Tài liệu bổ trữ và nâng cao kiến thức Hóa học 10 - Liên kết hóa học

19 Hòa tan hoàn toàn 7 gam kim loại M trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủthu được 206,75 gam dung

dịch A.

1. Xác định M và nồng độ% của dung dịch HCl.

2. Hòa tan 6,28 gam hỗn hợp X gồm M và một oxit của M trong 170 ml dung dịch HNO

32M (loãng, vừa ñủ)

thu ñược 1,232 lit NO (ñktc).

Tìm công thức của oxit. Cho biết sốoxi hóa và hóa trịcủa M trong oxit.

pdf43 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6068 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu bổ trữ và nâng cao kiến thức Hóa học 10 - Liên kết hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.10-8 cm)3 = 43,24.10-24 cm3. 
Vậy: 
V
Md = = 324-
-24
cm43,24.10
g392,12.10
= 9,06 g/cm3. (Giá trị thực tế là 8,90g/cm3). 
25. Cấu trúc mạng tinh thể của hợp chất ion NaCl được biểu diễn dưới đây: 
Trong đó các quả cầu lớn (ion Cl-) phân bố theo kiểu lập phương tâm diện, các quả cầu nhỏ (ion Na+) phân bố ở 
tâm và ở giữa các cạnh của hình lập phương. 
1. Tính số ion Na+ và Cl- có trong một hình lập phương. 
2. Tính bán kính ion Na+ và Cl-. 
Cho biết hình lập phương có cạnh là a = 0,552 nm và tỉ lệ bán kính 0,525
r
r
Cl
Na
=
−
+
. 
Hướng dẫn: 
1. Tính số lượng mỗi loại ion trong một hình lập phương: 
Số ion Na+ = 1 (tâm) ×1 + 12 (cạnh) ×
4
1
= 4 
Số ion Cl- = 6 (mặt) ×
2
1
 + 8 (góc) ×
8
1
= 4 
2. Từ hình vẽ ta thấy: a = 2(
−+ + ClNa r r ) nên −+ + ClNa r r = 0,276 nm. 
Kết hợp với tỉ lệ bán kính 0,525
r
r
Cl
Na
=
−
+
 ta tìm được: 
+Nar
 = 0,095 nm và 
−Clr 
= 0,181 nm. 
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1 Liên kết hóa học trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan nào? 
 22 
A. 
B. 
+
C. 
D. Một kết quả khác. 
2 Liên kết hóa học trong phân tử HCl được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan nào? 
A. 
B. 
C. 
D. Một kết quả khác. 
3 Liên kết hóa học trong phân tử Cl2 được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan nào? 
A. 
B. 
C. 
D. Một kết quả khác. 
4 Chọn hình vẽ mô tả đúng sự tạo thành liên kết trong phân tử H2S . 
A. B. 
C. D. 
H
H
S
 23 
5 Hình nào dưới đây mô tả sự lai hóa sp? 
A. 
B. 
C. 
D. Một đáp án khác. 
6 Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp2
. 
Sự lai hóa sp2 sau đây xảy ra ở một nguyên tử do: 
A. sự tổ hợp của 1orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó. 
B. sự tổ hợp của 2orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó. 
C. sự tổ hợp của 2orbitan s và 1 orbitan p của nguyên tử đó 
D. sự tổ hợp của 1orbitan s và 3 orbitan p của nguyên tử đó 
7 Cho 3 dạng lai hóa lần lượt như hình vẽ. 
 sp sp2 sp3 
 24 
Góc giữa các orbitan lai hóa lần lượt là: 
A. 1800, 1200, 109028’ B. 1200 ; 1800 ; 109028’ 
C. 109028’ ;1200 ;1800 D. 1800 ; 109028’ ;1200 
8 Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết σ? 
A. 
B. 
C. 
D. cả A, B, C đều đúng. 
9 Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết pi. 
A. 
B. 
C. 
D. 
