Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

 - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.

 - Phân loại và sử dụng được các loại đồng hồ đo điện.

2. Kỹ năng.

 - Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.

3. Thái độ.

- Đảm bảo an toàn điện, vệ sinh môi trường khi thực hành.

- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.

4. Phát triển năng lực, phẩm chất

- Năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, sáng tạo

 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống

- Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học

- GV: Máy chiếu , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.

 - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.

III. Tiến trình tổ chức lên lớp

1. Khởi động.

 GV giao nhiệm vụ:

 Em hãy nêu tên gọi, ký hiệu và đại lượng đo của một số đồng hồ đo điện.

2. Hình thành kiến thức .

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
GV: rút ra kết luận:
III. Vật liệu cách điện.
HS quan sát
HS hoạt động cá nhân
 Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
 Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
HS hoạt động cá nhân
Pu li sứ
Vỏ đui đèn
Ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì
Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người.
3. Luyện tập
? Em hãy nêu sự khác nhau giữa dây dẫn điện và dây cáp điện.
 - Dây dẫn điện có phần lõi nhỏ và mềm( dây nhiều lõi), dây cáp điện có tiết diện lõi lớn hơn...
4.Vận dụng:
? Mạng điện trong nhà có dùng dây cáp để truyền điện hay không.
 - Một số công trình xây dựng với qui mô sử dụng điện nhiều, thiết bị điện có công suất lớn có sử dụng dây cáp điện cho các đường trục chính...
5. Tìm tòi mở rộng
 - Quan sát, tìm hiểu sự khác biệt giữa dây cáp điện lực và cáp viễn thông.
 - Tìm hiểu xem trong gia đình, nhà trường những vị trí nào có sử dụng dây cáp điện.
6. Dặn dò. - Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1.
- Chuẩn bị bài 3 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. 
- Tìm hiểu một số dụng cụ dùng trong lắp đặt điện như : Kìm tua vít, búa, cưu sắt. về công dụng của nó. 
 Ký duyệt của PTCM
 Ngày 09/9/2019
 PHT: Nguyễn Văn Liệu
Ngày soạn: 14/9/2019 
Ngày giảng: 17/9/2019
Tiết 03
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học. Có ý thức tiết kiệm điện năng, bảo vệ môi trường, hạn chế gây biến đổi khí hậu.
4. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, sáng tạo
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
- Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học
1- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
- Máy chiếu
2- HS: Đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
III. Tiểntrình tổ chức dạy học
1. Khởi động 
 	Giáo viên nêu nhiệm vụ: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
2. Hình thành kiến thức mới.
	Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận.
I. Đồng hồ đo điện.
 1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời.
HS nhóm khác bổ sung
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........
* HS làm BT theo nhóm
- Bảng 3.1 sgk.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK.
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
- Giáo viên kết luận 
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ?
- HSTrả lời và giáo viên bổ sung
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân.
GV: Thống nhất, kết luận.
- GV chiếu lên
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó.
HSTự thảo luận nhóm trong quá trình thảo luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
 2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lượng cần đo.
HS: thảo luận cặp đôi đưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ký hiệu
Ampe kế
Cường đ
 dòng điện
A
Oátkế
Công suất
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
VA
 3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng 2 sgk )
* HS TL nhóm
- Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là :
 = 3V
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng nhóm làm bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ cơ khí vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK. 
GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất
 II. Dụng cụ cơ khí.
- Bài tập: Điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK.
*HS thảo luận nhóm 
HS đại diện nhóm trả lời
HS nhóm khác bổ sung và nêu ý kiến bổ sung. 
 a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
 b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
 c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện.
 d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
 e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
 g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu.
 h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
 i. Máy khoan : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
3. Luyện tập 
? Công tơ điện có tác dụng gì ?
? Em hãy kể tên các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện dân dụng.
4. Vận dụng
 - Tìm hiểu cấu tạo, công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ điện có trong gia đình và địa phương của em.
 - Trên một số máy biến áp, biến áp tự động có gắn một số đồng hồ đo điện. Các đồng hồ đó có công dụng gì?
5. Tìm tòi mở rộng
 - Tìm hiểu thêm một số loại đồng hồ điện hiện đang được sử dụng trong kỹ thuật, đời sống.
- Hiện nay tại các hộ gia đình, ngoài công tơ dùng mâm quay còn có loại công tơ điện tử. 
 ?Loại công tơ điện tử có đặc điểm gì khác so với công tơ cơ.
