Giáo án GDCD 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Mạn Lạn

 I. Phần I: Trắc nghiệm khách quan (1 điểm)

Câu 1: ( 0,5 điểm )

Câu nào dưới đây là đúng về khả năng sáng tạo của học sinh? ( Khoanh tròn chữ cái trước câu lựa chọn)

 A.Học sinh học lực yếu không thể có khả năng sáng tạo .

 B. Học sinh học lực trung bình không thể có khả năng sáng tạo.

 C. Chỉ học sinh có học lực khá, giỏi mới có khả năng sáng tạo.

 D.Mọi học sinh đều có khả năng sáng tạo.

Câu 2: ( 0,5 điểm )

Em không tán thành với ý kiến nào sau đây về tình bạn: ( Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn )

A. Tình bạn trong sáng lành mạnh không thể có từ một phía.

 B. Bạn bè phải biết bảo vệ nhau trong mọi trường hợp.

 C. Biết phê bình nhau mới là tình bạn đẹp.

 D. Có thể có tình bạn trong sáng lành mạnh giữa hai người khác giới.

Phần II: Tự luận ( 8 điểm )

Câu 1: ( 2 điểm )

 Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là gì?

 Hãy cho biết 4 việc em có thể làm để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.

 Câu 2: ( 4 điểm )

 1/ Câu ca dao : Ai về tôi gửi buồng cau

 Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy

 Ai về tôi gửi đôi giầy

 Phòng khi mưa gió để thầy mẹ đi.

 Nói lên nội dung gì?

2/ Pháp luật nước ta có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cháu?

3/ Tình huống: Tiến bắt đầu đi làm sau khi tốt nghiệp ĐH, tiền thu nhập được Tiến mua sắm quần áo, mua xe, tổ chức sinh nhật linh đình tại nhà hang,vũ trường. Bố mẹ hỏi về công việc của Tiến thì Tiến cằn nhằn: “Bố mẹ hỏi để làm gì”. Tiến cho rằng mình cũng cần có cuộc sống riêng. Bố mẹ Tiến rất buồn.

 Em có đồng ý với cách cư sử của Tiến không? Vì sao?

Câu 3: ( 3 điểm ) Tình huống:

 Đã 23h,Hòa vẫn bật nhạc to. Bác Trung chạy sang bảo:

 - Cháu nghe nhạc nhỏ thôi để hang xóm còn ngủ.

Câu hỏi: 1/ Theo em, Hòa có thể có cách ứng sử như thế nào?

 2/ Nếu là Hòa, em sẽ chọn cách nào? Vì sao?

 