10 Cho các tinh thể sau: 
 Kim cương( C ) I2 H2O 
Tinh thể nào là tinh thể phân tử: 
A.Tinh thể kim cương và Iốt B.Tinh thể kim cương và nước đá. 
C.Tinh thể nước đá và Iốt. D.Cả 3 tinh thể đã cho. 
 25 
11 Liên kết trong phân tử nào sau đây hình thành do sự xen phủ của các obitan s 
 A. HCl B. H2O 
 C. Cl2 D. H2 
12 Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là 
 A. N2 và HCl B. HCl và MgO 
 C. N2 và NaCl D. NaCl và MgO 
13 Một phân tử XY3 có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn 
số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. 
XY3 là công thức nào sau đây ? 
 A. SO3 B. AlCl3 C. BF3 D. NH3 
14 X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion 
XY −23 là 42. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY
−2
3 trong số các phương án sau 
 A. Be, Mg và MgBe3 B. S, O và SO32- 
 C. C, O và CO32- D. Si, O và SiO32- 
15 Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất ion nhất? 
 A. LiCl B. NaCl C. CsCl D. RbCl 
*** PHỤ LỤC 1: 60 BÀI TẬP LIÊN KẾT HOÁ HỌC (Thầy Hoàng Minh Quý) 
 Câu 1 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion : 
A. Ion là phần tử mang điện. 
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. 
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. 
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. 
Câu 2 : Cho các ion : Na+, Al3+, 2
4SO
−
, 
3NO
−
, Ca2+, 
4NH
+
, Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation ? 
A. 2 B. 3 C. 4 D.5 
Câu 3 : Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng 
A. nhận thêm electron. B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể 
 C. Nhường bớt electron. D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. 
Câu 4 : Trong phản ứng hoá học, nguyên tử natri không hình thành được 
 A.ion natri. B.cation natri. C.anion natri. D.ion đơn nguyên tử natri. 
Câu 5 : Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành 
A. cation natri và clorua. B. anion natri và clorua. 
 C.anion natri và cation clorua. D. anion clorua và cation natri. 
Câu 6 : Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán 
kính anion tương ứng”. 
 26 
 A.(1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn. B. (1) : lớn hơn, (2) : nhỏ hơn. 
 C. (1) : lớn hơn, (2) : bằng. D.(1) : nhỏ hơn, (2) : bằng. 
Câu 7 : Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ? 
A.1 B.4 C.6 D.8 
Câu 8 : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi: 
A. Sự góp chung các electron độc thân. B. sự cho – nhận cặp electron hoá trị. 
C.lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. D. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và 
electron tự do. 
Câu 9 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion : 
A. Khó nóng chảy, khó bay hơi. B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong 
nước. 
C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện. D. Các hợp chất ion đều khá rắn. 
Câu 10 : Hoàn thành nội dung sau : “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi 
hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”. 
A. Hợp chất vô cơ B. Hợp chất hữu cơ C. Hợp chất ion D.Hợp chất cộng hoá trị 
Câu 11 : Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ? 
A. N2 B. O2 C. F2 D.CO2 
Câu 12 : Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân 
tử ? 
A.1 B. 2 C. 3 D.4 
Câu 13 : Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là: 
A.Liên kết ion. B.Liên kết cộng hoá trị. C.Liên kết kim loại. D.Liên kết 
hiđro. 
Câu 14 : Trong phân tử amoni clorua có bao nhiêu liên kết cộng hoá trị ? 
A.1 B.3. C.4. D.5 
Câu 15 : Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh 
của các 
A.Hình lập phương. B.Hình tứ diện đều. C.Hình chóp tam giác. D.hình lăng trụ lục giác 
đều. 
Câu 16 : Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 : 
A. Phân tử có cấu tạo góc. B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực. 
C. Phân tử CO2 không phân cực. D. Trong phân tử có hai liên kết đôi. 
Câu 17 : Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, CH4. Có bao nhiêu phân tử có cực ? 
A.1 B.2 C.3 D. 4 
Câu 18 : Liên kết nào có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị ? 
A. Liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết ion. 
C. Liên kết kim loại. D.Liên kết cộng hoá trị không có cực. 
Câu 19 : Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung 
 27 
A. ở giữa hai nguyên tử. B. Lệch về một phía của một nguyên tử. 
C.Chuyển hẳn về một nguyên tử. D.Nhường hẳn về một nguyên tử. 
Câu 20 : Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở mọi 
trạng thái”. 
A. liên kết cộng hoá trị B. Liên kết cộng hoá trị có cực 
 C. Liên kết cộng hoá trị không có cực D.liên kết ion 
Câu 21 : Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ 
có liên kết 
A. cộng hoá trị có cực. B. cộng hoá trị không có cực. C. ion. D.cho 
– nhận. 
Câu 22 : Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi 
hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7 thì đó là liên kết 
A. ion. B. cộng hoá trị không cực. C. cộng hoá trị có cực. D. kim 
loại. 
Câu 23 : Ở các nút mạng của tinh thể natri clorua là 
A. phân tử NaCl. B. các ion Na+, Cl–. C. các nguyên tử Na, Cl. D. các nguyên tử và phân tử 
Na, Cl2. 
Câu 24 : Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng 
A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết ion. C.Liên kết kim loại. D.Lực hút tĩnh 
điện. 
Câu 25 : Trong tinh thể kim cương, ở các nút mạng tinh thể là : 
A. nguyên tử cacbon. B. Phân tử cacbon. C. cation cacbon. D.anion cacbon. 
Câu 26 : Trong tinh thể iot, ở các điểm nút của mạng tinh thể là : 
A. nguyên tử iot. B.phân tử iot. C.anion iotua. D. cation iot. 
Câu 27 : Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là : 
A. Nguyên tử hiđro và oxi. B. Phân tử nước. C. Các ion H+ và O2–. D.Các ion H+ và 
OH–. 
Câu 28 : Chỉ ra nội dung sai : Trong tinh thể phân tử, các phân tử ... . 
A. tồn tại như những đơn vị độc lập. B. Được sắp xếp một cách đều đặn trong 
không gian. 
 C. Nằm ở các nút mạng của tinh thể. D. Liên kết với nhau bằng lực tương tác 
mạnh. 
Câu 29 : Chỉ ra đâu là tinh thể nguyên tử trong các tinh thể sau : 
A. Tinh thể iot. B. Tinh thể kim cương. C.Tinh thể nước đá. D.Tinh thể photpho trắng. 
Câu 30 : Để làm đơn vị so sánh độ cứng của các chất, người ta quy ước lấy độ cứng của kim cương là 
 A.1 đơn vị. B. 10 đơn vị. C . 100 đơn vị. D.1000 đơn vị. 
Câu 31 : Chỉ ra nội dung đúng khi nói về đặc trưng của tinh thể nguyên tử : 
A. Kém bền vững.. B. Nhiệt độ nóng chảy khá thấp. 
 28 
 C.Rất cứng D. Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của những chất có mạng tinh thể 
phân tử. 
Câu 32 : Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là 
A. Điện hoá trị. B. Cộng hoá trị. C. Số oxi hoá. D.Điện tích ion. 
Câu 33 : Hoàn thành nội dung sau : “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác 
định bằng ............ của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”. 
A. số electron hoá trị. B. Số electron độc thân. C. Số electron tham gia liên kết. D. 
Số obitan hoá trị. 
Câu 34 : Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên 
tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là 
...(2)….”. 
A. (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết ion. 
B. (1) : điện tích ; (2) : liên kết ion. 
C. (1) : cộng hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị. 
D. (1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị. 
Câu 35 : Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là : 
A. 0, +2, +6, +4. B. 0, –2, +4, –4. C. 0, –2, –6, +4. D.0, –2, +6, +4. 
Câu 36 : Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là : 
A. NaClO B. NaClO2 C. NaClO3 D.NaClO4 
Câu 37 : Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt 
là : 
A. - 4, +6, +2, +4, B. 0, +1.–4, +5, –2, C. 0, +3, –1.–3, +5, +2, +4, D. 0, +1.+3, –5, +2, –
4, –3, –1. 
