Giáo án Vật lí 9 - Chương 1, Tiết 1-22 - Năm học 2015-2016

Tiết 8: Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

I. Mục tiêu

* Kiến thức: Nêu được điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây)

-Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.

* Kĩ năng: Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

* Thái độ: Học sinh tích cực tự giác trong học tập,rèn luyện tính cẩn thận chính xác.

II. Chuẩn bị

- Phương pháp:Thuyết trình, thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm

- Chuẩn bị: 1 nguồn điện 15V, 1 công tắc, 1 Vôn kế, 1 am pekế, 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật liệu, và có chiều dài lần lượt : l; 2l; 3l và 8 đoạn dây

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. Bài dạy

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng

HĐ1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường dùng

? Dây dẫn thường được dùng để làm gì và thường được quan sát thấy ở đâu xung quanh ta ?

? Các chất liệu thường được dùng để chế tạo dây dẫn là gì ?

- GV bổ sung thêm các thông tin về dây dẫn - HS trả lời:

+ Dây dẫn dùng để cho dòng điện chạy qua.ở mạng điện gia đình, trong các thiết bị điện .

+ Các vật liệu làm: đồng, nhôm, hợp kim.

 

doc55 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Chương 1, Tiết 1-22 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó cùng tiết diện nhưng có l khác nhau. Hoặc ngược lại.
GV: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. 2 hs phát biểu lại.
GV: Nếu còn thời gian cho hs đọc "Có thể em chưa biết ”
- Hs hoạt động cá nhân hoàn thành C3; C4; C5 theo sự gợi ý của GV
- Hs lên bảng làm C3.
- Hs lên bảng làm C4.
HS : Đọc ghi nhớ
VI. Vận dụng
C3: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng chiều dài
Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện trở của dây thứ hai.
C4: 
C5: Cách 1: Dây dẫn thứ hai có chiều dài nên có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có tiết diện nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ 2 có điện trở nhỏ hơn dây thứ nhất 10 lần .
Cách 2: Xét 1 dây R3 cùng loại có cùng chiều dài và có tiết diện ; có điện trở là:
.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi. Làm các câu hỏi ở SGK vào vở học, bài 8.2 đến 8.4 ở SBT.
- Đọc phần" có thể em chưa biết".
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 9:"Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn"
? Cách bố trí thí nghiệm? Biết được mối quan hệ giữa các đại lượng R, l, S, r
Ngày soạn: 20/09/2015
Ngày dạy: 23/09/2015
Tiết 10: Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Mục tiêu
*Kiến thức: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng.
- Vận dụng CT để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
* Kĩ năng: HS có kĩ năng vẽ sơ đồ mạch điện và bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận 
* Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
- Chuẩn bị: Một cuộn bằng constantan, 1 cuộn nicrôm có tiết diện 0,3 mm2 và có chiều dài 36 vòng, 1 nguồn điện ,1 công tắc, 1 Ampekế, 1 Vônkế
 7 đoạn dây nối lõi bằng đồng.
III. Hoạt động dạy học
1) Ổn định tổ chức
2) Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra- Tạo tình huống học tập 
+ Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào?
+ Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
+ GV giới thiệu như ở SGK 
- Chiều dài dây dẫn.
- Tiết diện của dây dẫn.
- Làm TH với các điện trở có chất liệu khác nhau, chiều dài như nhau, tiết diện như nhau.
- HS theo dõi nắm vấn đề
HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của diện trở vào vật liệu làm dây. 
- Y/c HS đọc và trả lời câu C1 SGK. 
- GV cho HS quan sát các đoạn dây có cùng chiều dài , tiết diện và làm bằng các chất khác nhau
- Y/c HS đọc SGK mục TN để nắm cách làm TN
- Cho HS tiến hành TN làm theo nhóm,(GV theo dõi giúp đỡ HS yếu ở các nhóm)
- Gọi đại diện một đến ba nhóm trả lời kết quả và nêu nhận xét. 
-Từ nhận xét cho HS rút ra kết luận.
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại nội dung kết luận
- Đọc và trả lời C1: 
- HS quan sát và tìm phương án để làm TN
