Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ

 Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rải,nhẹ nhàng ,hợp nội dung hồi tưởng .)

 Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên

II/ Đồ dùng dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng ta làm thế nào?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- HS nghe giới thiệu bài
- 1 HS đọc đề 
- Tổng của 2 số là 70. Hiệu của 2 số là 10. 
- Tìm 2 số đó 
- Bằng số bé 
- Tổng là 60
 (70 – 10 ) : 2 = 30
 30 + 10 = 40
- HS đọc lại bài giải
- 58 tuổi
- 38 tuổi
- HS lên vẽ
- HS giải bài toán theo cách em thích. 
- 2 HS lên bảng giải
- Nhận xét 
- 1 HS đọc đề 
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng giải 2 cách 
- 1 HS đọc đề 
- Lớp 4A là số bé, lớp 4B là số lớn 
- HS làm bài
- 1 HS đọc đề 
 8 + 0 = 8
 8 - 0 = 8
- Có 2 cách ....
Khoa học . Tiết 15
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
GDKNS : - Kỹ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. ; Kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu bị bệnh
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to ).
 -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 -Phiếu ghi các tình huống.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?
 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ?
 -GV nhận xét 
3.Dạy bài mới: 25-27’
 * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
 a/ Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
b/Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / Sgk, thảo luận và trình bày theo nội dung sau:
 +Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
 +Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.
 -GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
 -Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt.
 -GV chuyển ý: Còn em cảm thấy trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy nói cho các bạn cùng nghe.
 * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. 
 a/ Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
b/Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng.
 -Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng.
 1. Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
 2. Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ?
 3. Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?
 -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường.
 * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 
 a/ Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình thường.
b/Cách tiến hành:
 -GV chia HS thành 5 nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống.
 Sau đó nêu yêu cầu.
 -Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
 -Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.
 +Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
+Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?
 +Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt.
 +Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
+Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?
-GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt.
 3.Củng cố- dặn dò: 2-3’
 -Em hãy nêu một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh?
 - Khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Vì sao ?
GV chốt lại bài học - GDKNS : Khi cơ thể có những dấu hiệu không bình thường phải báo cho người lớn biết để được giúp đỡ 
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 33.
 -Dặn HS luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.
 -Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?
-HS trả lời.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.
+Nhóm 1, 2: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.
+Nhóm 3, 4: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.
+Nhóm 5,6: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe và trả lời.
-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ và trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.
+Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.
+Nhóm 1: 
HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !
HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm.
HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống.
+Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.
+Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
+Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có đờm.
+Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi.
Địa lí .Tiết 8
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Dựa vào lược đồ (bản đồ) Bảng liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
GDSDNLTK-HQ : bộ phận
II) Đồ dùng: 
Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT.
III) Các HĐ dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:5’
? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN?
Giáo viên nhận xét 
2. Bài mới:28’
a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài
HĐ1: Làm việc theo nhóm:
*,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ? Chúng thuộc loại cây nào?
? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đâu?
? Tại sao Tây Nguyên. lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?
*HD 2: HĐ cả lớp.
? H2(T88) vẽ gì?
- Theo bản đồ:
? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam?
? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật.
? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì?
? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
-GDSDNLTK – HQ : Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa vào rừng : củi đun , thực phẩm .Bỏi vậy , cần GD HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng , đồng thời tích cực tham gia trồng rừng . 
*. Chăn nuôi trên đồng cỏ:
HĐ 3: Làm việc CN
? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên?
? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
3. Củng cố dặn dò:2’
- 4 học sinh đọc bài học
- Nhận xét giờ học: - Học thuộc bài.
HS kể
- Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm 4. 
- Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu
- Cây CN lâu năm
- cà phê
- Các công nghiệp ở Tây Nguyên được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát bảng số liệu
- Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuộc
-Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột
3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuộc.
Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước.
- Mùa khô thiếu nước tưới
- Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi.
- Trâu, bò, voi
- Bò
- Chuyên chở người, hàng hoá
- Nhận xét, bổ sung
 Thứ tư 
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toánliên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét 
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Soá lôùn laø:
(24 + 6) : 2 = 15
Soá beù laø:
15 – 6 = 9
b. Soá lôùn laø:
(60 + 12) : 2 = 36
Soá beù laø:
36 – 12 = 24
c. Soá beù laø:
(325 – 99) : 2 = 113
Soá lôùn laø:
163 + 99 = 212
 -GV nhận xét 
 -GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.
Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
 Em 14 tuổi
 -GV nhận xét 
 Bài 3
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 2.
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
 Bài 5 Gợi ý cho Hsgiỏi tóm tắt và lên bảng làm
-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-2 HS nêu trước lớp.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