Câu 38 : Chỉ ra nội dung sai : 
A. Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó. 
B. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không. 
C. Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. 
D. Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó. 
Câu 39 : Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...” 
A. số oxi hoá của hiđro luôn bằng +1. B. Số oxi hoá của natri luôn bằng +1. 
 C. Số oxi hoá của oxi luôn bằng –2. D. Cả A, B, C. 
Câu 40 : Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...” 
A. kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1. 
B. halogen luôn có số oxi hoá –1. 
C. hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ....). 
D. kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2. 
Câu 41. Cho các phân tử sau : C2H4, C2H2, O3, N2, CO2, CH4, NH3. Có bao nhiêu phân tử có liên kết đôi 
và có bao nhiêu phân tử có liên kết ba? 
A. 2 và 2. B. 3 và 2. C. 3 và 1. D. 2 và 1. 
 29 
Câu 42:.Khẳng định nào sau đây là sai ? 
A. 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau thành phân tử N2O4 vì trong phân tử NO2 còn có 1 electron 
độc thân có thể tạo thành liên kết. 
B. Phân tử CO2 có cấu trúc thẳng hàng. 
C. Trên mỗi phân tử Nitơ còn 1 cặp electron chưa liên kết. 
D. NH3 có khả năng nhận proton vì trên nguyên tử N của NH3 còn 1 cặp electron có khả năng tạo liên 
kết cho nhận với ion H+. 
Câu43. X,Y,Z là 3 nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X2Y, ZY2 và X2Z là 200. 
Số hạt mang điện của X2Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z 
có số electron p bằng 1,667 lần số electron s. R là phân tử hợp chất giữa X,Y,Z gồm 6 nguyên tử có tổng 
số hạt mang điện là : 
A. 104 B. 124 C. 62 D. 52 
Câu 44.Số cặp electron góp chung và số cặp electron chưa liên kết của nguyên tử trung tâm trong các 
phân tử : CH4, CO2, NH3, P2H4, PCl5, H2S lần lượt là : 
A. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 4 và 2; 5 và 0; 2 và 1. 
B. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 0. 
C. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 2; 5 và 2; 5 và 1; 2 và2. 
D. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 2. 
Câu 45. Các phân tử nào sau đây có cấu trúc thẳng hàng : CO2 (1); H2O (2); C2H2 (3); SO2(4); NO2 (5); 
BeH2 (6) ? 
A. (1); (2); (6) B. (1); (3); (6) C. (1); (5); (6) D. (1); (3); (5) 
Câu 46. Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở lần lượt có công thức phân tử là : ít nhất vàpiC4H4 (1); 
C5H8O2 (2); C3H4O (3); C4H8O (4). Phân tử có số liên kết nhiều nhất lần lượt là :σphân tử có số liên 
kết 
A. (3) và (2) B. (4) và (2) C. (2) và (4) D. (2) và (3) 
Câu 47.. Cho các nguyên tố : Na, Ca, H, O, S có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có KLPT≤82 mà 
trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị? 
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 
Câu 48. Photpho có thể tạo với Clo 2 hợp chất đó là PCl3 và PCl5 trong khi nitơ chỉ tạo với Clo hợp chất 
NCl3 đó là do : 
A. Nguyên tử nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ hơn photpho. 
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho. 
C. Nguyên tử nitơ không có trạng thái kích thích trong khi photpho thì có. 
D. Nguyên tử nitơ có điện tích hạt nhân bé hơn photpho. 
Câu 49. Trong các phân tử NCl3, H2S, PCl5, CaF2, Al2O3, HNO3, BaO, NaCl, KOH, KF. Có bao nhiêu 
phân tử có liên kết ion? 
