Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015

A. MỤC TIÊU:

1. Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.

2. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi.

3. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo.

B. CHUẨN BỊ:

- Cho mỗi nhóm HS: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc69 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p lí trong từng trường hợp.
 - Sử dụng lực kế.
Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) của mặt phẳng nghiêng.
Cẩn thận, trung thực.
II - CHUẨN BỊ:
 - GV: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học.
 - Mỗi nhóm: 1 lực kế, một khối trụ kim loại có trục quay. 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao. Mỗi nhóm viết sẵn một phiếu học tập theo mẫu.
Tranh vẽ hình 14.1 ; 14.2
HS: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra -Tæ chøc t×nh huèng häc tËp (5ph)
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng. Cho các ví dụ về máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
- Quan sát hình 13.2. Nếu lực kéo của mỗi người trong hình là 450N thì họ có thể kéo ống bê tông lên được hay không?
* Vào bài: Các em đã biết tình huống ống bê tông lăn xuống mương. Ta biết rằng có thể sử dụng máy cơ đơn giản để đưa ống bê tông lên. Hôm nay chúng ta sẽ học về mặt phẳng nghiêng, một loại máy cơ đơn giản.
- Mặt phẳng nghiêng sẽ giúp chúng ta kéo ống bê tông dễ dàng hơn như thế nào?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và tính lực kéo của 4 người trong hình.
- Họ không kéo được ống bê tông lên.
- HS nhận xét và chấm điểm cho bạn.
Ho¹t ®éng 2: §Æt vÊn ®Ò (5 ph)
? Yêu cầu HS đọc SGK.
Bài học hôm nay cần giải quyết các vấn đề gì?
1- Đặt vấn đề
- HS nêu 2 câu hỏi vấn đề.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi vấn đề 1. 
- HS ghi tóm tắt cách trả lời vấn đề 1.
Các nhóm thảo luận các cách để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Trao đổi cách cách thực hiện giữa các nhóm.
Ho¹t ®éng 3: ThÝ nghiÖm (15 ph)
- GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm như hình 14.2.
? Nêu các cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
- Hướng dẫn HS đo theo 4 bước:
B1: Đo trong lượng F1 của vật .
B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn)
B3: Đo lực kéo F3 (ở độ nghiêng vừa) B4: B4: Đo lực kéo F3 (ở độ nghiêng nhỏ)
- GV phát dụng cụ và phiếu học tập cho các nhóm. Yêu cầu học sinh thực hiện thí nghiệm theo đúng các bước, ghi kết quả chính xác.
- GV uốn nắn HS các vấn đề: Cách cầm lực kế song song với mặt phẳng nghiêng; Cách đọc chỉ số của lực kế; Cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
- GV điều khiển học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm theo nhóm.
2- Thí nghiệm
- HS tìm hiểu SGK về nhiệm vụ thí nghiệm và cách thực hiện thí nghiệm, phương pháp ghi kết quả thí nghiệm vào báo cáo.
- HS Nhận dụng cụ và thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
- Ghi kết quả thí nghiệm đúng vào bảng 14.1.
- Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày kết quả trước cả lớp
Ho¹t ®éng 4: Rót ra kÕt luËn (10 ph)
- Yêu cầu HS quan sát kĩ kết quả thí nghiệm của cả lớp để trả lời 2 câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
- Hướng dẫn cả lớp rút ra kết luận chung, cho HS ghi vở.
- HS làm việc cá nhân dựa vào bảng kết quả thí nghiệm của cả lớp để rút ra kết luận:
- HS chốt lại hai kết luận và ghi vở.
Yêu cầu HS phải ghi nhớ hai kết luận này tại lớp.
Ho¹t ®éng 5: VËn dông - HDVN (10 ph)
- GV phát phiếu học tập cho từng học sinh.
- Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu học tập.
Cho các HS ngồi cạnh nhau đổi phiếu và chấm điểm cho nhau.
- Gọi 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp, GV chốt lại và cho các học sinh khác sửa chữa.
- Lấy hai ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống?
* BTVN: 14.1 đến 14.5 (SBT).
- Xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập học kì I.
- Cá nhân HS hoàn thành phiếu học tập.
- Từng đôi HS chấm bài cho nhau.
- HS trình bày bài làm của mình và ghi vở.
- HS ghi BTVN
* Rót kinh nghiÖm:
.
Ngµy .. th¸ng .. n¨m 
 Tæ tr­ëng kÝ duyÖt
TuÇn 16 – TiÕt 16.
Ngµy so¹n: 17/11/2014
ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
- HS xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2.
- Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm HS: 
Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Một khối trụ kim loại có móc 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.
 Cho cả lớp: 
 – Một vật nặng.
Một cái gậy.
Một vật kê.
Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3, 15.4
