Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 21: Đường kính và dây của đường tròn
Quan hệ giữa đường kính và dây
Định lý 2:
Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Chứng minh:
Ngày soạn: 24 – 10 - 2014 Ngày dạy: 01 – 11 - 2014 Tuần: 11 Tiết: 21 §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. Hiểu được hai định lý 2 và 3. - HS hiểu được đường tròn làhình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng hai định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của dây và đường kính vuông góc với dây. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học logic. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa. - HS: SGK, thước thẳng, compa. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: .........../............................. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS lên bảng vẽ (O). Vẽ tiếp dây AB và đường kính AC. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: So sánh độ dài của đkính và dây: (10’) GV nêu bài toán. Khi AB là đường kính thì AB bằng bao nhiêu? Khi AB không là đường kính, hãy so sánh AB với OA + OB? Vì sao? Từ kết quả này, GV giới thiệu định lý 1. HS chú ý vẽ hình. AB = 2R AB < OA + OB Theo BĐT tam giác. HS phát biểu lại. 1. So sánh độ dài của đkính và dây: Bài toán: (SGK) Định lý 1: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. Hoạt động 2: Quan hệ vuơng gĩc giữa đường kính và dây (15’) GV vẽ hình và giới thiệu định lý 1. Với CD là đường kính thì điều này có đúng không? Trường hợp CD không là đường kính ta gọi I là giao điểm của AB và CD. Hãy chứng minh IC = ID. OCD là tam giác gì? Vì sao? GV cho HS trả lời ?1 HS chú ý theo dõi, vẽ hình và nhắc lại định lý. Hiển nhiên đúng. OCD cân tại O vì OI là đường cao đồng thời cũng là đường trung tuyến. HS trả lời ?1 2. Quan hệ giữa đường kính và dây Định lý 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Chứng minh: - CD là đường kính thì hiển nhiên. - CD không là đương kính: Gọi I là giao điểm của AB và CD. OCD cân tại O nên OI là đường cao đồng thời cũng là đường trung tuyến. Suy ra: IC = ID. ?1 Hoạt động 3: Định lý 3: (12’) GV vẽ hình minh hoạ và giới thiệu định lý 3. GV giới thiệu và vẽ hình bài tập ?2. OAM là tam giác gì? Vì sao? Ap dụng định lý Pitago để tính AM rồi suy ra AB. HS chú ý theo dõi. HS đọc yêu cầu của bài toán và vẽ hình. Tam giác vuông. Vì MA= MB nên OM AB. HS tính rồi trả lời. Định lý 3: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. ?2: Cho OA = 13; MA = MB; OM = 5 Giải: Vì MA = MB nên OM AB. AM = =12 AB = 2AM = 24 4. Củng Cố: (2’) - GV cho HS nhắc lại 3 định lý của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà học 3 định lý, xem lại các VD - Làm các 10;11. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T21.doc