Giáo án Hóa học 10 Nâng cao - Bài 44: Hiđrosunfua - Trần Thị Bích Phương

 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu tính chất vật lí của hidrosunfua

- H2S có ở khí gas, khí núi lửa, bốc ra từ xác động thực vật, nước thải nhà máy,

- GV lưu ý Khí H2S rất độc: gây ngộ độc chóng mặt, nhức đầu, thậm chí có thể chết nếu thở lâu trong khí H2S.

Tỏi tươi giã nát sản sinh ra nhiều hydro sunfua. Mặc dù khí này nếu nhiều quá thì sẽ trở thành chất độc, nhưng với 1 lượng nhỏ thì sẽ hoạt động như một hợp chất trong nội tế bào và có khả năng bảo vệ tim.

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 Nâng cao - Bài 44: Hiđrosunfua - Trần Thị Bích Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 10 nâng cao
SV: Trần Thị Bích Phương
GVHD: Đặng Kim Tại
Bài 44. HIĐROSUNFUA
I. Mục đích bài học
1. Kiến thức 
- HS biết: CTCT, tính chất vật lý, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên của H2S.
- Hiểu: Vì sao H2S có tính khử mạnh; dd H2S có tính axit yếu.
-Vận dụng:Viết PTPƯ minh hoạ cho tính chất của H2S, .Giải thích các hiện tượng liên quan tới H2S
2. Kỹ năng 
- Dựa vào số OXH của S trong H2S để dự đoán tính chất (tính khử) của H2S.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của H2S, làm các bài tập về H2S khi phản ứng với dung dich kiềm, nhận biết các chất khí (trong đó có H2S).
3. Tư duy
- Suy luận: Dự đoán tính chất của một chất căn cứ vào đặc điểm CTCT hợp chất và trạng thái số OXH của một nguyên tố trong hợp chất.
4. Về giáo dục:
- Ảnh hưởng của khí H2S đến môi trường, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Trọng tâm bài học 
- Nhấn mạnh được: tính chất hoá học cơ bản của H2S đó là tính khử mạnh.
III. Chuẩn bị
	GV: máy chiếu, máy tính, giáo án, SGK, bảng tính tan
	HS: ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới, bảng tính tan, SGk
IV. Tiến hành dạy học
 1. Ổn định lớp	
 2. Vào bài mới
	Cho HS chơi giải ô chữ với từ khóa là HIDROSUNFUA
Câu 1: Lưu huỳnh đơn tà và lưu huỳnh tà phương là 2 dạng. của lưu huỳnh? ĐA: thù hình
Câu 2: Khi tác dụng với hidro, S thể hiện tính chất gì? ĐA: tính oxi hóa
Câu 3: một lượng lớn S để sản xuất axit? ĐA: axit sunfuric
Câu 4: Điều kiện phản ứng giữa lưu huỳnh và oxi? ĐA: nhiệt độ
Thời
gian	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
 Học sinh
Nội dung
7’
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử
-Yêu cầu HS viết cấu hình electron của S và H và phân bố các electron ngoài cùng vào obitan
-Yêu cầu Hs giải thích sự tạo thành phân tử H2S bằng cặp electron dùng chung và xác định loại liên kết và số oxi hoá của S trong phân tử H2S ? ( gợi ý)
H(Z=1): 1s1 
S(Z=1): 1s22s22p63s23p4
 - CT electron:
- CTCT:
 S
 H H
- Liên kết S – H là liên kết CHT phân cực.
- số oxi hoá của S: -2
A- HIĐROSUNFUA (H2S)
 I. Cấu tạo phân tử
H( Z=1): 1s1
S( Z=16): 1s22s22p63s23p4
- CT electron:
- CTCT:
 S
 H H
- Liên kết S – H là liên kết CHT phân cực.
- Số oxi hoá của S: -2
5’
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu tính chất vật lí của hidrosunfua
- H2S có ở khí gas, khí núi lửa, bốc ra từ xác động thực vật, nước thải nhà máy,
- GV lưu ý Khí H2S rất độc: gây ngộ độc chóng mặt, nhức đầu, thậm chí có thể chết nếu thở lâu trong khí H2S.
Tỏi tươi giã nát sản sinh ra nhiều hydro sunfua. Mặc dù khí này nếu nhiều quá thì sẽ trở thành chất độc, nhưng với 1 lượng nhỏ thì sẽ hoạt động như một hợp chất trong nội tế bào và có khả năng bảo vệ tim.
- Chất khí, không màu, mùi trứng thối
- Nặng hơn không khí (dH2S/kk≈ 1,17).
- Tan ít trong nước: - Rất độc
- Hoá lỏng ở 60oC.
II- Tính chất vật lý
- Chất khí, không màu, mùi trứng thối
- Nặng hơn không khí (dH2S/kk≈ 1,17).
- Tan ít trong nước: - Rất độc
7’
Hoạt động 3: Tính chất hóa học- tính axit yếu
- GV : khí H2S khi tan vào nước tạo thành dung dịch H2S .Ở trạng thái khí H2S có tên hidro sunfua, khi tan trong nước gọi là dd axit sunfua hydric. Axit này rất yếu, yếu hơn axit cacbonic.
* Lưu ý HS về phản ứng của H2S với dd NaOH:
- H2S là axit 2 nấc. Vậy, khi cho H2S tác dụng với NaOH sẽ tạo ra những muối nào? Viết phương trình phản ứng. 
-GV: Vậy khi nào tạo muối axit , khi nào tạo muối trung hòa?
-H2S là axit 2 nấc nên có thể tạo ra 2 loại muối là muối axit và muối trung hòa:
H2S + NaOH → NaHS +H2O
H2S+2NaOH→ Na2S + 2H2O
