Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:

 Chiền chiện giống sẻ đồng như chim sẻ.

Câu 2: Chim chiền chiện đang kiếm ăn ở đâu?

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

A. Trong các ao ven làng

B. Trong các bụi cỏ may già, trên đồng, trên bãi

C. Trong các ruộng lúa đang gặt

Câu 3: Chim chiền chiện hót khi nào?

 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

A. Khi đã kiếm ăn no nê, đang nghỉ ngơi

B. Khi đang đi kiếm mồi

C. Khi đã kiếm ăn no nê và trong lúc bay lên

Câu 4: Tác giả miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện như thế nào?

 Viết câu trả lời của em: .

 .

.

Câu 5: Tiếng chim đã mang lại điều gì cho người nông dân?

 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

A. Gieo niềm yêu đời vô tư cho những con người đang lam lũ lao động.

B. Làm cho tâm hồn con người thêm trong sáng.

C. Làm cho tâm hồn con người thêm hồn hậu.

 

doc11 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Họ và tên: ..
	Lớp: ...
Điểm
Nhận xét của thầy cô
Đọc: 
Viết: 
TV:
.....................
......................
......................
1. Đọc thành tiếng: 
2. Đọc thầm và làm bài tập: Thời gian khoảng 30 phút.
	a) Bµi ®äc: CHIỀN CHIỆN BAY LÊN
 Đã vào mùa thu....
 Chim chiền chiện vẫn lang thang kiếm ăn trong các bụi cỏ may già, trên đồng, trên bãi. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm, đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp. Trông dáng vẻ của chiền chiện như thể một kị sĩ đồng xưa bị tội ở trên trời, nên Thượng đế đã hóa phép ẩn mình trong kiếp chim bé nhỏ.
 Chiều thu buông xuống dần. Đó là lúc chim cũng kiếm ăn no nê trên bãi, trên đồng. Từ một bờ sông, bỗng một cánh chiền chiện bay lên, thoạt đầu như một viên đá ném vút lên trời. Nhưng viên đá ấy như có một sức thần không rơi xuống, nó cứ lao vút, lao vút mãi lên chín tầng mây... 
 Chiền chiện bay lên đấy!
 Theo với tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa đến tinh tế. Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản... Chim gieo niềm vô tư yêu đời cho những người lam lũ trên mặt đất. Lúc ấy, trên cánh đồng, vẫn người nào việc ấy. Người làm cỏ vẫn làm cỏ, người xới xáo vẫn xới xáo, người cày cuốc vẫn cày cuốc... Nhưng tiếng chim hồn hậu đang nhập lặng lẽ vào tâm hồn họ. Chiền chiện đã bay lên và đang hót.
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:
	Chiền chiện giống sẻ đồng  như chim sẻ.
Câu 2: Chim chiền chiện đang kiếm ăn ở đâu?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
A. Trong các ao ven làng 
B. Trong các bụi cỏ may già, trên đồng, trên bãi
C. Trong các ruộng lúa đang gặt
Câu 3: Chim chiền chiện hót khi nào?
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
A. Khi đã kiếm ăn no nê, đang nghỉ ngơi
B. Khi đang đi kiếm mồi
C. Khi đã kiếm ăn no nê và trong lúc bay lên
Câu 4: Tác giả miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện như thế nào? 
 Viết câu trả lời của em: .
.
......................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Tiếng chim đã mang lại điều gì cho người nông dân?
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
A. Gieo niềm yêu đời vô tư cho những con người đang lam lũ lao động.
B. Làm cho tâm hồn con người thêm trong sáng.
C. Làm cho tâm hồn con người thêm hồn hậu.
Câu 6: Em hiểu câu "Chim gieo niềm vô tư yêu đời cho những người lam lũ trên mặt đất." như thế nào? 
Viết câu trả lời của em: .
.
.
Câu 7: Tìm trong đoạn văn "Chiều thu buông xuống dần ... đến lên chín tầng mây." các tiếng cấu tạo chỉ có bộ phận vần và thanh: 
Viết câu trả lời của em: 
................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Câu “Chiền chiện bay lên bầu trời cao rộng và đang hót.” có mấy danh từ?
A. Có 1 danh từ đó là: ...............................................................................................................................................................................
B. Có 2 danh từ đó là: ................................................................................................................................................................................
