Đề kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý lớp 6 thời gian: 45 phút
Câu 1. Thế nào là sự nóng chảy, thế nào là sự đông đặc?
Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
Câu 3. Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ?
Câu 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
Tiết 35 Thứ 2/13/05/2013 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) A.Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí Biết được sự nở vì nhiệt của các chất Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 1 câu 1 điểm 2 câu 3 điểm = 30% 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai Nhiệt biết được ứng dụng của một số nhiệt kế Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 1 câu 1,0 điểm 2 câu 2,5 điểm = 25% 3. Sự nóng chảy, sự đông đặc Biết được thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc Hiểu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 1 câu 1 điểm 1 câu 1điểm 2 câu 2,5 điểm = 25% 4. Sự bay hơi, sự ngưng tụ Biết được thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ Vận dụng được kiến thức về sự bay hơi để giải thích một số hiện tượng thực tế Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1,0 điểm 1 câu 1 điểm 2 câu 2 điểm = 20% 5. Sự sôi Nhận biết được đặc điểm về nhiệt độ sôi Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1,0 điểm 1 câu 1 điểm 2 câu 2 điểm = 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 câu 4 điểm 40% 1 câu 1 điểm 10% 4 câu 5 điểm 50% 8 câu 10 điểm 100% B.Đề ra: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) Câu 1. Thế nào là sự nóng chảy, thế nào là sự đông đặc? Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? Câu 3. Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Câu 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống. Câu 5. Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi? Câu 6. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm? Câu 7. Nêu đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc? - Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó. - Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi. Câu 8. Tại sao khi nước đá đặt trong ngăn đặc của tủ lạnh thì không tan, nhưng nếu đem ra ngoài thì nước đá sẽ tan? Đáp án: Câu 1. - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất Câu 3. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ Câu 4. - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất - Các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống: Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển, nhiệt kế y tể dùng để đo nhiệt độ của cơ thể, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm Câu 5. Đặc điểm về nhiệt độ sôi - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi Câu 6. Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm để đun. Bởi vì, khi đun nhiệt độ của nước sẽ tăng, nước nở ra và tràn ra ngoài ấm. Câu 7. Đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc: - Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó. - Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi. Câu 8. Vì không khí trong ngăn đặc của tủ lạnh luôn luôn được duy trì ở O0C hoặc thất hơn, còn không khí bên ngoài có nhiệt độ cao hơn.
File đính kèm:
- Tiết 35.doc