Bảng kết quả thí nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra bµi cò (5 ph)
* HS1: Chữa bài tập 14.2
* HS2: Chữa bài tập 14.4
- A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
- Để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.
Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu cÊu t¹o ®ßn bÈy (10 ph)
* GV vào bài: Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? 
- Cho HS quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
- GV tóm tắt nội dung và ghi lên bảng:
- C1: HS điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.
HS:
- Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O, đòn bẩy quay quanh điểm tựa.
- Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào 1điểm của đòn bẩy (O1).
- Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
* Ba yếu tố của đòn bẩy:
+ Điểm tựa O.
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
HS suy nghĩ trả lời.
- C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2)
 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2)
Ho¹t ®éng 3: T×m hiÓu xem ®ßn bÈy gióp con ng­êi lµm viÖc 
dÔ dµng h¬n nh­ thÕ nµo? (15 ph)
Cho HS đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó GV đặt câu hỏi:
- Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?
- Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?
- Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.
Cho HS chép bảng kết quả thí nghiệm.
* C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1.
* C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
1. Đặt vấn đề:
- HS:
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
- HS suy nghĩ.
2. Thí nghiệm: 
 a) Chuẩn bị: Lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
 b) Tiến hành đo: 
* C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1.
3. Rút ra kết luận: 
* C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Ho¹t ®éng 4: Ghi nhí vµ vËn dông (10 ph)
- GV gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK.
* C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
* C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.
- GV lưu ý rèn luyện cách diễn đạt cho HS.
* C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo.
- HS đọc ghi nhớ.
* C4: Tùy theo học sinh.
* C5: Điểm tựa
– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.
– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.
 Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi. 
 Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.
* C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
Ho¹t ®éng 5: Cñng cè - H­íng dÉn vÒ nhµ (5 ph)
? Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
? Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
HDVN:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Làm bài: 15.2; 15.3 trong SBT.
- HS trả lời.
* Rót kinh nghiÖm:
.
Ngµy .. th¸ng .. n¨m 
 Tæ tr­ëng kÝ duyÖt
TuÇn 17 – TiÕt 17.
Ngµy so¹n: 24/11/2014
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống hóa kiến thức đã học.
Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập.
II. CHUẨN BỊ:
 - Hệ thống các câu hỏi để ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ho¹t ®éng 1: HÖ thèng c©u hái «n tËp (15 ph)
- GV đưa ra hệ thống các câu hỏi ôn tập và yêu cầu HS làm đề cương.
- HS đứng tạo chỗ trả lời.
Câu hỏi ôn tập:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Dụng cụ đo độ dài và các bước tiến hành đo độ dài.
Đơn vị đo thể tích, dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Các bước tiến hành đo thể tích chất lỏng. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp:
Dùng bình chia độ.
Bình tràn.
Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng? Trình bày cách cân vật bằng cân Robecvan.
Lực là gì? Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Dụng cụ, đơn vị đo lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? 
Trọng lực là gì? Lực này có phương chiều như thế nào? 
Thế nào là biến dạng đàn hồi, lực đàn hồi? Lực đàn hồi xuất hiện khi nào, phụ thuộc vào yếu tố nào? Kể tên một số vật có tính chất đàn hồi.
Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng. Công thức.
Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng. Công thức.
Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
Ho¹t ®éng 2: Bµi tËp (28 ph)
Bài 1: Một viên sỏi có khối lượng là 50g và thể tích là 2cm3. Hãy tính KLR của sỏi.
- GV gọi 1HS đọc đề bài.
- HS khác nêu lại các bước giải 1btập vật lí.
Bài 2: Tính KLR và TLR của sữa trong hộp biết sữa trong hộp có khối lượng là 397,21g và có thể tích là 0,314l.
Bài 3: Một chai dầu ăn có thể tích 1l và khối lượng 860g. Tính TLR của dầu ăn.
Bài 4: Một miếng hợp kim nhôm - đồng có khối lượng 1kg, có tỉ lệ khối lượng: đồng chiếm 40%, nhôm chiếm 60%. Hãy tính KLR của hợp kim đó.
