Giáo án Công nghệ 9 - Năm học 2011-2012 - Ngô Quốc Hưng

KIỂM TRA MỘT TIẾT (thực hành)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Đánh giá đúng kết quả học tập của Hs

- Rút kinh nghiệm về cách dạy của Gv và cách học của Hs để có biện pháp cải tiến phù hợp.

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng thực hành chiết cành và vận dụng vào thực tế.

3. Thái độ :

Có ý thức làm bài nghiêm túc, đảm bảo vệ sinh an toàn.

II. CHUẨN BỊ

Gv: Chuẩn bị đề bài

Hs: Dụng cụ và các vật liệu: Dao, kéo sắc, dây buộc, túi nilon, đất mùn, rễ bèo tây, cành chiết, cành ghép đẹp

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra: Không

3. Bài mới:

Đề bài

 Câu 1: Em hãy hoàn thiện một cành triết theo đúng quy trình kĩ thuật ?

Câu 2: Ghép một mắt: Kiểu ghép mắt nhỏ có gỗ đúng quy trình kĩ thuật ?

Đáp án

 

doc81 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 9 - Năm học 2011-2012 - Ngô Quốc Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 em hãy nêu các phương pháp nhân giống cây?
(Gieo hạt, giâm cành, chiết cành, ghép)
? Ở Địa phương em phương pháp nhân giống chủ yếu cho cây ăn quả có múi là gì?(Chiết, gieo hạt)
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
? Em hãy điền vào chỗ trống thời gian trồng cây theo mẫu bảng SGK?
Gv: Phát phiếu học tập, Hs thảo luận nhóm theo phiếu học tập.
? Nêu các giá trị của cây ăn quả có múi?
? Trồng cam, chanh, bưởi với khoảng cách trồng như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Lưu ý cho Hs khoảng cách trồng còn phụ thuộc vào từng loại đất.
? Gia đình em thường đào hố trồng cây với kích thước như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
? Bón phân thúc theo tỉ lệ như thế nào là hợp lí?
? Làm cỏ, vun xới có tác dụng gì ?
(Diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh, làm cho đất tơi xốp,...)
? Nên dùng loại phân nào để bón thúc cho cây? tại sao?
(Vì các loại phân này dễ hoà tan cây hấp thụ nhanh)
? Tại sao không bón phân vào gốc cây mà lại bón theo hình chiếu tán cây ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
III. Trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi
1. Một số giống cây ăn quả có múi trồng phổ biến 
a. Các giống cam
b. Cac giống quýt
c. Các giống bưởi
d. Các giống chanh
2. Nhân giống cây	
- Chiết cành: Bưởi, chanh, quýt
- Giâm cành: Chanh
- Ghép: Cam, chanh, quýt
+ Ghép chữ T: 
+ Ghép cửa sổ: 
3. Trồng cây
a. Thời vụ
- Các tỉnh phía Bắc: Từ tháng 2- 4 ( vụ xuân), tháng 8-9 ( vụ thu) 
- Các tỉnh phía Nam: Tháng 4-5 (đầu mùa mưa)
b. Khoảng cách trồng
- Cam: 6m x5m, 6m x4m, 5m x4m.
- Chanh: 4m x3m, 3m x3m.
- Bưởi: 6m x7m, 7m x7m.
c. Đào hố, bón phân lót
- Đào hố: + Rộng: 68 - 80 cm
 + Sâu: 40 - 60 cm
- Bón phân lót: Phân chuồng 30 kg + lân (0,2- 0,5) kg + Kali 0,2 kg + đất mặt.
4. Chăm sóc
a. Làm cỏ, vun xới
b. Bón phân thúc
- Phân chuồng ủ hoai
- Phân hoá học : Đạm, kali
- Bón phân theo hình chiếu tán lá cây
c. Tưới nước
d. Tạo hình, sửa cành.
e. Phòng trừ sâu bệnh
HĐ4: Tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch bảo, quản cây ăn quả có múi
? Theo em quả như thế nào thì ta thu hoạch ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Nêu phương pháp bảo quản ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
IV. Thu hoạch và bảo quản
1. Thu hoạch
- Cần đúng độ chín, thu hoạch vào ngày nắng ráo.
- Dùng kéo cắt sát cuống quả, tránh làm sây sát vỏ qủa
2. Bảo quản
 Xử lí tạo màng parafin có thể bảo quản được trong 2 tháng
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá
Gv: Hệ thống lại bài hoc.
? Nêu giá trị dinh dưỡng và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi ?