C. Có 3 danh từ đó là: ...............................................................................................................................................................................
Câu 9: Viết vào chỗ chấm các từ ghép và từ láy có trong câu "Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản... " 
- Các từ ghép là: ..
- Các từ láy là:.
Câu 10: Em hãy viết 1 hoặc 2 câu có sử dụng kết hợp dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hợp lí.
.
Giáo viên coi, chấm:.................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
NĂM HỌC: 2017 – 2018
( Thời gian làm bài 50 phút )
1. Chính tả ( nghe - viết ): Thời gian 15 phút.
 Bài viết: Hồ Ba Bể – Tiếng Việt 4 – Tập 1 – Trang 11.
	Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết đoạn: Từ “ Mỗi hòn đá  đến hãy đến Ba Bể một lần.”
2. Tập làm văn: Thời gian khoảng 35 phút.
 §Ò bµi: Em hãy viết thư cho một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về lớp và trường em hiện nay. 
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 ( PHẦN ĐỌC )
Năm học: 2017 – 2018
I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm )
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm )
Câu 1: ( 0,5 điểm ): Đáp án: nhưng áo không một màu nâu sồng
Câu 2: ( 0,5 điểm ): Đáp án: B
Câu 3: ( 0,5 điểm ): Đáp án: C
Câu 4: ( 0,5 điểm ): Đáp án: Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa đến tinh tế, vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thới, thanh thản...
Câu 5: ( 1 điểm ): Đáp án: A
Câu 6: ( 1 điểm ): Đáp án: Chim mang đến niềm vô tư yêu đời cho những người lao động trên mặt đất.
- Học sinh trả lời đúng ý, giáo viên cho điểm tối đa. 
Câu 7: ( 0,5 điểm ): Tìm đúng 1 tiếng cho 0,25 điểm
Đáp án: ấy, ăn
Câu 8: ( 0,5 điểm ): Đáp án: B. Có 2 danh từ đó là: chiền chiện, bầu trời
Câu 9: 1 điểm
- Đúng 1 từ cho 0,25 điểm
 + Từ ghép: giọng hót, hồn nhiên
 + Từ láy: thơ thới, thanh thản
Câu 10: ( 1 điểm )
- Viết được câu có sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hợp lí: 1 điểm
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 ( PHẦN VIẾT )
Năm học: 2017 – 2018
II. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
 1. Chính tả: ( 2 điểm ).
 - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
 - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
 2. Tập làm văn: ( 8 điểm ).
 - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm. 
 + Viết được một bài văn viết thư theo đúng yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy, dùng từ đúng, câu văn bộc lộ cảm xúc tự nhiên, không mắc lỗi chính tả. 
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Điểm cụ thể cho từng phần như sau:
 1, Phần đầu thư: 1 điểm
 2, Phần chính bức thư: 4 điểm
 3, Phần cuối thư: 1 điểm
 4, Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
 5, Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
 6, Sáng tạo: 1 điểm
 Tùy theo mức độ đạt được trong bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm hợp lí.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Phần đọc thành tiếng)- LỚP 4 
N¨m häc: 2017 - 2018
 * §äc thµnh tiÕng: ( 3 ®iÓm )
 1. Bài: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ( TiÕng ViÖt 4 - TËp 1 – Trang 15 )
 Đoạn "Tôi cất tiếng hỏi lớncái chày giã gạo"
 2. Bài "Truyện cổ nước mình" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 19 )
 3. Bài "Người ăn xin" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 30 )
 Đoạn "Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia.chút gì cho ông lão"
 4. Bài "Một người chính trực" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 36 )
 Đoạn "Một hôm, Đỗ Thái Hậu và vua tớithần xin cử Trần Trung Tá"
 5. Bài "Những hạt thóc giống" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 46 )
 Đoạn "Mọi người đều sững sờđến hết"
 6. Bài "Thưa chuyện với mẹ" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 85 )
 Đoạn " Từ ngày phải nghỉ học.một nghề để kiếm sống"
( Thêi gian ®äc kho¶ng 1 phót/ 1 bµi)