6. Dặn dò
 - Đọc thuộc mục ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK.
 - Dặn dò học sinh đọc trước bài 4 SGK
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
 - Chuẩn bị nội dung bài thực hành cho tiết sau học .( Theo nhóm)
 + Nguồn điện (ổ cắm)
 + bảng điện
 + Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn
 Ký duyệt của PTCM
 Ngày 16/9/2019
 PHT: Nguyễn Văn Liệu
Ngày soạn : 21/ 9/2019 
Ngày giảng: 24/ 9/2019 
Tiết 4
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
 - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
 - Phân loại và sử dụng được các loại đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng. 
	- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện, vệ sinh môi trường khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
4. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, sáng tạo
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
- Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học
- GV: Máy chiếu , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tổ chức lên lớp	
1. Khởi động. 
 GV giao nhiệm vụ:
 Em hãy nêu tên gọi, ký hiệu và đại lượng đo của một số đồng hồ đo điện.
2. Hình thành kiến thức .
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Nêu mục tiêu bài học và chia nhóm học sinh.
GV yêu cầu HS nhận dụng cụ, vật liệu
GV: Hướng dẫn HS cách quan sát tìm hiểu các kí hiệu, chức năng.
GV: Hướng dẫn HS cách ghi kết quả.
GV: Gọi HS trả lời một số câu hỏi
I. Chuẩn bị.
- Dụng cụ, vật liệu, thiết bị ( sgk)
II.Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện.
Hshoạt động cá nhân: 
- Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ 
- Ghi kết quả vào báo cáo TH
- Giải thích ký hiệu.
- Chức năng: đại lượng đo.
- Chức năng các núm điều khiển.
- Sử dụng đồng hồ đo điện để đo điện áp nguồn.
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Phát dụng cụ thực hành cho HS.
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm
- Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.
+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lượng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
GV: Quan sát, theo dõi và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
Gv gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung
- GV yêu cầu HS tự đánh giá chéo nhau kết quả thực hành theo các tiêu chí : 
+ Thực hiện theo quy trình
+ Ý thức học tập, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh nơi làm việc
- GV bổ sung đánh giá
III. Luện tập.
* Các nhóm trưởng nhận dụng cụ, TB thực hành
HS: hoạt động nhóm:
- Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.
+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lượng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Hs nhóm khác nhận xét, bổ sung
IV. Đánh giá kết quả
* HS đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí
3.Luyện tập. 
Gv yêu cầu Hs lên đọc và giải thích các kí hiệu, đại lượng đo của các đồng hồ
4. Vận dụng
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ.
5. Tìm tòi, mở rộng
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
6. Hướng dẫn về nhà
- Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau viết báo cáo thực hành.
 - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
 - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
 + Tìm hiểu các ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện ?
 + Mỗi nhóm chuẩn bị 1 công tơ điện cũ
Ngày soạn : 21/ 9/2019 
Ngày giảng: 24/ 9/2019 
Tiết 05
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T2)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
 - Nhận biết và sử dụng được công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
2. Kỹ năng. 
 - Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. Bảo quản tốt thiết bị, đồ dùng và vệ sinh phòng thực hành
4. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, sáng tạo
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
- Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp
1. Khởi động.
Gv giao nhiệm vụ
Em hãy kể tên và đại lượng đo của các đồng hồ đo điện?
	Kiểm tra lại sự chuẩn bị đồ dùng, thiết bị , báo cáo thực hành các nhóm
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động 1. Tìm hiểu công tơ điện
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
Tìm hiểu đọc và giải thích các kí hiệu
GV gọi các nhóm trả lời
GV: nhận xét và hướng dẫn HS đọc và giải thích các ký hiệu ghi trên mặt công tơ.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện và các phần tử có trong sơ đồ mạch điện.
GV: Lưu ý cho HS khi mắc mạch điện cần sự chính xác đúng với sơ đồ.
GV: Làm mẫu, hướng dẫn HS cách đo điện năng tiêu thụ và xác định số điện năng đã tiêu thụ.
I. Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện.
1. Đọc, giải thích ký hiệu ghi trên công tơ.
* VD: 
 220V 5 (20) A 50Hz
 900 vòng/ KWh
1350 15
 - HSTL nhóm: Tìm hiểu đọc và giải thích
- Hs đại diện trả lời
 - 1350 là số KWh đã tiêu thụ, còn 5 là số lẻ.
- 900 vòng/KWh: 1 KWh đĩa nhôm quay 900 vòng.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V và 5 ( 20 ) A điện áp và dòng điện định mức của công tơ.
- 50Hz là tần số của dòng điên.
2. Sơ đồ mạch điện công tơ điện.
KWh
A
- Sơ đồ:
 ~
 PT 
HS: Quan sát, tìm hiểu
- Các phần tử có trong sơ đồ:
3. Đo điện năng tiêu thụ.
- Đo điện năng tiêu thụ của bóng đền 100 W.
HS: Quan sát, ghi nhớ các thao tác, tiến trình thực hiện của GV.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-1 sgk.
Hoạt động 2:Thực hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành theo nhóm.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