? Nhân giống cây ăn quả có múi bằng phương pháp nào, tại sao?
Gv: Cho Hs đọc phần ghi nhớ
Gv: Nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò 
HS học bài, đọc trước và chuẩn bị bài kĩ thuật trồng cây nhãn, tìm hiểu cách trồng nhãn ở địa phường
 Tiết 16 Bài 7 
KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI (T2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi.
- Biết các biện pháp kĩ thuật trong gieo trồng, chăm sóc, bảo quả, thu hoạch.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng chiết, ghép cây ăn quả, vận dụng vào thực tế
3. Thái độ : 
Có ý thức học tập, yêu thích nghề trồng cây ăn quả.
II. CHUẨN BỊ
	Các số liệu về phát triển trồng cây ăn quả có múi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: Không 
3. Bài mới: 
GTB: Ở bài 2 ta đã nghiên cứu đặc điểm thực vật, yêu cầu ngoại cảnh, các biện pháp kĩ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản chế biến đối với cây ăn quả và các sản phẩm của chúng. Bài hôm này chúng ta nghiên cứu việc ứng dụng những hiểu biết chung về cây ăn quả vào việc trồng cây có múi như: chanh, cam, bưởisao cho có năng suất cao, chất lượng tốt. 
HĐ của GV - HS
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả có múi
? Kể tên các giống cây ăn quả có múi mà em biết? ở địa phương em trồng được những giống cây ăn quả có múi nào?
(Cam, quýt, bưởi, mít, khế.....)
? Nêu các giá trị của cây ăn quả có múi?
I. Giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả có múi
- Cung cấp các chất dinh dưỡng: Vitamin, chất khoáng, đường,...
- Lấy tinh dầu
- Làm thuốc
- Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến đồ hộp, nước trái cây...
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi
? Ở cây ăn quả nói chung thường có mấy loại rễ? Nêu nhiệm vụ chủ của các loại rễ đó?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
? Quan sát sơ đồ H.15. SGK , nêu yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi, sắp xếp theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi
1. Đặc điểm thực vật
+ Thường là loại cây có nhiều cành, bộ rễ phát triển
+ Rễ cọc: Cắm sâu xuống đất hút nước và giữ cây đứng thẳng.
+ Rễ con: Phân bố nhiều ở lớp đất mặttheo tán cây, hút chất dinh dưỡng nuôi cây.
+ Hoa thường ra rộ cùng với cành non phát triển, hoa thường có mùi thơm hấp dẫn.
2. Yêu cầu ngoại cảnh
- Nhiệt độ: từ 25-270C
- Độ ẩm: 70- 80%
- Đất: Tầng đất dày, thích hợp với đất phù sa, đất Bazan, pH= 5,5- 6,5.
- Ánh sáng: Đủ ánh sáng, không ưa ánh sáng mạnh
HĐ3: Tìm hiểu kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi
? Kể tên các giống cây ăn quả quý, đặc sản ở nước ta?
(Hs đọc thông tin SGK)
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
? Dựa vào kiến thức đã học ở sinh học 6, công nghệ 7, em hãy nêu các phương pháp nhân giống cây?
(Gieo hạt, giâm cành, chiết cành, ghép)
? Ở Địa phương em phương pháp nhân giống chủ yếu cho cây ăn quả có múi là gì?(Chiết, gieo hạt)
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
? Em hãy điền vào chỗ trống thời gian trồng cây theo mẫu bảng SGK?
Gv: Phát phiếu học tập, Hs thảo luận nhóm theo phiếu học tập.
? Nêu các giá trị của cây ăn quả có múi?
? Trồng cam, chanh, bưởi với khoảng cách trồng như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Lưu ý cho Hs khoảng cách trồng còn phụ thuộc vào từng loại đất.
? Gia đình em thường đào hố trồng cây với kích thước như thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
? Bón phân thúc theo tỉ lệ như thế nào là hợp lí?
? Làm cỏ, vun xới có tác dụng gì ?
(Diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh, làm cho đất tơi xốp,...)
? Nên dùng loại phân nào để bón thúc cho cây? tại sao?
(Vì các loại phân này dễ hoà tan cây hấp thụ nhanh)
? Tại sao không bón phân vào gốc cây mà lại bón theo hình chiếu tán cây ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
III. Trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi
1. Một số giống cây ăn quả có múi trồng phổ biến 
a. Các giống cam
b. Cac giống quýt
c. Các giống bưởi
d. Các giống chanh
2. Nhân giống cây	
- Chiết cành: Bưởi, chanh, quýt
- Giâm cành: Chanh
- Ghép: Cam, chanh, quýt
+ Ghép chữ T: 
+ Ghép cửa sổ: 
3. Trồng cây
a. Thời vụ
- Các tỉnh phía Bắc: Từ tháng 2- 4 ( vụ xuân), tháng 8-9 ( vụ thu) 
- Các tỉnh phía Nam: Tháng 4-5 (đầu mùa mưa)
b. Khoảng cách trồng
- Cam: 6m x5m, 6m x4m, 5m x4m.
- Chanh: 4m x3m, 3m x3m.
- Bưởi: 6m x7m, 7m x7m.
c. Đào hố, bón phân lót
- Đào hố: + Rộng: 68 - 80 cm
 + Sâu: 40 - 60 cm
- Bón phân lót: Phân chuồng 30 kg + lân (0,2- 0,5) kg + Kali 0,2 kg + đất mặt.
4. Chăm sóc
a. Làm cỏ, vun xới
b. Bón phân thúc
- Phân chuồng ủ hoai
- Phân hoá học : Đạm, kali
- Bón phân theo hình chiếu tán lá cây
c. Tưới nước
d. Tạo hình, sửa cành.
e. Phòng trừ sâu bệnh
HĐ4: Tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch bảo, quản cây ăn quả có múi
? Theo em quả như thế nào thì ta thu hoạch ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Nêu phương pháp bảo quản ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
IV. Thu hoạch và bảo quản
1. Thu hoạch
- Cần đúng độ chín, thu hoạch vào ngày nắng ráo.
- Dùng kéo cắt sát cuống quả, tránh làm sây sát vỏ qủa
2. Bảo quản
 Xử lí tạo màng parafin có thể bảo quản được trong 2 tháng
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá
Gv: Hệ thống lại bài hoc.
? Nêu giá trị dinh dưỡng và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi ?
? Nhân giống cây ăn quả có múi bằng phương pháp nào, tại sao?
Gv: Cho Hs đọc phần ghi nhớ
Gv: Nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò 
HS học bài, đọc trước và chuẩn bị bài kĩ thuật trồng cây nhãn, tìm hiểu cách trồng nhãn ở địa phường
Ngày soạn: 28/11/2010.
Ngày giảng: 9A- 29/11/2010. (Tập huấn thống kê)
 9B- /12/2010.
 Tiết 15. Bài 8
 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY NHÃN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
 	Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn.
2. Kĩ năng:
 	Hiểu được cỏc biện phỏp kỹ thuật trong việc gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Bảng 5/SGK
Hs: Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
? Hãy nêu các công việc chăm sóc cây ăn quả có múi?
3. Bài mới: 
GTB: Trong những cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế ta đã nghiên cứu kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi như cam, quýt, bưởiHôm nay ta nghiên cứu kĩ thuật trồng nhãn
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ.
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả nhãn..
? Quả nhãn có giá trị như thế nào ?
? Ngoài giá trị dinh dưỡng cây nhãn còn có tác dụng gì đến môi trường ?(Bảo vệ môi trường sinh thái làm sạch không khí, giảm tiếng ồn làm rừng phòng hộ, hàng rào chắn gió làm đẹp cảnh quan, chống xói mòn bảo vệ đất)
I. Giá trị dinh dưỡng của quả nhãn
 - Là loại quả á nhiệt đới có giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế cao.
- Cùi nhãn có chứa đường, axit hữu cơ, các loại Vitamin C, K .. và các loại khoáng chất Ca, Fe 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn:
Gv: Cho Hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
? Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm thực vật của cây nhãn?
? Hoa nhãn mọc ở đâu?
? Thân cây nhãn có đặc điểm gì ?