 - HS tr¶ lêi 1 c©u hái vÒ néi dung ®o¹n ®äc do GV nªu. 
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Phần đọc thành tiếng)- LỚP 4 
N¨m häc: 2017 - 2018
 1. Bài: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ( TiÕng ViÖt 4 - TËp 1 – Trang 15 )
 Đoạn "Tôi cất tiếng hỏi lớncái chày giã gạo"
 2. Bài "Truyện cổ nước mình" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 19 )
 3. Bài "Người ăn xin" ( Tiếng Việt 4- Tập 1 – Trang 30 )
 Đoạn "Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia.chút gì cho ông lão"
 4. Bài "Một người chính trực" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 36 )
 Đoạn "Một hôm, Đỗ Thái Hậu và vua tớithần xin cử Trần Trung Tá"
 5. Bài "Những hạt thóc giống" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 46 )
 Đoạn "Mọi người đều sững sờđến hết"
 6. Bài "Thưa chuyện với mẹ" ( Tiếng Việt 4 - Tập 1 – Trang 85 )
 Đoạn " Từ ngày phải nghỉ học.một nghề để kiếm sống"
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Phần đọc thành tiếng) - LỚP 4
Năm học: 2017 – 2018
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN – LỚP 4
NĂM HỌC: 2017 - 2018
( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên: ..
	Lớp: ...
Điểm
Nhận xét của thầy cô
.....................
......................
......................
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Số "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám" viết là:
    A. 35 462 008            B. 35 460 208          C. 35 462 208        D. 35 462 280
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Chữ số 9 trong số nào có giá trị là 9000?
    A. 91 608                     B. 59 312                C. 690 081            D. 56 938
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Năm 2017 thuộc thế kỉ nào?
    A. XXI                       B. XIX                 C. XX             D. XV
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 Giá trị của biểu thức ( 83 + n ) : m với n = 197, m = 4 là: .
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 a, giờ = ............ phút b, 7km 5m = .............. m
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Hình tứ giác MNPQ có: 
A. Hai góc nhọn và hai góc vuông
B. Hai góc nhọn và hai góc tù
C. Ba góc nhọn và một góc vuông
D. Hai góc nhọn, một góc tù và một góc vuông
Câu 7: Đặt tính rồi tính.
a. 81 456 + 7 635 b. 37281 – 19456 .c. 5 472  x 8 d. 81 162 : 9
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 Lớp 4A trồng được 34 cây và trồng được ít hơn lớp 4B là 8 cây. Như vậy, trung bình mỗi lớp trồng được .. cây.
Câu 9: Nửa chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 25m, chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính diện tích của thửa ruộng đó. 
Bài giải
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Tìm số bị chia và số chia bé nhất biết rằng phép chia đó có thương là 58 và số dư là 8.
Bài giải
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
Gi¸o viªn coi, chÊm : .........................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TH THƯỢNG QUẬN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I 
MÔN: TOÁN - LỚP 4
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Câu 1. ( 1 điểm ): Đáp án: C
Câu 2. ( 1 điểm ): Đáp án: B
Câu 3. ( 1 điểm ): Đáp án: A
Câu 4. ( 1 điểm ): Đáp án: 70
Câu 5. ( 1 điểm ): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
 Đáp án: a. 15 b. 7005
Câu 6. ( 1 điểm ): Đáp án: D
Câu 7. ( 1 điểm ): Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm.
Câu 8. ( 1 điểm ): Đáp án: 38
Câu 9: ( 1 điểm )
 Chiều dài của thửa ruộng đó là:
 ( 25 + 7 ) : 2 = 16 ( m ) 0,25 điểm
 Chiều rộng của thửa ruộng đó là:
 25 – 16 = 9 ( m ) 0,25 điểm
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 16 x 9 = 144 ( m2 ) 0,25 điểm
 Đáp số: 144 m2 0,25 điểm
Câu 10: ( 1 điểm ): 
Bài giải
 Vì số dư là 8 nên số chia bé nhất là 9. 0,25 điểm
 Số bị chia bé nhất là: 58 x 9 + 8 = 530 0,5 điểm
 Đáp số: Số chia bé nhất: 9
 Số bị chia bé nhất: 530 0,25 điểm
Chú ý: Học sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc