Đề cương ôn tập Vật lý Lớp 9 - Chủ đề 20 đến 22

Câu 1: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 2: Máy biến thế có cuộn dây:

A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.

B. Đưa điện ra là cuộn sơ cấp.

C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.

D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp

Câu 3: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:

A. Luôn giảm

B. Luôn tăng

C. Biến thiên

D. Không biến thiên

Câu 4: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?

A. 12

B. 16

C. 18

D. 24

Câu 5: Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

A. 220 vòng

B. 230 vòng

C. 240 vòng

D. 250 vòng

Câu 6: Chọn phát biểu đúng

 

docx8 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 18/11/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Vật lý Lớp 9 - Chủ đề 20 đến 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC SINH CHÉP BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP VÀO VỞ
ÔN TẬP
LÝ THUYẾT: 
CHỦ ĐỀ 20: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHỦ ĐỀ 21: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHỦ ĐỀ 22: MÁY BIẾN THẾ - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
(HS tự xem lại nội dung lý thuyết trong vở)
BÀI TẬP: (40 câu)
Câu 1: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:
A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
Câu 2: Máy biến thế có cuộn dây:
A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
B. Đưa điện ra là cuộn sơ cấp.
C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp
Câu 3: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:
A. Luôn giảm
B. Luôn tăng
C. Biến thiên
D. Không biến thiên
Câu 4: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
A. 12
B. 16
C. 18
D. 24
Câu 5:  Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?
A. 220 vòng
B. 230 vòng
C. 240 vòng
D. 250 vòng
Câu 6: Chọn phát biểu đúng
A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều.
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế.
D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng ?
A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.
B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.
Câu 8: Máy biến thế là thiết bị:
A. Giữ hiệu điện thế không đổi.
B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.
D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.
Câu 9:  Gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp; n2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn dây thứ cấp. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. U1 . U2=n1 .n2
B. U1.n1 = U2.n2
C. U1 + U2 = n1 + n2.
D. U1 - U2 = n1 - n2.
Câu 10: Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều, không đổi để chạy máy biến thế?
A. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể tăng.
B. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể giảm.
C. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế không biến thiên.
D. Vì khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì không tạo được từ trường trong lõi của máy biến thế.
Câu 11: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V. Biết cuộn dây sơ cấp có 4000 vòng, hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
A. 1000 vòng.
B. 800 vòng.
C. 600 vòng.
D. Một kết quả khác.
Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 40000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn nào mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
A. n2.n1=120, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
B. n2.n1=20, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
C. n2.n1=140, cuộn có n1 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
D. n2.n1=40, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
Câu 13: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?
A. Dòng điện chạy qua quạt điện trong gia đình.
B. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi.
C. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần một khung dây dẫn kín.
D. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của một viên pin.
Câu 14: Nguồn điện nào sau đây có thể tạo ra dòng điện xoay chiều?
A. Pin Vôn ta.
B. Ắc quy.
C. Máy phát điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình.
D. Máy phát điện của bộ góp là hai vành bán khuyên và hai chổi quét.
Câu 15: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây thay đổi như thế nào?
A. Luôn luôn không đổi.
B. Luôn luôn giảm.
C. Luôn luôn tăng.
D. Luân phiên tăng, giảm.
Câu 16: Trong thí nghiệm bố trí như hình 98, trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều?
 A. Cả nam châm và cuộn dây đều đứng yên.
B. Nam châm đứng yên còn cuộn dây quay quanh trục AB.
C. Cả nam châm và cuộn dây quanh quanh trục PQ.
D. Nam châm và cuộn dây chuyển động tịnh tiến theo một hướng xác định và luôn cách đều nhau.
Câu 17: Khi cuộn dây quay đều đặn trong từ trường thì mỗi vòng quay dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều.
A. 2 lần. 
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 5 lần.
Câu 18: Dòng điện xoay chiều là:
A. dòng điện luân phiên đổi chiều.
B. dòng điện không đổi.
C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.
D. dòng điện có một chiều cố định.
Câu 19: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.
