PHI KIM. 
GV giải thích cho HS tính kim loại và tính phi kim. NT các ng.tố KL có số e ng/c ít nên trong các p/ứ thì dễ nhường e ng/c để có cấu hình e ng/c bền vững. ( nói sơ lược)
GV nhấn mạnh: 
KL càng có ít e ng/c thì càng dễ nhường e " tính KL càng mạnh
Vấn đáp:
Tính KL : Na> Mg>Al.
Các ion Na1+ ,Mg2+ ,Al3+ có số e ng/c bão hoà giống NT khí trơ nên bền vững.
HS nghiên cứu SGK củng để củng cố hai khái niệm này cho đúng.
* Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương. Nguyên tử nào càng dễ mất electron thì tính kim loại càng mạnh 
 TQ: M – ne " Mn+
Ví dụ: Na – 1e " Na1+ ( viết là Na+)
 Mg – 2e " Mg2+
 Al – 3e " Al3+....
( n= 1, 2, 3)
GV nhấn mạnh: 
PK càng có nhiều e ng/c ( nhiều nhất là 7) thì càng dễ nhận thêm e " tính PK càng mạnh
Vấn đáp:..................................
Tính KL : Cl > S 
Các ion Na1+ ,Mg2+ ,Al3+ có số e ng/c bão hoà giống NT khí trơ nên bền vững.
HS hiểu được:
* Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu electron để trở thành ion âm. Nguyên tử nào càng dễ thu electron thì tính phi kim càng mạnh 
 TQ: X + ne " Xn-
Ví dụ: Cl + 1e " Cl1- ( viết là Cl-)
 S + 2e " S2-
Hoạt động 3 
GV và HS thảo luận về sự biến đổi tính kim loại và tính pphi kim theo chiều điện tích hạt nhân tăng.
GV cho HS đọc SGK mô tả sự biến đổi t/c KL, PK trong CK 3 để trả lời câu hỏi:
Trong mỗi chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào?
 GV tổng hợp , phân tích, bổ sung các ý kiến rồi cho HS đọc SGK đề có KN đúng: Qui luật này lặp lại ở các CK.
Giải thích: Dùng hình 2.1. Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố 
HS cùng GV thảo luận:
HS đọc SGK mô tả sự biến đổi t/c KL, PK trong CK 3 để trả lời câu hỏi:
HS đọc SGK đề có KN đúng:
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.
- Trong một chu kì theo chều tăng dần của điện tích hạt nhân:
 * Tính KL của các nguyên tố yếu dần.
 * Đồng thời tính PK mạnh dần.
Ví dụ: CK3:
Na: 3s1: KL mạnh, Mg 3s2 Kl yếu hơn Na, đến Al:3s23p1 KL yếu hơn Mg ...(nt).
( GV giải thích kỹ hơn về lực hút giữa đthn và e ng/c, khi r không đổi, mà đthn tăng dần " k/n nhường e giảm, k/n nhận e tăng) " tính KL yếu dần, tính PK mạnh dần)
GV và HS dùng hình 2.1 SGK để thảo luận về sự biến đổi tính KL, tính PK trong một nhóm A. Đầu tiên nhóm IA rồi đến IIA.
2. Sự biến đổi t/chất trong một nhóm A.
GV tổng hợp , phân tích, bổ sung các ý kiến rồi cho HS đọc SGK đề có KN đúng:
Qui luật này lặp lại ở các nhóm A.
HS đọc SGK đề có KN đúng:
 Trong một nhóm A theo hiều tăng của điện tích hạt nhân:
 *Tính KL của các nguyên tố mạnh dần,
 * Đồng thời tính PK yếu dần.
Hoạt động 4
GV Cho HS đọc để hiểu khái niệm độ âm điện viết trong SGK.
GV sau đó, đặt câu hỏi: Độ âm điện có liên quan đến tính kim loại và phi kim như thế nào? GV giúp HS suy nghĩ và rút ra kết luận.
GV dùng lời minh hoạ:
HS đọc để hiểu khái niệm độ âm điện viết trong SGK.
HS thấy được:
3. Độ âm điện.
A) Khái niệm: 
* Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
* Sự liên quan đến tính KL và tính PK.
-ĐÂĐ của NT càng lớn thì tính PK càng lớn.
-Ngược lại, ĐÂĐ càng nhỏ thì tính KL của nó càng mạnh.
GV dùng bảng 6 SGK trang 45 đề cùng HS thảo luận về sự biến đổi ĐÂĐ theo chiều Z tăng dần.
Căn cứ: Theo nhà Hoá học Pau – linh thiết lập 1932: lấy flo là PK mạnh nhất , nên qui ước lấy ĐÂĐ là 3,98 để xđ ĐÂĐ tương đối của NT các Ng/tố khác.
GV: Em có nhận xét gì về quy luật biến thiên ĐÂĐ theo CK , theo nhóm?
GV hỏi:
Qui luật biến đổi ĐÂĐ có phù hợp với sự biến đổi tính KL, tính PK của các nguyên tố trong CK và trong một nhóm A hay không?
HS chú ý nhìn vào bảng ĐÂĐ.
Y/C HS:
- Theo CK (từ T" P, theo chiều Z tăng) ĐÂĐ tăng dần.
- Theo nhóm (từ Tr" D, theo chiều Z tăng) ĐÂĐ giảm dần.
HS Nhận xét:
Qui luật biến đổi ĐÂĐ có phù hợp với sự biến đổi tính KL, tính PK của các nguyên tố trong CK và trong một nhóm A
B) Bảng độ âm điện.
Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ ậm điện của các nguyên tử nói chung tăng dần.
Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung giảm dần.
Kết luận:
Tính kim loại , tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân,
V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
Bài về nhà
SGK Bài : 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 47- 48,
SBT: 2.20 đến 2.33
TIẾT 17 :BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I - Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:	Học sinh hiểu:
	 - Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và với hiđro.
	 - Sự biến thiên tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
	2 .Kỹ năng: Vận dụng quy luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy 
luật mới.
	3. Về phát triển năng lực học sinh
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	- Năng lực hợp tác.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: Photocoppy các hình và
 bảng sau làm đồ dùng dạy học. 
 Bảng 7 (SGK trang 46): Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị của các nguyên tố.
 Bảng 8 (SGK trang 46): Sự biến đổi tính axit – bazơ.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học: 
 1.Ổn định lớp. 
2.Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động 1 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Kiểm tra bài cũ và tình hình làm bài tập của HS:
Bài tập SGK trang 47 -48 các bài 1 đến 5:
Kiểm tra bài cũ:
1) Tính kim loại, tính phi kim là gì?
2) Tính kim loại, tính phi kim biến đổi như thế nào theo chu kì và theo nhóm A khi điện tích hạt nhân tăng?
3) Độ âm điện là gì: độ âm điện có liên quan gì đối với tính kim loại và tính phi kim?
4) Theo chu kì và theo nhóm, khi điện tích hạt nhân tăng dần độ âm điện thay đổi như thấ nào?
HS trả lời câu hỏi:
Cho GV kiểm tình làm bài tập ở nhà.
Bài 1: đáp án D.
Bài 2: đáp án D.
Bài 3: Tính chất biến đổi hoàn toàn.
Hoá trị cao nhất với oxi.
Số electron ngoài cùng.
Bài 4: đáp án A.
Bài 5: đáp án A.
Hoạt động 2 II- HOÁ TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ.
GV Hướng dẫn HS dùng bảng 7 SGK để nghiên cứu, trả lời câu hỏi sau:
* Hoá trị của các nguyên tố chu kì 3 trong ôxit cao nhất, trong hợp chất với hiđro, em phát hiện ra quy luật biến đổi gì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
GV giúp HS rút ra nhận xét:
HS dùng bảng 7 SGK để nghiên cứu, trả lời câu hỏi:
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hoa strị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với ôxi tăng lần lượt từ 1 đến 7,còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1.
Hoạt động 3 III- OXIT VÀ HIĐROXIT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A.
GV giúp HS dùng bảng 8 SGK về sự biến đổi tính chất của ôxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A trong chu kì 3 theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, em có nhận xét gì?