doc105 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án GDCD 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Mạn Lạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Quản lý,nuôi dạy con thành những công dân tốt.
 - bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
 -Tôn trọng ý kiến của con.
 -Không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái với pháp luật, trái đạo đức.
 -Chịu trách nhiệm về những hành vi của con trước PL.
3/ Học sinh có thể có cách diễn đạt khác nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau : 
 - Cách cư sử của tiến chưa đúng. (0,5 điểm)
 Vì:- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lý con (0,5 điểm)
 - Con đủ từ 15 tuổi còn sống chung với GĐ có nghĩa vụ chăm sóc đời sống chung của GĐ. Nếu có thu nhập thì phải đóng góp một phần thu nhập vào các nhu cầu thiết yếu của GĐ. (0,5 điểm)
 Câu 3: (3 điểm)
Học sinh có thể có cách diễn đạt khác nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau : 
- Nêu được 3 cách ứng xử cơ bản có thể xảy ra: ( mỗi cách ứng xử: 0,5 điểm)
Ví dụ: 1/ Hoà vẫn tiếp tục nghe nhạc to như trước;	
2/ Hoà vặn nhỏ âm lượng đĩa nhạc;	 
3/ Hoà tắt đĩa nhạc đi ngủ.	
- Nếu em là Hoà: sẽ chọn cách ứng xử thứ 3.	 (0,5 điểm)
- Vì làm như vậy, tuy không được tiếp tục nghe nhạc nhưng lại không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh và giữ gìn được sức khoẻ của bản thân.	 (1 điểm) 
4. Củng cố: 
	- Thu bài, đếm số lượng bài.
 - Nhận xét giờ kiểm tra
 5. HDVN
 - Xem lại bài kiểm tra trên lớp.
 - Về nhà chuẩn bị bài thực hành.
 Duyệt: ngày 10 tháng 12 năm 2012
 Quất Thị Thúy.
 ....................................................................................................
Ngày soạn: 15/12/2012
Ngày giảng: /12/2012
 TIẾT 18
THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ
CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
	- Hiểu và nắm được đặc điểm của cộng đồng dân cư ở Phú Thọ. Xây dựng nếp sống VH ở CĐ DC như thế nào.Trách nhiệm của công dân học sinh Phú Thọ trong việc xây dựng nếp sống VH ở CĐ DC.
II. Tài liệu – phương tiện:
1. GV: - Tài liệu giáo dục địa phương Phú Thọ.
 - Nội dung thực hành, ngoại khoá.
 - Giải quyết vấn đề, trò chơi, Cây hoa dân chủ
	2. HS: Ôn các nội dung đã học.
	Tìm hiểu các vấn đề mang tính bức xúc hiện nay ở địa phương em.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Tổ chức Sĩ số: 8A 
 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học.
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Họat động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của cộng đồng dân cư ở Phú Thọ 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại.
? Thế nào là cộng đồng dân cư.
HS: trả lời.
GV: giới thiệu đặc điểm của cộng đồng dân cư ở Phú Thọ .
? Nội dung chủ yếu của phong trào xây dựng nếp sống VH ở CĐ DC .
Họat động 2 :Học sinh luyện tập bài tập.
 GV: Em có thể làm gì để góp phần xây dựng khu dân cư mình trở thành khu dân cư văn hóa. 
HS:Liên hệ 
GV: Nêu bài tập.
 Cách sống nào dưới đây ảnh hưởng tốt tới việc Xây dựng nếp sống VH ở CĐ DC .
A.Không có người ăn xin ngủ vạ vật trên đường làng hè phố.
 B.Có hiện tượng đánh , cãi, chửi nhau trong nhân dân
 C .Gia đình tổ chức tang lễ linh đình cỗ bàn tới hơn cả trăm mâm.
Các cháu thiếu nhi không đá bóng trên đường, đã có nhà thiếu nhi để các em sinh hoạt vui chơi.
Còn có gia đình có con em nghiện hút.