Khi tỉ lệ H2S và NaOH tỉ lệ 1:1 tạo muối axit, tỉ lệ 1:2: tạo muối trung hòa 
II- Tính chất hoá học
 1. Tính axit yếu
Khí H2S dd H2S
Hidro sunfua sunfuahhidric
 Tính axit: H2S < H2CO3
* H2S tác dụng với bazo:
H2S + NaOH NaHS +H2O 
hoặc: H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O 
=> Dựa vào tỉ lệ số mol
- ≤ 1 : tạo muối NaHS.
- ≥ 2 : tạo muối Na2S.
- 1<<2: tạo hỗn hợp muối . 
12’
Hoạt động 4: Tính khử mạnh
- GV : đưa ra các công thức H2S, S, SO2, H2SO4 yêu cầu HS xác định số oxh của lưu huỳnh trong các hợp chất ,từ đó rút ra nhận xét về tính chất của H2S?
- GV cho xem video thí nghiệm: Điều chế và đốt cháy H2S trong điều kiện thiếu và đủ oxi 
=> Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ? Đặt vấn đề tại sao lại có lớp bột màu vàng khi đặt tấm kính lên. ( GV cho xem bảng so sánh hiện tượng và PTPU để HS dễ quan sát, đối chiếu)
GV thông báo : Ngoài ra H2S còn thể hiện tính khử khi cho tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn đó là clo, brom,
GV cho xem video thí nghiệm: dẫn khí H2S qua dung dịch brom và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết PTPU.
- Trả lời: 
-S-2, S0, S+4 và S+6
- Trong H2S, S có số oxh 
-2, là số oxh thấp nhất của S => H2S có tính khử mạnh. 
-Lớp bột màu vàng là do có lưu huỳnh tạo thành, chứng tỏ trong điều kiện thiếu oxi, sản phẩm tạo ra có S
PTPU
+ Nhiệt độ cao , dư oxi:
=> ngọn lửa màu xanh nhạt.
+ Nhiệt độ thường dư oxi: 
 (vàng)
=> - H2S là chất khử
 - O2 là chất oxi hoá.
-dung dịch Brom nhạt màu
2. Tính khử mạnh
=> H2S có tính khử mạnh.
a. Tác dụng với O2:
- Nhiệt độ cao , dư oxi:
=> ngọn lửa màu xanh nhạt.
- Nhiệt độ thường dư oxi: 
 (vàng)
=> - H2S là chất khử
 - O2 là chất oxi hoá.
b. Tác dụng với chất oxi hóa khác:
 (vàng nâu) (không màu)
=> nhận biết H2S.
* Chú ý: Dd H2S bị vẩn đục khi để lâu ngoài không khí.
5’
Hoạt động 5: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Trạng thái tự nhiên
-Trong tự nhiên H2S tồn tại ở đâu?
Khí H2S rất độc vậy làm thế nào để giảm lượng H2S thải vào môi trường ?
-H2S có ở khí gas, suối nước nóng, khí núi lửa, xác các động thực vật, nước thải nhà máy,
- rác thải sinh hoạt phải được thu gom và có biện pháp xử lí giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tuyên truyền bảo vệ môi trường, chất thải trong công nghiệp hải được xử li1 đúng theo qui định rồi mới thải ra môi trường.
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
 1. Trạng thái tự nhiên
- H2S có trong hoạt động của núi lửa, suối nước nóng, xác chết động vật, rác thải,
4’
Hoạt động 6. Điều chế
- H2S là một khí rất độc nên không sản xuất trong công nghiệp 
- Gv nhắc lại phương phá điều chế H2S từ video điều chế và đốt cháy H2S trong điều kiện thiếu và đủ oxi (đã xem) và yêu cầu viết PTPU 
FeS + HCl→ ?
GV tổng kết: để điều chế H2S cho axit mạnh như: HCl, H2SO4 loãng tác dụng một số muối sunfua như ZnS, FeS,
FeS +2HCl→ FeCl2 + H2S↑
2. Điều chế
- Trong CN: không được điều chế.
- Trong PTN: 
FeS +2HCl→ FeCl2 + H2S↑
để điều chế H2S cho axit mạnh như: HCl, H2SO4 loãng tác dụng một số muối sunfua như ZnS, FeS,
4’
Hoạt động 7. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUA
Cho HS quan sát bảng tính tan và nhận xét khả năng tan trong nước, tác dụng với dung dịch axit của 1 số muối sunfua
GV thông báo thuốc thử thường dùng để nhận biết gốc sufua là dd Pb(NO3)2, cho kết tủa đen, không tan trong axit loãng: HCl, H2SO4, HNO3.
.
Muối sufua
Khả năng tan trong nước
Khả năng td với dd axit
Nhóm IA , IIA ( trừ Be)
tan
H2S↑
Một số KL nặng
Không tan
Khong tác dụng
KL còn lại
Không tan
H2S↑
V. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUA (muối của axit H2S): 
Muối sufua
Khả năng tan trong nước
Khả năng td với dd axit
Nhóm IA , IIA ( trừ Be)
tan
H2S↑
Một số KL nặng
Không tan
Khong tác dụng
KL còn lại
Không tan
H2S↑
- Thuốc thử thường nhận biết gốc S2-: dd Pb(NO3)2.
PTPƯ: 
Na2S+Pb(NO3)2 →PbS↓(đen) + 2NaNO3.
4. Củng cố (1 phút): 
HS cần nắm được tính chất vật lí là không màu , mùi trứng thối và rất độc
Tính chất hóa học là tính axit yếu và tính khử mạnh.
5. Bài tập về nhà
	Cho 50ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100ml dd H2S 1M.Viết phương trình phản ứng , tính khối lượng muối tạo thành.

File đính kèm:

  • docBai_44_Hidro_sunfua.doc