Cho KLR của đồng là 8900kg/m3, nhôm là 2700kg/m3.
? Muốn tính KLR của hợp kim ta làm như thế nào?
? Tính thể tích của hợp kim như thế nào?
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS trả lời, từ đó suy ra cách giải bài tập này.
Bài 1:
Tóm tắt: 
 m = 50g = 0,05kg 
V = 2cm3 = 0,000002 m3
D = ?
Giải:
Khối lượng riêng của sỏi là:
 (kg/m3)
Đs: 25000 kg/m3
Bài 2:
- 1HS lên bảng trình bày. Dưới lớp làm vào vở.
D = 1265 kg/m3
d = 10.D = 12650N/m3
Bài 3:
D = 860 kg/m3
d = 8600N/m3
Bài 4:
Tóm tắt: Giải:
m = 1kg Khối lượng của đồng:
m1 = 40% m m1 = 40% m = 0,4(kg) 
m2 = 60% m Khối lượng của nhôm:
D1 = 8900kg/m3 m2 = 60% m = 0,6(kg) 
D2 = 2700kg/m3 Thể tích của đồng:
D = ? V1 = (m3)
Thể tích của nhôm là:
V2 = ( m3)
Thể tích của hợp kim:
V = V1 + V2 = 0,00024 (m3)
Khối lượng riêng của hợp kim:
(kg/m3) 
Ho¹t ®éng 3: H­íng dÉn vÒ nhµ (2ph)
- Trả lời 10 câu hỏi trên vào vở, sau đó học thuộc.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
* Rót kinh nghiÖm:
Ngµy .. th¸ng .. n¨m 
 Tæ tr­ëng kÝ duyÖt
TuÇn 20 – TiÕt 19.
Ngµy so¹n: 29/12/2014
RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ ra được lợi ích của chúng.
 - Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.
 - Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
2. Kỹ năng: Phân biệt được ích lợi của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
3. Thái độ: Thái độ yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực - Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Hình vẽ 16.1 và 16.2. Bảng phụ ghi 16.1.
 - HS: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. Mỗi học sinh chép sẵn bảng 16.1 vào vở.
	* Mỗi nhóm: Lực kế, quả nặng; bộ ròng rọc; dây; giá đỡ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ(6 ph)
 * HS1: Nêu ví dụ về một dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này.
? Đòn bẩy ở ví dụ trên giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào?
 * HS2: Chữa bài tập 15.1 và 15.2 
* Đặt vấn đề: GV nhắc lại tình huống ống bê tông. Nhắc lại 3 phương án đã nghiên cứu ở các tiết trước. Có còn cách giải quyết nào khác không?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1
Dùng ròng rọc có thể đưa ống bê tông lên dễ dàng hơn hay không?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu cÊu t¹o cña rßng räc. (8 ph)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.2
GV mắc một bộ ròng rọc động và ròng rọc cố định trên bàn giáo viên.
- HS quan sát hoạt động của giáo viên.
? Các em quan sát, đọc SGK và trả lời C1.
? Hãy nêu cấu tạo chung của ròng rọc?
? Tại sao lại gọi là ròng rọc động hay ròng rọc cố định.
HS đọc SGK và trả lời.
I. Tìm hiểu về ròng rọc.
* Cấu tạo: Gồm 1 bánh xe có rãnh, quay quanh 1 trục, có móc treo.
* Kết luận về hai loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động.
Ho¹t ®éng 2: Rßng räc gióp con ng­êi thùc hiÖn c«ng viÖc
dÔ dµng h¬n nh­ thÕ nµo? (17 ph)
Để kiểm tra tác dụng của ròng rọc, ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: 
- Hướng của lực.
- Cường độ của lực.
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm: Phương án thí nghiệm, các đồ dùng cần thiết.
- GV phát dụng cụ cho HS và hướng dẫn HS cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm để thống nhất mục đích thí nghiệm, phương án thực hiện thí nghiệm và các dụng cụ cần thiết.
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm để trả lời C2. ghi kết quả thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, đọc và ghi kết quả thí nghiệm Þ trả lời C2.
? Dựa vào kết quả thí nghiệm trên các em hãy trả lời C3. từ đó rút ra nhận xét.
- GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp câu C3.
? Hãy điền vào chỗ trống ở C4) để rút ra két luận.
- GV chốt lại kết luận HS ghi vở.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
* C3:
a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (từ dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực này bằng nhau.
b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (từ dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo qua ròng rọc động.
3. Kết luận:
* C4:
(1) cố định
(2) động
Ho¹t ®éng 3: VËn dông - HDVN (13 ph)
- GV gọi 1 HS đọc SGK phần ghi nhớ và mục có thể em chưa biết. GV giới thiệu về palăng và tác dụng của palăng.
- HS nhắc lại kết luận.
- Vận dụng kiến thức các em hãy trả lời các câu hỏi C5; C6: C7. trong SGK.
- HS trả lời các câu hỏi C5; C6; C7
* Hướng dẫn về nhà:
- GV chữa bài 16.3
- Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6
- Xem trước nội dung tổng kết chương I trang 153. SGK.
4. Vận dụng
* C5: Tuỳ HS (Có sửa chửa)