? Cây nhẫn có những yêu cầu về ngoại cảnh như thế nào?
Gv: Nhận xét kết luận
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh
 1. Đặc điểm thực vật:
- Có bộ rễ phát triển, rễ cọc ăn sâu 3 đến 5m và lan rộng gấp 1 đến 3 lần tán cây.
- Hoa xếp thành từng chùm mọc ở đầu ngọn và nách lá.
Có 3 loại hoa trên 1 chùm (Hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính).
- Thân: Là loại thân gỗ, cây to nhiều cành lá phát triển.
- Quả: Mọc thành từng chùm, mỗi quả có 1 hạt duy nhất.
 2. Yêu cầu ngoại cảnh:
- Nhiệt độ thích hợp: 21 – 270C.
- Lượng mưa trung bình: 1200mm/năm.
 Độ ẩm không khí từ 70 – 80%.
- Ánh sáng: Không ưa ánh sáng mạnh và có khả năng chịu được bóng râm.
- Đất: Trồng được trên nhiều loại đất, đặc biệt thích hợp với đất phù sa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây nhãn
- GV giới thiệu một số giống nhãn trồng phổ biến.
? Hãy kể tên các giống nhãn mà em biết ngoài thực tế ?
? Hãy cho biết đối với cây nhãn thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?
? Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây nhãn là tốt nhất ?
? Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?
? Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ?
? Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ?
? Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?
? Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây nhãn ?
? Bón phân, phòng trừ sâu bệnh như thế nào để không gây ảnh hưởng đến môi trường ? (Bón phân hữu cơ đã hoai mục và phải vùi trong đất, sử dụng thuốc hóa học đúng kĩ thuật, giảm ôi nhiễm môi trường, tránh gây độc cho người và động vật...)
III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
 1. Một số giống nhãn phổ biến:
- Phía bắc: Nhãn lồng, nhãn nước, nhãn đường phèn, nhãn cùi 
- Phía nam: Nhãn long, nhãn tiêu, nhãn da bò 
 2. Nhân giống cây:
- Chiết cành.
- Ghép cành: Ghép áp, chẻ bên, ghép nêm.
- Ghép mắt: Ghép cửa sổ.
3. Trồng cây:
 a. Thời vụ trồng:
- Miền Bắc:
- Miền Nam:
 b. Khoảng cách trồng:
- Vùng đồng bằng: 8m x 8m (160 cây/ha)
- Vùng đất đồi: 7m x 7m hoặc 6m x 8m (Đảm bảo 200 – 235 cây/ha).
 c. Đào hố bón phân lót:
 4. Chăm sóc:
- Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi xốp.
- Bón phân thúc: Tập chung vào 2 thời kỳ
+ Cây ra hoa (Tháng 2 - tháng 3).
+ Cây sau thu hoạch (Tháng 8 - tháng 9).
- Tưới nước.
- Tạo hình sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến:
? Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ?
? Dùng cách nào để thu hoạch quả ?
? Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ?
? Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt hơn không ?
? Quả nhãn có thể chế biến thành những sản phẩm gì ?
IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến
 1. Thu hoạch
- Vỏ quả nhẵn, có màu vàng sáng.
- Bẻ từng chùm quả huặc dùng kéo cắt.
 2. Bảo quản
- Khi hái quả xuống cho vào sọt vận chuyển đến nơi tiêu thụ hoặc vân chuyển bằng xe lạnh với nhiệt độ 5 – 100C.
- Có thể dùng hoá chất (Không dùng hoá chất độc hại) để bảo quản.
 3. Chế biến
Sấy cùi nhãn bằng lò để làm long nhãn.
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài
? Cho biết giá trị dinh dưỡng của quả nhãn và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn ?
? Em hãy nêu yêu cầu kĩ thuật của việc gieo trồng chăm sóc nhãn ?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài “Kỹ thuật trồng cây vải”.
Ngày soạn: /12/2010.
Ngày giảng: 9A- /12/2010.
 9B- /12/2010.
 Tiết 16. Bài 9
 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY VẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
 	- Biết được giỏ trị dinh dưỡng, giỏ trị kinh tế, giỏ trị y học và ý nghĩa bảo vệ môi trường của cõy vải