 Chị 22 tuổi
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh.
5 taán 2 taï
8 taï
Thöûa I
Thöûa II
 ? kg
? kg
Toùm taét
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số kg thóc thửa I thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số kg thóc thửa II thu được là:
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000 kg
 2200 kg
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số kg thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số kg thóc thửa I thu được là:
2200 + 800 = 3000 (kg)
Đáp số: 3000 kg
 2200 kg
- HS.
Tập đọc
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I/ Mục tiêu:
 Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rải,nhẹ nhàng ,hợp nội dung hồi tưởng .)
 Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn luyên đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài 
- GV cho HS phân đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Ghi từ khó và luyện đọc từ khó 
- Hỏi các từ chú giải cuối bài 
- GV cho HS đọc theo nhóm
- GV đọc mẫu 
Tìm hiểu bài 
* Y/c HS đọc đoạn 1. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:SGK
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì ?
 Đọc diễn cảm
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp và tìm ra cách đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Hỏi: nội dung bài văn này là gì?
3. Củng cố dặn dò 
- Hỏi: Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người thế nào ?
+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách?
- Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài
- HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc từ khó
- 2 HS trả lời
- HS luyện đọc theo nhóm
- 2 HS đọc 
+ Vẻ đẹp của đôi giày bata màu xanh 
- 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm 
+ Run run, môi cậu mấp máy 
+ Niềm vui và sự xúc động cuả Lái khi nhận được đôi giày
+ 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp và tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm
+ Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp 
- HS trả lời theo ý của các em
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
 Viết được câu mở đầu cho đoạn văn 1,3,4(ở tiết TLVtuần 7)Nhận biết được cách sắp xếp theo thứ tự thời gian của cácđoạn văn (bt2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc đã được sắp xếp theo trình tự thời gian.(bt3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 72 SGK
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc).
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. KTBC
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước 
- Nhận xét về nội dung truyện, cách kể 
2. Dạy và học bài mới:
 Hướng dẫn làm bài tập:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho truyện gì?
 Hãy kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện đó 
- Nhận xét, khen HS ghi nhớ cốt truyện
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c
- Phát phiếu cho HS, Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn. 4 nhóm làm xong trước mang nộp phiếu 
- Y/c 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo đúng trình tự thời gian
- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến 
- GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác nhau của từng HS vào bên cạnh
GVKL:
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c toàn truyện và thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi sgk
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c 
- Em chọn câu chuyện nào đã học để kể ?
- Y/c HS kể theo nhóm 
- Gọi HS tham gia kể truyện
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian vào VBT và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng kể chuyện
- Bức tranh minh hoạ cho truyện vào nghề. Câu chuyện kể về ước mơ đẹp của cô bé Va-li-a
- HS kể
- 1 HS đọc 
- Hoạt động cặp đôi
- 1 HS dán phiếu 
- Nhận xét 
- Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Gọi HS đọc y/c, 1 HS đọc toàn truyện
- 1 HS đọc 
- HS tự chọn
- HS kể theo nhóm
- HS tham gia kể chuyện
 Kĩ thuật:
KHÂU ĐỘT THƯA
 I/ Mục tiêu:
 -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 -Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm.
 -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 Phát hơp đò dùng kĩ thuật cắt ,khâu ,may
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi :
 -Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa.
 -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
 -Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
 -Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường ,em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
 -Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa.
 -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
 -GV và HS quan sát, nhận xét.
 -Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
 -GV kết luận hoạt động 2. 
 -Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị tiết sau.
-Phát đồ dùng cho học sinh.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS đọc phần ghi nhớ mục 2ự.
-Cả lớp quan sát.
-HS nêu.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.
-HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác.
-HS nêu.
-2 HS đọc.
-HS tập khâu.
-HS cả lớp.
 Thứ năm 
Luyện từ và câu:
DẤU NGOẶC KÉP
I/ Mục tiêu:
1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (nội dung ghi nhớ)
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1 
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (Phần luyện tập)
- Tranh, ảnh con tắc kè 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên người, tên địa lí nước ngoài. HS dưới lớp viết vào vở
- Nhận xét
2. Dạy và học bài mới
 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Những từ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? 
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- GV nói về con tắc kè kèm theo tranh và giải thích
- Hỏi: Từ “lầu” chỉ cái gì ?
- Tắc kè hoa có xây được lầu như nghĩa trên không?
- Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
2.3 Ghi nhớ
* Gọi HS đọc ghi nhớ
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Y/c HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp 
- Gọi HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS trả lời
Bài 3:
a)- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Gọi HS làm bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài 
- Kết luận lời giải đúng 
b) Tiến hành tương tự phần a)
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HS nhận xét
- 2 HS đọc y/c và nội dung 
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
- " người lính....mặt trận";đầy tớ....dân";
"tôi chỉ có....học hành"
+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp 
- 2 HS đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi 
- 2 HS đọc 
- Lắng nghe
- Chỉ ngôi nhà cao tầng, to, đẹp
- Không, tổ tắc kè nhỏ bé trên cây
- Dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với nghĩa đặc biệt
- 3 HS đọc.Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp
- 2 HS đọc 
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận 
- 1 HS đọc bài làm của mình 
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- 1 HS đọc 
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- HS thực hiện tương tự như câu a
- HS nêu
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Có kĩ năng thực hiện c

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 8.doc