Bài tập 2:Trong phong tráo xây dựng đời sống VH khu dân cư , trước hết phải xây dựng đơn vị nào sau đây trở thành đơn vị văn hóa?
A.Gia đình C. Dòng họ
B.Cơ quan D. Làng(khu phố) dân cư 
GV: nhận xét , bổ sung.
Hoạt động 3 : GV tổ chức cho HS chơi “hái hoa”.
`	- Lớp cử một HS làm tổ chức.
	- Mỗi nhóm (tổ) cử một HS làm giám khảo.
	- Còn lại 4 nhóm làm 4 đội.
	Nội dung: Địa phương em hiện nay đang đứng trước những vấn đề bức xúc gì? Trình bày hiểu biết của em về một trong những bức xúc đó.
	- Các nhóm thi trả lời.
	- BGK nhận xét, đánh giá từng phần.
	- Ban tổ chức NX chung, công bố kết quả cuộc thi.
1.Đặc điểm của cộng đồng dân cư ở Phú Thọ 
- Cộng đồng dân cư.
- Đặc điểm:
+ Trước cách mạng: chủ yếu sản xuất nông nghiệp.
+ Sau CM:Phú Thọ dần hình thành cơ cấu kinh tế Nông- công lâm nghiệp dịch vụ thương mại.
- Giàu lòng yêu nước.
- Lối sống giản dị, chất phác đôn hậu, giàu lòng vị tha..
- Tinh thần lao động sánh tạo.
2 Xây dựng nếp sống VH ở CĐ DC 
- Phát triển kinh tế, giúp nhau làm giáu chính đáng, xóa đói giảm nghèo....
- Xâu dựng tư tưởng chính trị lành mạnh.
- Xây dựng nếp sống văn minh,kỉ cương xã hội, sống và làm việc theo Pháp luật.
- Xây dựng môi trường văn hoá sạch đẹp an toàn.
Đ/a A,D
Đ/a: A,C
4. Củng cố: 
GV: Cho học sinh đọc thông ti tư liệu ( trang 9,10)
5. HDVN. 
- Ôn các nội dung đã học.
- Chuẩn bị học kỳ II.
 Duyệt: ngày 17 tháng 12 năm 2012
 Quất Thị Thúy.
Ngày soạn: 08/01/2012 	Ngày giảng: 8A: 09/01/2012
	8B: 11/01/2012
HỌC KÌ II
TIẾT 19 - BÀI 13:
PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Hiểu được thế nào là tệ nạn XH và tác hại của nó.
	- Nêu được một số quy định và trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các TNXH
2. Kỹ năng
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng chống cac tệ nạn xã hội do trường, địa phương tổ chức
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng ngừa tệ nạn xã hội
3. Thái độ
- ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. 
B. Tài liệu -Phương tiện:
	 GV: - Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
 - Luật phòng chống ma tuý năm 2000. Bộ luật hình sự năm 1999.
	 - Tranh ảnh, bài viết về tác hại của tệ nạn xã hội
C. Phương pháp.
- Thảo luận; phân tích tình huống; đóng vai, phiếu học tập; tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân. 
D. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
+ Kiểm tra sĩ số: 8A 	8B 
+ Kiểm tra bai cũ :
	GV đọc điểm tổng kết cho HS
+ Sự chuẩn bị của hs: Nghiên cứu bài học.
2. Giới thiệu bài.
	GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về các tệ nạn xã hội.
	? Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì?
	? Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội?
	? Hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết:
	HS: Trả lời câu hỏi.
	GV KL: Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn, đó là các tệ nạn xã hội, tệ nạn nguy hiểm đó là ma tuý, mại dâm, cờ bạc. Ba tệ nạn này đang làm băng hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng. Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào? Tác hại của chúng đến đâu và giải quyết ra sao? Đó là vấn đề mà hôm nay mà xã hội và nhà trường chúng ta phải quan tâm. Hôm nay chúng ta sẻ......
	GV: Ghi đề.
3. Bài mới 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề ở SGK.
HS: Thảo luận nhóm.
Đọc tình huống ở SGK.
N1: Em có đồng tình với ý kiến của bạn An không? Vì sao?
Nếu các bạn ở lớp em cũng chơi thì em sẽ làm gì?
N2: Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không và phạm tội gì? (P, H chỉ vi phạm đạo đức, đúng hay sai?).
Họ sẽ bị xử lý ntn?
N3,4: Qua 2 VD trên em rút ra bài học gì?
Theo em cò bạc, ma tuý, mại dâm có liên quan đến nhau không? Vì sao?
HS: Trình bày ý kiến thảo luận.
Cả lớp nhận xét, tranh luận.
GV: Nhận xét, tổng kết.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm nhằm giúp HS hiểu thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
HS: Thảo luận nhóm.
? Thế nào là tệ nạn xã hội?
N1,2: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc bệnh?
N3,4: Tác hại của ma tuý đối với gia đình?
N5,6: Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội?
HS: Trình bày theo nhóm
Cả lớp phát biểu, tranh luận.
GV NX, bổ sung, chốt ý.
GV diễn giải: Các đối tượng nghiện hút, cờ bạc, mại dâm đều là trong độ tuổi lao động. Theo số liẹu của tổ chức y tế Thế giới thì số người trong độ tuổi lao động mắc tệ nạn xã hội này trên 40% (15-20t), đồng thời những đối tượng này đang trong độ tuổi sinh đẻ ® bản thân họ sinh ra những đứa con tật nguyền hoặc chết.
HIV/AIDS là hiểm hoạ không riêng một quốc gia, dân tộc nào.
VN: Trên 165.000 người nhiễm HIV, gần 27.000 người chết vì HIV/AIDS.
Dự báo cuối thập kỉ gần 30.000 người nhiễm HIV/AIDS.
GV chuyển ý: Những tệ nạn xã hội như những liều thuốc độc đang tàn phá những điều tốt đẹp mà chúng ta đang xây dựng nên. Nó gặm nhấm, làm tổn hại nhân cách, phẩm chất đạo đức của con người.
Nguyên nhân là gì chúng ta.......
Hoạt động 3: Nguyên nhân dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội, biện pháp.
GV: 
? Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội? 
? Trong các nguyên nhân đó, theo em nguyên nhân nào là chính?
? Em có biện pháp gì để giữ mình không sa vào tệ nạn xã hội?
HS: Tham gia ý kiến.
GV: NX, đánh giá, cho điểm HS.
* Nguyên nhân:
a. Nguyên nhân khách quan:
- Kỷ cương pháp luật không nghiêm ® còn nhiều tiêu cực trong xã hội.
- Kinh tế kém phát triển.
- Chính sách mở cửa trong kinh tế thị trường.
- ảnh hưởng của văn hoá đồi truỵ.
- Cha mẹ nuông chiều, quản lý con cái không tốt, hoàn cảnh gia đình éo le.
- Bạn bè xấu rủ rê lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc, khống chế.
b. Nguyên nhân chủ quan: (chính)
- Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích ăn ngon, mặc đẹp.
- Tò mò, ưa của lạ, thích thử nghiệm, tìm cảm giác mới lạ.
- Thiếu hiểu biết.
* Biện pháp
* Biện pháp chung:
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Giáo dục tư tưởng đạo đức.
- Giáo dục pháp luật.
- Cải tiến hoạtđộng tổ chức Đoàn.
- Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục.
* Biện pháp riêng:
- Không tham gia che giấu, tàng trử chất ma tuý.
- Tuyên truyền phòng chống tệ nạn XH.
- Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học tập tốt.
- Vui chơi giải trí lành mạnh.
- Giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm.
- Không xa lánh người mắc bệnh tệ nạn xã hội, giúp đỡ họ hoà nhập cộng đồng.
I. Đặt vấn đề.
1. Đọc mục đặt vấn đề.
2. Nhận xét - phân tích.
N1: ý kiến An đúng vì lúc đầu chơi tiền ít, sau thành quen ® chơi nhiều.
Hành vi chơi ài bằng tiền bằng đánh bạc, vi phạm pháp luật.
- Nếu là em: Ngăn cản, nhờ cô giáo.
N2: P, H vi phạm PL về tội cờ bạc, nghiện hút. Bà Tâm vi phạm PL về tội tổ chức buôn bán ma tuý.
PL sẽ xử P, H và bà Tâm theo quy định của PL. (P, H xử theo tội của vị thành niên).
N3,4: Không chơi bài ăn tiền, không đam mê cờ bạc, không nghe kẻ xấu để nghiện hút: 3 tệ nạn này có liên quan với nhau, là bạn đồng hành với nhau. Ma tuý, mại dâm trực tiếp ® HIV/AIDS.
II. Nội dung bài học.
1. TNXH là hiện tượng XH bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực XH, vi phạm đạo đức PL, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống XH. 
VD: Ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan
2. Tác hại của tệ nạn xã hội
Các TNXH gây ra tác hại đối với mỗi các nhân, GĐ, cộng đồng và XH: ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức con người, làm thiệt hại kinh tế GĐ và đất nước, phá vỡ hạnh phúc GĐ, gây mất trật tự an ninh xã hội, làm băng hoại giá trị đạo đức truyền thống, suy thoái nòi giống dân tộc ...
4. Củng cố 
	GV: Đưa BT: Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai? (Đánh dấu vào ô trống tương ứng với ý kiến đúng).
	a. Gia đình.
	b. Xã hội.
	c. Nhà trường.
	d. Bản thân.
	đ. Cả 4 ý kiến trên.
	GV chốt lại các nội dung cần nhớ.
5. HDVN.
	- Học bài.
	- Chuẩn bị: Tìm hiểu các quy định về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
	---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 10/01/2012 	Ngày giảng: 8A:
	8B: 
TIẾT 20 - BÀI 13:
 PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
	- Hiểu được thế nào là tệ nạn XH và tác hại của nó.
	- Nêu được một số quy định và trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Kỹ năng
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng chống cac tệ nạn xã hội do trường, địa phương tổ chức
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng ngừa tệ nạn xã hội
3. Thái độ
- ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội. 
B. Tài liệu -Phương tiện:
	 GV: - Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
 - Luật phòng chống ma tuý năm 2000. Bộ luật hình sự năm 1999.
	 - Tranh ảnh, bài viết về tác hại của tệ nạn xã hội
C. Phương pháp.
- Thảo luận; phân tích tình huống; đóng vai, phiếu học tập; tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân. 
D. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
+ Kiểm tra sĩ số: 8A 	8B 
+ Kiểm tra bai cũ :
HS1: Thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại của tệ nạn xã hội?
HS2: Nguyên nhân, biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?
	GV đánh giá, ghi điểm. 
+ Sự chuẩn bị của hs: Nghiên cứu bài học.
2. Giới thiệu bài.
3. Bài mới
Hoạt động 5: Tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
GV: Đưa lên bảng phụ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
HS: 2 em đọc.
GV:? Đối với toàn xã hội, pháp luật cấm những hành vi nào?
? Đối với trẻ em, pháp luật cấm những hành vi nào?
? Đối với người nghiện ma tuý, pháp luật cấm những hành vi nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Pháp luật nghiêm cấm tất cả các hành vi có liên quan đến cờ bạc, ma tuý, mại dâm.
GV: Giới thiệu Bộ luật Hình sự năm 1999. Điều 199: Tội sử dụng trái phép chất ma tuý.
1. Người nào sử dụng trái phép chất ma tuý dưới bất cứ hình thức nào, đã được giáo dục nhiều lần và bị xử phạt hình sự bằng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc mà còn tiếp tục sử dụng trái phép chất ma tuý thì bị phạt từ 3 tháng đến 2 năm.
2. Tái phạm tộ thì bị phạt từ 2 năm đến 5 năm.
Hoạt động 6: Luyện tập
GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
? Tệ nạn xã hội là gì? Trong các tệ nạn sau đây, tệ nạn nào là nguy hiểm nhất?
a. Cờ bạc.
b. Đua xe máy, xe đạp.
c. Ma tuý.