C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
quay quanh trục của nó.
Câu 20: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.
D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
Câu 21: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
A. Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.
B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ của từ trường.
C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín.
D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.
Câu 22: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.
B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.
Câu 23: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?
A. Máy thu thanh dùng pin.
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.
C. Tủ lạnh.
D. Ấm đun nước.
Câu 24: Dòng điện xoay chiều có thể gây ra:
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng quang.
C. Tác dụng từ.
D. Cả ba tác dụng: nhiệt, quang, từ.
Câu 25: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều:
A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều.
B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều.
C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều.
D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?
A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.
B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.
C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.
D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.
Câu 27: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều?
A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho acquy.
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều tỏa ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn.
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang bóng đèn.
D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường.
Câu 28: Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hinh 102 cho thấy khi có dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì chiếc đinh ghim bị hút chặt vào lõi sắt. Hiện tượng này thể hiện tác dụng gì của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng nhiệt . 
B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng hóa học. 
D. Tác dụng sinh học. 
Câu 29: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
A. Đèn điện
B. Máy sấy tóc
C. Tủ lạnh
D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin
Câu 30: Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình đang sử dụng là 220V thì phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220V.
B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.
D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.
Câu 31: Mắc một bóng đèn có ghi 12V - 6W lần lượt vào hiệu điện thế một chiều rồi vào mạch điện xoay chiều cùng hiệu điện thế 12V. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về độ sáng của bóng đèn.
A. Khi mắc vào dòng điện một chiều bóng đèn sáng hơn.
B. Khi mắc vào dòng điện xoay chiều bóng đèn sáng hơn.
C. Độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp là như nhau.
D. Khi mắc vào mạch điện xoay chiều, độ sáng bóng đèn chỉ bằng một nửa so với khi mắc vào mạch điện một chiều.
Câu 32: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng cơ
B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang
D. Tác dụng từ
Câu 33: Trong thí nghiệm ở hình 104, lúc đầu dùng dòng điện một chiều kim sắt bị hút về phía nam châm điện. Hiện tượng xảy ra đối với kim sắt như thế nào nếu ta thay dòng điện một chiều bằng dòng điện xoay chiều chạy vào nam châm điện?
A. Kim sắt vẫn bị hút như trước.
B. Kim sắt quay ngược lại.
C. Kim sắt không bị hút nữa, nó trở về vị trí cân bằng.
D. Kim sắt bị đẩy.
Câu 34: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức?
A. Bình acquy có hiệu điện thế 16V.
B. Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V
C. Hiệu điện thế một chiều 9V.
D. Hiệu điện thế một chiều 6V.
Câu 35: Đặt một nam châm điện A ở trước một cuộn dây kín B như trên hình vẽ 105. Trong trường hợp nào sau đây có xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín B?
A. Nguồn P là một ắc quy, khóa K đóng.
B. Nguồn P là một pin rất tốt, khóa K đóng.
C. Nguồn P là nguồn điện xoay chiều, khóa K ngắt.
D. Nguồn P là nguồn điện xoay chiều, khóa K đóng.
Câu 36: Dòng điện xoay chiều có thể đi qua cơ thể người và động vật, đó là tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng sinh lý.
B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang
D. Tác dụng từ
Câu 37: Trong thí nghiệm như hình sau, hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?
A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay một góc 900.
C. Kim nam châm quay ngược lại.
D. Kim nam châm bị đẩy ra.
Câu 38: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng:
tỏa nhiệt trên đường dây.
cảm ứng điện từ.
khúc xạ ánh sáng.
phản xạ ánh sáng.
Câu 39: Nguyên tắc dùng máy biến thế để truyền tải điện năng của dòng điện xoay chiều là tại đầu đường dây dẫn người ta đặt máy:
máy hạ thế.
máy tăng thế.
máy hạ thế hoặc tăng thế đều được.
không đặt máy nào hết.
Câu 40: Rôto trong máy phát điện xoay chiều:
luôn là nam châm
luôn là cuộn dây.
có thể là nam châm hoặc cuộn dây.
là bộ phận đứng yên.
--------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_vat_ly_lop_9_chu_de_20_den_22.docx
Giáo án liên quan