Gv gọi đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung
- GV yêu cầu HS tự đánh giá chéo nhau kết quả thực hành theo các tiêu chí : 
+ Thực hiện theo quy trình
+ Ý thức học tập, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh nơi làm việc
- GV bổ sung đánh giá
II. Luện tập.
HS: Thực hành theo nhóm, đo điện năng tiêu thụ của bóng dèn 100W trong thời gian 20’.
+ Ghi và báo cáo kết quả đo được, giải thích, nhận xét
- Hs đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét
III. Đánh giá kết quả
- HS đánh giá kết quả chéo giữa các nhóm theo các tiêu chí
3.Luyện tập
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
- HS: Nộp báo cáo thực hành.
4. Vận dụng
- Gv cho hs tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
6. Dặn dò. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
 - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học
 + Tìm hiểu các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ vạn năng ?
 Ký duyệt của PTCM
 Ngày 23/9/2019
 PHT: Nguyễn Văn Liệu 
Ngày soạn : 28/9/2019 
Ngày giảng: 01/10/2019 
Tiết 06
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T3)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 - Biết được công dụng, cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở .
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ vạn năng để đo điện điện trở.
3. Thái độ
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
phòng thực hành
4. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực + Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, giao tiếp, sáng tạo
 + Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
- Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp
1. Khởi động.
- Gv giao nhiệm vụ: Chiếu một số hình ảnh người thợ đang sử dụng đồng hồ vạn năng để đo. ? Em hãy kể tên các đại lượng đo của đồng hồ vạn năng?
- HS trả lời, bổ sung
- GV đặt vấn đề
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
Gồm : + Đồng hồ vạn năng
+ Bảng mạch điện chiếu sáng
+ Bút thử điện, dây dẫn.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
* GV lưu ý cho HS
- Tuyệt đối không sử dụng tùy tiện khi chưa nắm vững cách đo
- Chỉ được sử dụng để đo điện trở khi chắc chắn mạch điện đã cắt.
* Trình tự tiến hành đo
+ Chọn thang đo Rx1 nối chập 2 đầu đo và hiệu chỉnh để kim về 0 bằng cách xoay núm để đ/c.
+ Lần lượt đo điện trở từ R1 đến R10 Chú ý không chạm tay vào đầu nối hoặc điện trở.
- GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu sử dụng đồng hồ vạn năng xác định điện trở của mạch điện.
GV: Hướng dẫn HS đọc kết quả khi thay đổi thang đo.
-Báo cáo kết quả
Hoạt động 2:Thực hành
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành theo nhóm.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
-Gv gọi đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung
- GV yêu cầu HS tự đánh giá chéo nhau kết quả thực hành theo các tiêu chí : 
+ Thực hiện theo quy trình
+ Ý thức học tập, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh nơi làm việc
- GV bổ sung đánh giá, chấm điểm
I. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- HS hoạt động theo nhóm:
1. Tìm hiểu cách sử dụng.
- Các nhóm nhận dụng cụ, thiết bị thực hành theo nhóm
- HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác và cách ghi kết quả của GV.
- HS ghi nhớ và ghi
- Tuyệt đối không sử dụng tùy tiện khi chưa nắm vững cách đo
- Chỉ được sử dụng để đo điện trở khi chắc chắn mạch điện đã cắt.
* Trình tự tiến hành đo
+ Chọn thang đo Rx1 nối chập 2 đầu đo và hiệu chỉnh để kim về 0 bằng cách xoay núm để đ/c.
+ Lần lượt đo điện trở từ R1 đến R10 Chú ý không chạm tay vào đầu nối hoặc điện trở.
2. Đo điện trở.
HS: Tiến hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng theo nhóm
- Điều chỉnh núm 0. ( bắt buộc cho mỗi lần đo )
-Thực hiện dùng đồng hồ vạn năng đo xác định điện trở của mạch điện.
3. Ghi kết qủa vào bảng báo cáo.
- HS ghi các kết qủa đo được khi thay đổi thang đo tương ứng.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-2sgk.
II. Luyện tập
- HS làm việc theo nhóm
+ Đo điện trở của mạch điện, đồ dùng điện, thiết bị điện bằng đồng hồ vạn năng theo các thang đo khác nhau.
+ Ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành.
+ Trình bày kết qủa.
III. Đánh giá kết quả
-HS đánh giá kết quả
3.Luyện tập 
 - Gv yêu cầu HS nhắc lại các cách đo đo điện trở , lưu ý khi đo
 - HS nộp báo cáo TH
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS các nhóm và cá nhân trong nhóm.
4. Vận dụng
 - GV cho HS quan sát hình ảnh một số đồng hồ đo điện
 - HS tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo một đồng hồ.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Về nhà tìm hiểu thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
6. Dặn dò. 
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
 - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài 
Bài 5 : Thực hành nối dây dẫn điện.
 - Nắm các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
 - Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện
 - Các phương pháp nối nối tiếp và phân nhánh của dây dẫn lõi 1 sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi.
 - HS Chuẩn bị : + Dây dẫn điện 1 lõi và nhiều lõi
 + Dụng cụ : Kìm, tuốc nơ vít
 Ký duyệt của PTCM
 Ngày 30/9/2019
 PHT: Nguyễn Văn Liệu 
Ngày soạn : 05/10/2019 
Ngày giảng: 08/10/2019 
Tiết 7
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (TIẾT 1

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12701054.doc