d. Mại dâm.
đ. Nghiện rượu.
e. Quay cóp, gian lận thi cử.
? Tác hại của tệ nan xã hội.
? HS làm gì để phòng, chống tệ nạn xã hội?
Em đông ý với ý kiến nào sau đây?
a. Học tập tốt, lao động tốt là biện pháp hữu hiệu tránh xa tệ nạn xã hội.
b. Gia đình kinh tế đầy đủ thì con cái tránh xa được tệ nạn xã hội.
c. HS THCS không mắc tệ nạn XH.
d. Người mắc tệ nạn XH là người lao động.
đ. Không xa lánh người nghiện ma tuý.
e. Đánh bạc, chơi đề là có thu nhập.
g. Tệ nạn mại dâm là chuyện của XH không liên quan đến HS.
 (ý a, đ đúng).
HS làm BT 3, 5, 6 (36, 37).
3. Các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
a. Đối với toàn xã hội:
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
- Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức, lôi kéo sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm. lôi kéo trẻ em...
b. Đối với trẻ em:
- Không đựơc đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ; Nghiêm cấm hành vi lối kéo, dụ dỗ trẻ em sa vào TNXH
c. Đối với người nghiện ma tuý:
- Bắt buộc phải cai nghiện.
4. HS cần làm:
- Có lối sống giản dị, lành mạnh.
- Biết giữ mình, giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo quy định của pháp luật.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và ở địa phương.
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội.
Bài tập
Bài 6: ý đúng: a, c, g, i, k.
4. Củng cố 
	HS sắm vai theo nhóm BT 4 (36 – SGK).
	Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm ứng xử hay nhất.
	GV KL toàn bài: Đất nước ta đang có những đổi thay kì diệu và đạt được những thành tựu đáng tự hào. Trước những đổi thay đó, chúng ta còn góp những khó khăn mà cuộc sống hôm nay đòi hỏi sự thách thức và rèn luyện của mỗi chúng ta. Những tệ nạn xã hội như những liều thuốc độc đang tàn phá những cái tốt đẹp mà chúng ta xây dựng nên. Nó gặm nhấm huỷ hoại đến nhân cách, phẩm chất đạo đức của mỗi con người. Thế hệ trẻ chúng ta cần phải có nghị lực, tránh xa sự cám dỗ của đồng tiền, ma tuý. Hãy biết sống lành mạnh tốt đẹp để góp phần tạo nên sự bình yên cho gia đình và xã hội.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
	- Học bài, làm BT 1, 2 (36).
	- Sưu tầm tranh ảnh số liệu về HIV/AIDS.
Ngày soạn: 29/01/2012 	Ngày giảng:	8A :
	8B : 
Tiết 21 -Bài 14:
 PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người.
- Nêu được một số quy định của háp luật và một số biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản thân.
2. Kỹ năng.
- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS và giúp người khác phòng, chống.
- Biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV / AIDS. Tham gia các hoạt động do trường, cộng đồng tổ chức để phòng, chống nhiễm HIV /AIDS	.
3. Thái độ
- Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/ AIDS
- Quan tâm, chia sẻ và không phân biết đối xử với người có HIV / AIDS.
B. Chuẩn bị:
	Bộ luật hình. Tranh ảnh, số liệu về HIV/AIDS.
	2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, số liệu về HIV/AIDS
C. Phương pháp.
- Thảo luận; phân tích tình huống; đóng vai, phiếu học tập; tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân
D. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra:
+ Kiểm tra sĩ số: 8A 	8B 
+ Kiểm tra bài cũ. 
	HS1: Em hãy nêu các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
	HS2: Em đồng ý với các ý kiến nào sau đây (Đánh dấu X vào ô trống):
Giúp đỡ lực lượng Công an bắt kẻ vi phạm pháp luật
Người bán dâm chỉ là nạn nhân
Người chơi đề, đánh bạc, nghiện hút là nạn nhân
Mại dâm, ma tuý là con đường dẫn đến HIV/AIDS
đ. Học tập, lao động tốt là tránh xa được tệ nạn xã hội
	5HS: Kiểm tra BT về nhà.
	GV: Nhận xét, đánh giá ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
	GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về HIV/AIDS.
	HS: Quan sát.
	GV:? Em có suy nghĩ gì về những hình ảnh đó?
	HS: Trả lời.
	GV: Như các em đã biết, HIV/AIDS đang là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới, trong đó có Việt Nam. HIV/AIDS gây đau thương cho người mắc bệnh và người thân của họ, cũng như để lại hậu quả nặng nề cho xã hội. Pháp luật nhà nước ta có những quy định để phòng chống nhiễm HIV/AIDS. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta học bài hôm nay.
	GV: Ghi đề. 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS
HS: Đọc lá thư ở mục Đặt vấn đề.
GV:? Tai hoạ giáng xuống đầu gia đình của Mai là gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của anh trai bạn của Mai?
? Cảm nhận của em về nỗi đau mà AIDS gây ra cho bản thân và người thân của họ.
HS: Trả lời
Cả lớp thảo luận, trao đổi.
GV NX, chốt: Lời nhắn nhủ của bạn Mai cũng là bài học cho chúng ta. Hãy tự bảo vệ mình trước hiểm hoạ HIV/AIDS. Sống lành mạnh, có hiểu biết để không rơi vào cảnh đau thương như gia đình bạn của Mai.
GV: Giới thiệu các thống tin về HIV/AIDS.
Thế giới: Gần 50 triệu người nhiễm HIV/AIDS.
VN: Trên 165.000 người nhiễm HIV/AIDS.
Gần 27.000 người chết vì AIDS.
1 ngày thêm 50 người nhiễm HIV.
Cuối thập kỉ gần 350.000 người mắc. 100% tỉnh, thành phố có HIV/AIDS.
GV:? Em nghĩ gì về những con số, những thông tin trên?
? Theo em, liệu con người có thể ngăn chặn được thảm hoạ AIDS không? Vì sao?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
GV: HS thảo luận nhóm.
N1, 2: HIV/AIDS là gì?
N 3, 4: Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS?
N 5, 6: Nguyên nhân dẫn đến HIV/AIDS?
HS: Thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp thảo luận.
GV: Nhận xét, giải đáp.
GV KL: Phòng chống nhiễm HIV là trách nhiệm của mọi người, mọi quốc gia. 
? Nhà nước ta có những quy định về phòng chống HIV/AIDS.
GV: Giới thiệu các quy định lên bảng phụ.
HS: 2 em đọc.
HS: Nêu thắc mắc.
GV: Giải thích, giải đáp.
GV:? Công dân có trách nhiệm gì?
? Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào?
? Tính nhân đạo của pháp luật nước ta được thể hiện ntn?
HS: Trình bày ý kiến cá nhân.
GV: Cung cấp các điều khoản của bộ luật Hình sự.
Điều 118: Tội cố ý truyền bệnh cho người khác điều 199 Ò204.
GV KL, chuyển ý.
Hoạt động 3: Tìm con đường lây lan và cách phòng tránh.
GV: Tổ chức cho 2 đội chơi tiếp sức.
? Con đường lây truyền.
? Cách phòng tránh?
? HS chúng ta phải làm gì?
HS: Chơi.
GV NX, đánh giá, ghi điểm.
GV KL: Chúng ta có thể phòng tránh nhiễm HIV/AIDS nếu có thể hiểu biết đầy đủ về nó và có ý thức phòng ngừa.
Hoạt động 4: Hình thành thái độ và hành vi đúng đắn đối với người nhiễm HIV/AIDS.
HS: Làm BT 7(SGK-41).
Đề xuất các biện pháp giải quyết.
Chọn biện pháp tối ưu.
I. Đặt vấn đề.
- Anh trai của bạn của Mai bị mắc AIDS.
- Nguyên nhân: Bố mẹ ít quan tâm, bạn bè rủ rê lôi kéo Ònghiện ngập Ònhiễm HIV Òmặc cảm, tự ti Òtự tử.
- Nỗi đau đối với người bị nhiễm HIV/AIDS là nỗi đau bệnh hoạn, sợ cái chết đến gần. Mặc cảm, tự ti.
- Đối với gia đình: Nỗi đau m

File đính kèm:

  • docGA_CD_8_nam_20112012.doc
Giáo án liên quan