GV lấy các p/ứ hoá học để minh hoạ
Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit của chúng mạnh dần.
GV lấy các p/ứ hoá học để minh hoạ bảng 8 về ôxit và hiđro xit.
)
Na2O + H2O " 2NaOH bazơ mạnh
tính bazơ mạnh (kiềm)
MgO không tan (tính ba zơ yếu hơn Na2O), chỉ tan trong axit.
 MgO + 2HCl " MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 bazơ yếu hơn NaOH, không tan, chỉ tan trong axit.
 Mg(OH)2 + 2HCl " MgCL2 + 2H2O
Al2O3 không tan có tính bazơ yếu hơn MgO tác dụng được cả axit và kiềm vậy nó là oxit lưỡng tính:
Al2O3 + 6 HCl " 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH " 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 cũng tương tự:
Al(OH)3 + 3HCl " AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH " NaAlO2 + 2H2O
..........................
Đến SiO2 thể hiện hoàn toàn là axit, nhưng axit yếu chỉ tan được trong kiềm nóng.
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O và
H2SiO3 + 2NaOH Na2SiO3 +2 H2O
................
P2O5 là oxit axit mạnh hơn SiO2. Tan trong nước tạo ra axit trung bình.
P2O5 + 3H2O " 2H3PO4 
..
SO3 là một oxit axit mạnh:
SO3 + H2O " H2SO4
..
Cl2O7 là oxit có tính axit mạnh nhất:
Cl2O7 + H2O " 2HClO4
.
Hoạt động 4 IV- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
GV tổng kết:Trên cơ sở khảo sát sự biến đổi tuần hoàn của:
Cấu hình electron nguyên tử.
Bán kính nguyên tử.
Độ âm điện.
Tính KL, tính PK.
Của các nguyên tố hoá học, ta thấy t/c của các nguyên tố hoá học biến đổi theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhưng không liên tục mà tuần hoàn.
GV hướng dẫn HS đọc để hiểu và phát biểu đúng định luật tuần hoàn.
HS đọc để hiểu và phát biểu đúng định luật tuần hoàn như trong SGK.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất
cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
V.CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
GV hướng dẫn HS giải BT :
HS cùng giải BT.
Nội dung giải:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:
Bài 9:
Bài 10:
Bài 11: 
Bài 12:
HS cùng giải bài tập:
Bài 6 : Đáp án C.
Bài 7 : Đáp án C.
Bài 8 : Cấu hình Z= 12 là 1s2 2s2 2p63s2.
Mg là kim loại.
Bài 9 : Cấu hình Z= 16
là 1s2 2s2 2p63s23p6. S là phi kim.
Bài 10: ĐÂĐ của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó khi hình thành liên kết hoá học. Trong nhóm A, từ trên xuống dưới theo chiều Z tăng ĐÂĐ giảm dần.
Bài 11: F có ĐÂĐ lớn nhất (3,98), có tính phi kim mạnh nhất. Vì lấy đó làm qui ước để xác định ĐÂĐ tương đối của các ng/tố khác.
Bài 12: 
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
 CH4 NH3 H2O HF
H/trị cao với oxi tăng từ 1 đến 5.
H/trị với hiđro giảm từ 4 đến 1.
Bài về nhà: SBT: 2.34 đến 2.50 trang 18 đến 20.
TIẾT 18- BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I - Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:	Củng cố các kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.
	2 .Kỹ năng:
 HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập liên quan đế bảng tuần hoàn: 
Quan hệ giữa vị trí và tính chất; So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
	3. Về phát triển năng lực học sinh
	- Năng lực tự học.
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	- Năng lực hợp tác.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
	- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
	GV soạn câu hỏi cho HS ôn tập từ sau bài 9 về:
Cấu tạo nguyên tử.
Bảng tuần hoàn.
Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. Theo các bước:
Đặt vấn đề.
HS trình bày phương hướng giải quyết ( GV chỉ giúp đỡ khi cần thiết).
HS giải quyết vấn đề.
HS tự mình ứng dụng sơ đồ trên giải quyết các vấn đề tương tự.