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 
Câu 50. Trong các ion sau : Fe3+, Na+, Ba2+, S2–, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl– ,H+, H– có bao nhiêu 
ion không có cấu hình electron giống khí trơ : 
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 
Câu 51. Anion X– và cation M2+ (M không phải là Be) đều có chung 1 cấu hình electron R. Khẳng định 
nào sau đây là sai? 
A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là Flo. 
B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron. 
C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s. 
D. Số hạt mang điện của M–số hạt mang điện của X = 4. 
Câu 52. Trong số các hợp chất ion 2 nguyên tố đơn giản tạo thành từ các kim loại Na, Ca, K, Mg và các 
phi kim O, Cl, S, N phân tử hợp chất ion có số electron nhiều nhất trong phân tử là m và phân tử hợp 
chất ion có số electron ít nhất trong phân tử là n. m và n lần lượt là : 
 30 
A. 74 và 20. B. 54 và 20. C. 54 và 28. D. 74 và 38. 
Câu 53. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115 trong đó số hạt không mang điện 
chiếm 39,13% tổng số hạt. Trong hợp chất ion giữa M và X số hạt mang điện của M chiếm 14,63% tổng 
số hạt mang điện của phân tử. M là : 
A. Na B. Mg C. Na D. K 
Câu 54. Tổng số hạt mang điện của phân tử X2Y và ZY lần lượt là 108 và 56. Số hạt mang điện của X 
bằng 1,583 lần số hạt mang điện của Z. T có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p5. Tổng số 
electron trong phân tử hợp chất giữa X và T, Z và T lần lượt là : (X,Y,Z,T là các nguyên tố hóa học) 
A. 20 và 20 B. 28 và 30 C. 40 và 20 D. 38 và 20 
Câu 55. Anion XY32– có tổng số hạt mang điện là 62. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn 
số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2. Nhận định nào sau đây là sai? 
A. Y là nguyên tố thuộc chu kì 2. 
B. X là nguyên tố cacbon. 
C. Trong phân tử hợp chất giữa Na, X,Y vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị. 
D. Nếu Z là nguyên tố cùng phân nhóm với Y ở chu kì kế tiếp thì phân tử hợp chất giữa X và Z có tổng 
số hạt mang điện là 48. 
Câu 56. X và Y đều là hợp chất ion cấu tạo thành từ các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p6. Tổng 
số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử X và Y lần lượt là 92 và 60. X và Y lần lượt là : 
A.MgO; MgF2 B. MgF2 hoặc Na2O; MgO 
C. Na2O; MgO hoặc MgF2 D. MgO; Na2O. 
Chọn câu đúng nhất. 
Câu 57. Cấu hính electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử R,X,Y lần lượt là 2p4, 3s1, 3p1. Phân 
tử hợp chất ion đơn giản giữa X và R, giữa Z và R lần lượt có số hạt mang điện là : 
A. 40 và 40 B. 40 và 60 C. 60 và 100 D. 60 và 80 
Câu 58. X và Y là 2 hợp chất ion cấu tạo bởi các ion có cấu hình electron giống khí trơ Ne hoặc Ar. 
Tổng số hạt mang điện trong X là 46 và tổng số hạt mang điện trong Y là 38. Nguyên tố X’ tạo nên 
anion của X và nguyên tố Y’ tạo nên anion của Y thuộc cùng 1 phân nhóm. X’ và Y’ tạo nên 2 hợp chất 
có số electron trong phân tử lần lượt là : 
A. 24 và 32 B.50 và 84 C. 32 và 40 D. 32 và 84 
Câu 59. Trong các phân tử hợp chất ion sau đây : CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, 
MgCl2, K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 
1s22s22p63s23p6? 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 60. Cho các nguyên tố K,Na,Ca,Al, F,O, Cl. Có bao nhiêu phân tử hợp chất ion tạo thành từ 2 
nguyên tố trong các nguyên tố trên có cấu hình electron của cation khác cấu hình electron của anion ? 