* C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng) dùng ròng rọc động được lợi về lực.
* C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.
* Rót kinh nghiÖm:
Kí duyệt, ngày .. tháng .. năm 
TuÇn 21 – TiÕt 20.
Ngµy so¹n: 5/1/2015
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
 - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: Thái độ yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực - Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng tổng hợp kiến thức.
 - HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong chương.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp (15 ph)
- GV gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chương I SGK tr.53.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần lượt từ câu 6 đến câu 13.
- HS đọc và trả lời câu hỏi từ C6 đén C13 trong SGK.
Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét câu trả lời của các bạn trong lớp. Tự ghi vào vở một số nội dung kiến thức cơ bản.
I. Ôn tập.
1. a) thước b) bình chia độ, bình tràn
 c) lực kế c) cân
2. lực
3. làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
4. hai lực cân bằng.
5. trọng lực hay trọng lượng.
6. lực đàn hồi
7. khối lượng của kem giặt trong hộp.
8. khối lượng riêng
9.
10. P = 10.m 11. 
12. mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
13. - ròng rọc.
 - mặt phẳng nghiêng
 - đòn bẩy
Ho¹t ®éng 2: VËn dông (15 ph)
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1 tr.54
1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét. 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời bài tập 2.
HS đọc bài tập 2, trả lời trên lớp, HS khác nhận xét.
- GV đưa ra đáp án đúng cho bài tập 2.
- Tương tự GV cho HS chữa bài tập 4, 5, 6 (tr.55 SGK). Sử dụng dụng cụ trực quan cho câu hỏi 6.
II. Vận dụng.
Câu 1: 
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miền sắt.
- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
Câu 2: C
Câu 3: cách B.
Câu 4: 
Câu 5:
a) mặt phẳng nghiêng
b) ròng rọc cố định
c) đòn bẩy
d) ròng rọc động
Câu 6:
a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào miếng kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tùy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
Ho¹t ®éng 3: Trß ch¬i « ch÷ (10 ph)
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên bảng.
- Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ.
- Mỗi nhóm HS cử một đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu hỏi.
Với ô chữ thứ 2, yêu cầu HS về nhà hoàn thành.
III. Trò chơi ô chữ.
A. Ô chữ thứ nhất.
1. Ròng rọc động.
2. Bình chia độ.
3. Thể tích.
4. Máy cơ đơn giản.
5. Mặt phẳng nghiêng.
6. Trọng lực.
7. Palăng.
Từ hàng dọc: ĐIỂM TỰA.
Ho¹t ®éng 4: H­íng dÉn vÒ nhµ (5 ph)
Trả lời câu hỏi 3 (tr.54 SGK).
Ôn tập toàn bộ lại chương I.
* Rót kinh nghiÖm:
Kí duyệt, ngày .. tháng .. năm 
TuÇn 22 – TiÕt 21.
Ngµy so¹n: 12/1/2015
Chñ ®Ò:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được:
 - Thể tích và chiều dài của một vật tăng lên khi nóng lên và giảm khi lạnh đi.
 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 - Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 - Các chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.
 - Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 - Ứng dụng kiến thức để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
 - Các chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
 - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
 - Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
2. Kỹ năng: 
 - Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết.
 - Làm được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 - Làm được các thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra các kết luận phù hợp.
 - Biết cách đọc bảng biểu để rút ra các kết luận cần thiết.
3. Thái độ: 
 - Thái độ yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập.
 - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.
4. Năng lực - Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
 + GV: - Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Bộ dụng cụ thí nghiệm nở vì nhiệt của chất rắn. Bảng phụ ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn có độ dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng 500C.
 - Bộ bình thuỷ tinh và khay nhựa, phích nước nóng, xô nước lạnh. Tranh vẽ hình 19.3.
 - Bộ bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh hình chữ L. Khăn lau, phiếu học tập. 1 quả bóng bàn, nước nóng.
 + HS: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. Phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC H

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2014_2015.doc