- Nắm được đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải 
2. Kĩ năng:
 Làm được các biện pháp kỹ thuật trong việc gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản.
3. Thái độ:
 	Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng 6, 7/SGK
Hs: Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm thực vật của cây nhãn ?
3. Bài mới: 
GTB: Trong những cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế ta đã nghiên cứu kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi như cam, quýt, bưởiHôm nay ta nghiên cứu kĩ thuật trồng vả để ta có thể áp dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ.
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của quả vải.
? Quả vải có giá trị như thế nào?
? Ngoài giá trị dinh dưỡng cây nhãn còn có tác dụng gì đến môi trường ?(Bảo vệ môi trường sinh thái làm sạch không khí, giảm tiếng ồn làm rừng phòng hộ, hàng rào chắn gió làm đẹp cảnh quan, chống xói mòn bảo vệ đất)
 I. Giá trị dinh dưỡng của quả vải:
 - Là loại cây đặc sản có chứa đường, các Vitamin và khoán chất.
- Quả ăn tươi, sấy khô, nước giải khát đóng hộp, hoa lấy mật nuôi ong 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải
Gv: Cho Hs hoạt động theo nhóm bàn trả lời câu hỏi
? Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc điểm thực vật của cây vải?
? Hoa vải mọc ở đâu?
? Thân cây vải có đặc điểm gì?
? Cây vải có những yêu cầu về ngoại cảnh như thế nào?
II. đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh
 1. Đặc điểm thực vật:
- Có bộ rễ phát triển, rễ cọc ăn sâu 3 đến 5m và lan rộng gấp 1 đến 3 lần tán cây.
- Hoa xếp thành từng chùm mọc ở đầu ngọn và nách lá.
Có 3 loại hoa trên 1 chùm (Hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính).
- Thân: Là loại thân gỗ, cây to nhiều cành lá phát triển.
- Quả: Mọc thành từng chùm, mỗi quả có 1 hạt duy nhất.
 2. Yêu cầu ngoại cảnh:
- Nhiệt độ thích hợp: 24 – 290C, khi cây ra hoa nhiệt độ thích hợp 18 – 240C.
- Lượng mưa trung bình: 1250mm/năm.
 Độ ẩm không khí từ 80 – 90%.
- Ánh sáng: Là loại cây ưa ánh sáng.
- Đất: Trồng được trên nhiều loại đất, đặc biệt thích hợp với đất phù sa, đất có độ pH từ 6 – 6,5.
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và chăm sóc cây vải
- GV giới thiệu một số giống vải trồng phổ biến.
? Hãy kể tên các giống vải mà em biết ngoài thực tế ?
? Hãy cho biết đối với cây vải thì nhân giống cây bằng phương pháp nào là tốt nhất ?
? Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây vải là tốt nhất ?
? Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ?
? Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ?
? Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả nói chung ?
? Bón phân thúc tập chung vào những thời gian nào ?
? Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường gặp ở cây vải ?
? Bón phân, phòng trừ sâu bệnh như thế nào để không gây ảnh hưởng đến môi trường ? (Bón phân hữu cơ đã hoai mục và phải vùi trong đất, sử dụng thuốc hóa học đúng kĩ thuật, giảm ôi nhiễm môi trường, tránh gây độc cho người và động vật...)
III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
 1. Một số giống vải 
Hiên nay đang có 3 giống vải chính:
- Vải chua.
- Vải thiều.
- Vải lai.
 2. Nhân giống cây
Phổ biến là phương pháp chiết và ghép.
 3. Trồng cây
 a. Thời vụ trồng:
- Vụ xuân: tháng 2 – tháng 4.
- Vụ thu: Từ tháng 8 – tháng 9.
 b. Khoảng cách trồng:
 c. Đào hố bón phân lót:
 4. Chăm sóc
- Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi xốp.
- Bón phân thúc: Tập chung vào 2 thời kỳ
+ Cây ra hoa (Tháng 2 - tháng 3).
+ Cây sau thu hoạch (Tháng 8 - tháng 9).