IV.Hoạt động dạy học: 
 1.Ổn định lớp. 
2.Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
 Hoạt động 1
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV đặt vấn đề:
+ Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra được cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó được không?
Nguyên tố K có vị trí là:số thứ tự 19
 Chu kì 4
 Nhóm IA
Vị trí này giúp ta biết được gì về cấu tạo nguyên tử của nó?
HS trình bày phương hướng giải quyết.
.
I. Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử.
Stt "số đvđthn, p,e.
Sttck " số lớp (e)
Sttnhóm"biết (e)ng/c 
Từ đó:
Nguyên tố K
Hoạt động 2 
GV đặt vấn đề:
Từ cấu hình electron nguyên tử có thể suy ra được vị trí của nguyên tố trong bảng TH không?
HS trình bày phương hướng giải quyết.
1s2 2s2 2p6 3s23p4
GV sau đó củng cố lại:
 HS ứng dụng giải quyết các vấn đề tương tự.
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề:
Biết vị trí nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó được không?
Ví dụ:
Cho biết S ở ô thứ 16. Vậy em có thể suy ra được những tính chất gì?
HS trình bày phương hướng giải quyết:
Từ vị trí nguyên tố suy ra:
II. Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nguyên tố.
 Vị trí nguyên tố suy ra:
Thuộc nhóm KL (IA, IIA, IIIA) trừ B vàH.
Hoá trị trong h/c oxit cao nhất và trong h/c với hiđro.
H/C ôxit cao và h/c với hiđro.
Tính axit, tính bazơ của h/c oxit và hiđroxit.
Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16: Suy ra:
S ở nhóm VI, CK3, PK
Hoá trị cao nhất với ôxi 6, với hiđro là 2.
CTÔXIT cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S.
SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh.
Hoạt động 4
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất (trong CK và trong nhóm A) của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn, ta có thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được không? Ví dụ: 
HS trình bày phương pháp giải quyết:
Theo CK:
Tính PK: Si< P< S
Theo nhóm A:
Tính PK: As < P< N
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các ng/tố lân cận.
a) Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể về:
Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần.
b) Tong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể:
Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
V.CỦNG CỐ-DẶN DÒ
 Cấu tạo nguyên tử Vị trí nguyên tố Tính chất nguyên tố
 ( Z, Số p, số e, lớp e, e ngoài cùng) ( Stt nguyên tố, Stt CK, Stt nhóm A) ( Tính KL, PK, h/c ôxit, hiđroxit, Hoá trị cao với oxi, hiđro)
Hướng dẫn giải bài tập trang 51 SGK
Bài
Nội dung bài tập
Đáp án – Bài giải
Bài 1:
 Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
Nguyên tố
X
A
M
Q
 Số hiệu Z
6
7
20
19
Tìm đáp án đúng
A
Thuộc nhóm VA
B
A, M thuộc nhóm IIA
C
M thuộc nhóm IIB
D
Q thuộc nhóm IA 
Đáp án: D
Bài 2:
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lầ lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
Nguyên tố
X
A
M
Q
 Số hiệu Z
6
7
20
19
Tìm đáp án đúng
A
Cả 4 nguyên tố thuộc một chu kì.
B
M, Q thuộc chu kì 4 *
C
A, M thuộc chu kì 3
D
Thuộc CK3
Đáp án: B
Bài 3:
Trong BTH , nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố đó thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm IVA. C. Chu kì 3, nhóm VIA. *
B. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIIA 
Đáp án: C
Bài 4:
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn. 
a) Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố: 
Tính kim loại hay tính phi kim.
Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ưng và tính chất của nó.
b) So sánh t/ chất học của nguyên tố Mg (Z =12),với Na (Z =11) và Al(Z=13).
a)
- Kim loại
- 2
MgO oxit bazơ
MgO + 2HCl= MgCl2+H2O
Mg(OH)2 bazơ;
Mg(OH)2 + 2HCl= MgCl2+H2O 
b) Tính kim loại:
Na > Mg> Al
Tính phi kim: Na<Mg< Al
Tính bazơ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_hoc_ky_i_ban_3_cot.doc