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 
01 B 11 C 21 C 31 B 
02 C 12 B 22 A 32 A 
03 B 13 B 23 B 33 C 
04 C 14 C 24 A 34 B 
05 D 15 A 25 A 35 D 
06 B 16 A 26 B 36 B 
07 C 17 A 27 B 37 C 
08 C 18 C 28 D 38 A 
09 C 19 B 29 B 39 B 
10 C 20 C 30 B 40 B 
 31 
PHỤ LỤC 2: BÀI TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC (Chưa rõ tác giả) 
1. a)Viết CT e và CTCT của khí NO, NO2, từ đó cho biết quy tắc bát tử có được thực hiện không, vì 
sao? 
b) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử Br2, HBr, N2 theo thuyết xen phủ các obitan nguyên tử (AO) 
2. a) Hãy cho biết cấu hình e của các ion: H+ , H-, Li+, Be2+, F-, O2-. 
b) Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tố trong mỗi hợp chất sau: CsCl, FeS, Fe2S3, BaO, Cu2O, 
CuS, Al2O3 
c) Tìm cộng hóa trị của các nguyên tố trong mỗi hợp chất sau: H2O, CH4, HCl, NH3, Cl2 
3. Viết PT biểu diễn sự tạo thành các phân tử sau từ các đơn chất tương ứng: K2O, AlBr3, Na3N, BaCl2 
4. Viết sơ đồ tạo thành các phân tử: KNaS, NaClO, KCN, SO3, Ca(OH)2, P2O5, C2H2, CaC2, H2O2, 
Na2O2, H2SiO3, H2SO3, H3PO4 
5. Viết CTCT các chất sau: 
a) Cl2O, Cl2O3, Cl2O7, HClO, HClO2, HClO3, HClO4 
b) SO3, SO2, H2SO3, H2SO4, 
c) N2O3, N2O5, HNO2, HNO3 
d) P2O3, P2O5, HPO2, HPO3, H3PO4 
e) Mn2O7, HMnO4, H2MnO4. 
f) CrO3, H2CrO4, 
6. a)Cho các hợp chất sau: HCl, H2O, H2S, NH3, CH4, F2, N2. Cho biết loại liên kết trong các phân tử 
trên và liên kết nào trong phân tử trên là phân cực mạnh nhất 
b) So sánh độ phân cực của các liên kết trong các phân tử sau: H2, HCl, HF, HBr, HI 
c) Không nhìn bảng độ âm điện, so sánh độ phân cực trong các phân tử sau: CH4, NH3, H2O, HF 
7. Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự: F, O, Cl, N. Viết CTCT các phân tử sau đây và xét xem 
phân tử nào ít phân cực nhất, có liên kết phân cực nhất, vì sao: F2O, Cl2O, ClF, NCl3, NF3 
8. Có 3 nguyên tố X, A, B với: 
- Tổng số điện tích hạt nhân trong 3 nguyên tử là 16 
- Số điện tích hạt nhân của A lớn hơn B là 1. 
- Tổng số e trong [ ]3BA - là 32 
a) Viết cấu hình e của các nguyên tử X, A, B 
b) Viết CT e và CTCT của những hợp chất tạo thành bởi 3 nguyên tố trên với X, A, B đã xác định 
9. Có 2 oxit AO2 và BO2 mà tỉ lệ phân tử khối là
16
11
. Tỉ lệ thành phần khối lượng của A và B trong oxit 
theo thứ tự là 
11
6
a) Xác định A, B. Viết cấu hình e nguyên tử tương ứng và biểu diễn sự phân bố e trong obitan 
b) Có thể hình thành phân tử AO3 và BO3 được không, giải thích? 
10. Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa 2 nguyên tử trong 
phân tử CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Phân tử nào có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị 
có cực, không cực? 
PHỤ LỤC 3: BÀI TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC (Cô Võ Thị Phương Thùy) 
LIÊN KẾT ION 
1. Hãy tự chọn cụm từ để điền vào ch

File đính kèm:

  • pdfchuyen de Lien ket hoa hoc very good.pdf