- Tưới nước.
- Tạo hình sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu hoạch, bảo quản, chế biến
? Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý nhất ?
? Dùng cách nào để thu hoạch quả ?
? Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình em ?
? Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt hơn không ?
? Quả vải có thể chế biến thành những sản phẩm gì ?
IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến
 1. Thu hoạch
 - Khi quả chuyển từ màu xanh sang màu vàng hoặc đỏ thẫm là thu hoạch được.
 - Bẻ từng chùm quả không kèm theo lá.
 2. Bảo quản
 - Quả được hái xuống để nơi râm mát sau đó cho vào sọt, hộp cát tông rồi đem ngay đến nơi tiêu thụ.
 - Để trong kho lạnh.
 3. Chế biến
 Sấy vải bằng lò sấy với nhiệt độ 500C – 600C.
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá: 
- Gv : Hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
? Cho biết giá trị dinh dưỡng của quả vải và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải ?
? Em hãy nêu yêu cầu kĩ thuật của việc gieo trồng chăm sóc vải ?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuản bị nội dung cho bài sau ôn tập
Chưa làm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 17 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố, khắc sâu các kiến thức, kỹ năng đó được học 
2. Kỹ năng:
Bước đầu có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng đó học vào thực tế sản xuất
3. Thái độ:
Có ý thức kỷ luật, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 Gv: Hệ thống câu hỏi
 Hs : Ôn nội dung kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
1. Một số vấn đề chung về cây ăn quả.
Câu 1 : Giá trị của việc trồng cây ăn quả là gì ?
Câu 2 : Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh cây ăn quả ?
Câu 3 : Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả ?
2. Phương pháp nhân giống cây ăn quả.
Câu 1 : Nhân giống hữu tính là gì ?
Câu 2 : Nhân giống vô tính là gì ?
3. Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả.
- Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi(Bưởi, cam quýt ...)
Câu 1 : Giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi ?
Câu 2 : Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có mú ?
Câu 3 : Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây ăn quả có múi ?
Câu 4 : Thu hoạch, bảo quản cây ăn quả có múi ?
- Kỹ thuật trồng cây nhãn.
Câu 1 : Giá trị dinh dưỡng của quả nhãn ?
Câu 2 : Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh cây nhãn ?
Câu 3 : Kỹ thuật trồng, chăm sóc nhãn ?
Câu 4 : Thu hoạch, bảo quản nhãn ?
- Kỹ thuật trồng cây vải.
Câu 1 : Giá trị dinh dưỡng của quả cây vải ?
Câu 2 : Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh cây vaie ?
Câu 3 : Kỹ thuật trồng, chăm sóc vải ?
Câu 4 : Thu hoạch, bảo quản vải
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá: 
- Hệ thống một số vấn đề chung về cây ăn quả.
- Một số phương pháp nhân giống cây ăn quả.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, đọc và làm đề cương nội dung câu hỏi
 - Chuẩn bị kiến thức cho giờ kiểm tra học kì I.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 18
 KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Đánh giá được kết quả học tập của HS
- Rỳt kinh nghiệm về cỏch dạy của GV và cỏch học của HS để có hướng điều chỉnh phù hợp
2. Kỹ năng:
Hoàn thiện kĩ năng vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra 
3. Thái độ:
- Có ý thức kỷ luật, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Đề + Đáp án
Hs : Ôn kiế thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổ

File đính kèm:

  • docBai_13_Thuc_hanh_Trong_cay_an_qua.doc