- HS đọc SGK, nắm cách làm.
- Các nhóm thảo luận vẽ sơ đồ mạch điện và cùng nhau tiến hành, ghi kết quả vào bảng của nhóm mình lập.
- Các nhóm thảo luận, nêu nhận xét.
- HS rút ra kết luận
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
C1: Phải tiến hành đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau.
1.Thí nghiệm 
a, Vẽ sơ đồ mạch điện 
b, Lập bảng ghi KQ
c, Tiến hành 
d, Nhận xét
2. Kết luận 
Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây
HĐ3: Tìm hiểu về điện trở suất.
- Y/c HS đọc SGK phần 1 để nắm khái niệm điện trở suất
- Yêu cầu 1 đến 2 HS nhắc lại khái niệm điện trở suất.
- GV chốt lại nội dung định nghĩa điện trở suất.
- GV giới thiệu về kí hiệu và đơn vị của điện trở suất
- Gv đưa nội dung bảng 1 ở SGK và giới thiệu tiếp bảng điện trở suất của một số chất
-Y/c HS thực hiện câu C2
-Y/c HS làm câu C3 SGK, GV có thể gợi ý để HS tiến hành các bước:
+ Hướng dẫn HS đọc kĩ khái niệm điện trở suất để từ đó tính R1
+ Lưu ý HS về chiều dài và tiết diệncủa các dây dẫn .
-? Hãy rút ra kết luận về công thức tính điện trở của dây dẫn
(HS yếu-kém)
- Từ CT tính điện trở yêu cầu HS phát biểu bằng lời.
- 1 đến 2 HS trình bày
- HS đọc SGK, nắm khái niệm điện trở suất
- HS phát biểu lại khái niệm điện trở suất.
- HS ghi chép cẩn thận vào vở.
- HS theo dõi và ghi vở, hs theo dõi bảng nắm.
- Hs làm C2: 0,5 W
- HS thảo luận nhóm thực hiện câu C3 :
+ 
+ 
+ 
- HS dựa vào kết quả câu C3 rút ra công thức
- HS đứng tại chỗ trình bày.
II. Điện trở suất- Công thức tính điện trở
1. Điện trở suất
 Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2
- Kí hiệu của điện trở suất là: r ( đọc là rô)
- Đơn vị của điện trở suất là Ôm mét (Wm)
C2. Tóm tắt
 l = 1m, S= 1mm2= 10-6 m2
 R= ?
Giải 
R constantan = 0,5.10-6
2. Công thức tính điện trở
 C3: (Bảng 2 ở SGK)
Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức: 
Trong đó: r là điện trở suất
 l là chiều dài
 S là tiết diện dây
 R là điện trở
Kiến thức tích hợp bảo vệ môi trường
+ Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là nhiệt vô ích, làm hao phí điện năng.
+ Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác định chỉ chịu được một cường độ dòng điện xác định. Nếu sử dụng dây dẫn không đúng cường độ dòng điện cho phép có thể làm dây dẫn nóng chảy, gây ra hỏa hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng.
- Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đã phát hiện ra một số chất có tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất nhỏ (dưới 00C rất nhiều).
HĐ4: Vận dụng – Củng cố
-GV gợi ý HS làm C4:Công thức tính tiết diện tròn của dây dẫn theo đường kính d 
Y/c HS về nhà làm C5,C6
Củng cố:
+ Điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây?
+ Công thức tính điện trở được viết như thế nào? 
+ Thế nào là điện trở suất?
 - Y/c HS đọc phần ghi nhớ kiến thức ở SGK.
- HS đứng tại chỗ trình bày.
-HS làm C4 theo gợi ý của GV
III. Vận dụng
C4 : S = 
R = ® R = 
 R = 0,087(W) 
C5: 
- R = 5,6.10-2
- R = 0,8 
- R = 3,4 
C6: từ ta có:
HĐ5: Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài theo ghi nhớ và vở học
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 10: “Biến trở, điện trở dùng trong kĩ thuật”
 ? Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở? 
 DUYỆT TỔ CM
 Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 27/09/2015
Ngày dạy: 28/09/2015
Tiết 11: Bài 10 : BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I. Mục tiêu 
 *Kiến thức: Nhận biết được các loại biến trở qua tranh vẽ và biến trở trong phòng thí nghiệm. Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...Kí hiệu biến trở.
 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy.
 - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
 * Kĩ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở. 
 * Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp : Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm. 
*Mỗi nhóm
1 biến trở con chạy 
1 biến trở than
1 nguồn điện 15V
1 bóng đèn
1 công tắc 
7 đoạn dậy nối
3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số và 3 cái có ghi vòng màu
III. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Bài dạy 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra - Đặt vấn đề 
 ? Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Thế nào là điện trở suất?
 ? Điện trở của một dây dẫn được tính theo công thức nào? Viết c/thức và các đ/lượng trong công thức 
 Tạo tình huống học tập 
- GV giới thiệu như ở SGK
- Chiều dài
- Tiết diện 
- Vật liệu làm dây.
- Công thức :
- HS theo dõi nắm vấn đề
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của biến trở.
- GV treo tranh vẽ các loại biến trở. Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp các loại biến trở, kết hợp với hình 10.1 (tr.28-SGK), trả lời câu C1.
- GV đưa ra các loại biến trở thậy, gọi HS nhận dạng các loại biến trở, gọi tên chúng.
Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm, đọc và trả lời câu C2. Hướng dẫn HS trả lời theo từng ý:
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. Nếu HS không nêu được đủ cách mắc, GV bổ sung.
- GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện.
Gọi HS trả lời câu C4.
Chuyển ý: Để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng như thế nào? Ta tìm hiểu tiếp phần 2.
- Thực hiện C1
 + Biến trở có con chạy
 + Biến trở tay quay
 + Biến trở than
- Đối chiếu và chỉ ra bộ phận của biến trở con chạy. Nhận dạng các loại biến trở.
- Thực hiện C2
- Trả lời C3,C4 theo gợi ý của GV.
- HS chú ý theo dõi ghi chép cẩn thận.
- HS ghi vở.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4.
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
Ký hiệu:
C1: Các loại biến trở: Con chạy, tay quay, biến trở than (chiết áp).
C2: Dịch chuyển con chạy C thì điện trở của biến trở thay đổi vì số vòng dây thay đổi làm chiều dài dây dẫn cũng thay đổi theo.
- Yêu cầu HS chỉ ra được 2 chốt nối với hai đầu cuộn dây của biến trở là đầu A, B trên hình vẽ ® Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C không làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua ® Không có tác dụng làm thay đổi điện trở.
C4. Một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi.
HĐ3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. 
Yêu cầu HS quan sát biến trở của nhóm mình, cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đó.
- Y/c HS thực hiện C5
- GV gọi đại diện 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV tổ chức cho lớp nhận xét, sau đó gv chốt lại sơ đồ.
- Y/c HS thực hiện tiếp C6, GV theo dõi giúp đỡ
?Biến trở là gì? Dùng để làm gì(HS yếu-kém)
- GV chốt lại và ghi bảng.
HS quan sát biến trở của nhóm mình, đọc số ghi trên biến trở và ý nghĩa con số.
-HS thảo luận và vẽ sơ đồ mạch điện
- HS dưới lớp nhận xét.
- HS vẽ vào vở.
-Nhóm HS thực hiện C6 và rút ra kết luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS theo dõi ghi vở.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.
(20W - 2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20 W, cường độ dòng điện tối đa qua biến trở là 2A.
C5.
C6. HS mắc mạch điện theo sơ đồ trên. Dịch chuyển con chạy C về phía A đèn sáng hơn vì: Khi dịch C A thì l của điện trở giảm R giảmI tăng.
- Dịch đến M thì đèn sáng nhất 
Kết luận: Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.
HĐ4: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật.
- Hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7.
GV có thể gợi ý: Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ ® R lớn hay nhỏ.
- Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuật của nhóm mình, kết hợp với câu C8, nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kĩ thuật.Cho HS quan sát điên trở có vòng màu và giới thiệu cách đọc
- GV nêu ví dụ cụ thể cách đọc trị số của 2 loại điện trở dùng trong kĩ thuật.
Tham gia thảo luận trên lớp về câu trả lời
- HS trả lời C7 theo gợi ý của GV
- HS thực hiện C8
- Hs quan sát các vòng màu 
II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật.
C7. Yêu cầu nêu được:
+ Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng ® S rất nhỏ ® Có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn.
- Quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuật, nhận dạng được 2 loại điện trở qua dấu hiệu:
+ Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
C8.
3. Củng cố và vận dụng
- GV gợi ý cho HS thực hiện C10
- Ghi nhớ kiến thức ở phần Ghi nhớ
Hs tóm tắt và giải theo gợi ý của gv
III. Vận dụng
C10: Chiều dài của dây hợp kim là: 
 = 9,091 m.
Số vòng dây của biến trở là:
(Vòng)
4: Hướng dẫn về nhà 
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ ở SGK
BTVN từ 10.1 đến 10.6 SBT
Xem trước bài 11: " Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn"
- Nắm công thức định luật ôm? Công thức tính điện trở của dây dẫn?
- Làm và nghiên cứu bài 1, 2, 3 ở SGK theo hướng dẫn ở SGK chuẩn bị tốt cho tiết sau giải bài tập.
Ngày soạn: 27/09/2015
Ngày dạy: 30/09/2015
Tiết 12: Bài 11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
I. Mục tiêu 
 	*Kiến thức: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
 * Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của đầu bài. Áp dụng được công thức điện trở để tính trị số điện trở của biến trở. Giải bài tập theo đúng các bước giải.
* Thái độ: Trung thực, kiên trì.
II. Chuẩn bị 
 - Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm, vấn đáp
 - Chuẩn bị: Ôn lại công thức tính điện trở của dây dẫn, công thức định luật Ôm cho các đoạn mạch, công thức tính điện trở theo l, S,.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra.
Câu hỏi
Đáp án
? Nêu công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn? Giải thích các đại lượng trong công thức ?
Công thức: ; 
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giải bài tập 1.
Giải bài tập1
- GV gọi 2 Hs đọc bài, gọi 1 HS khác lên bảng tóm tắt bài toán
- GV gợi ý cách giải như các bước ở SGK
- Y/c HS giải chi tiết vào nháp và lên bảng trình bày(Trong khi HS làm bài tập ở bảng GV theo dõi giúp đỡ HS yếu-kém)
 - Sau khi HS làm xong cho lớp nhận xét bổ sung
 - GV chốt lại.
- Hs đọc bài và tóm tắt bài toán
- Theo dõi
- HS làm bài và trình bày bảng
- HS hoàn thành vào vở ghi.
- Nêu cách giải
Hs làm bài
Bài 1: Tóm tắt
l = 30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
U = 220V, r = 1,1.10-6
I = ?
 Giải
Điện trở của đoạn dây là
Áp dụng công thức: R = r.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là : 
Theo CT đ/l Ôm: 
 Đáp số: R = 110 ; I = 2A
HĐ2: Giải bài tập 2 
Giải bài tập 2
- GV gọi 2 Hs đọc bài, gọi 1 HS khác lên bảng tóm tắt bài toán.
GV có thể gợi ý cho HS nếu HS không nêu đợc cách giải:
+ Phân tích mạch điện
+ Để bóng đèn sáng bình thường cần có điều kiện gì?
+ Để tính được R2, cần biết gì ?
- Đề nghị HS tự giải vào vở.
- GV kiểm tra bài giải của 1 số HS khác trong lớp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 
Nêu cách giải khác cho phần a). Từ đó so sánh xem cách giải nào ngắn gọn và dễ hiểu hơn đ chữa vào vở.
C1: Tính R2 theo R và R1
C2: Tính R2 theo ĐL Ôm 
C3: Tính R2 theo quan hệ của U và R trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 
- Tương tự, yêu cầu cá nhân HS hoàn thành phần b). 
Y/c hs nhận xét bài làm
Hs đọc bài, HS khác lên bảng tóm tắt bài toán.
- Hs phân tích mạch điện.
- dòng điện qua đèn và biến trở phải có cùng cường độ.
- Có thể cần biết U2, I2 hoặc cần biết Rtđ của đoạn mạch.
-1 HS lên bảng giải phần a.
- HS nhận xét bài làm .
- HS nêu cách giải khác. 
HS hoàn thành phần b
- Hs giải phần theo gợi ý
Bài tập 2: Tóm tắt
R1= 600W; R2= 900W
UMN= 220V; l = 200m
S = 0.2mm2
a) RMN=? 
b) U1=?, U2=?
Giải
C1: Phân tích mạch: R1 nt R2
Vì đèn sáng bình thường do đó.
I1 = 0,6A và R1 = 7,5W
R1 nt R2 Þ I1 = I2 = I = 0,6A
Áp dụng CT: R === 20(W)
Mà R = R1 + R2 Þ R2 = R – R1
R2 = 20W - 7,5W =12,5W
Điện trở R2 = 12,5W 
C2: I = Þ U = I.R
U1 = I.R1= 0,6A.7,5W = 4,5(V)
Vì R1 nt R2 Þ U = U1 + U2
ÞU2 = U – U1 = 12V – 4,5V
 = 7,5(V)
Vì đèn sáng bình thường mà
 I1 = I2= 0,6A
Þ R2 = = 12,5(W)
C3 : CT : I =Þ U = I.R
U1 = I.R1 = 0,6. 7,5 = 4,5(V)
U1 + U2 = 12VÞU2 = 7,5(V)
Vì R1nt R2 Þ
 R2 
 R2 = 12,5W
b) Tóm tắt
Rb = 30W
S = 1mm2 = 10-6m2
r = 0,4.10-6Wm
1= ?
 Giải
Áp dụng công thức: R = r.
Þ l = = = 75(m)
Chiều dài dây làm biến trở là 75m
HĐ3: Giải bài tập 3
Giải bài tập 3
- GV yêu cầu HS đọc và làm phần a) bài tập 3.
- GV có thể gợi ý: Dây nối từ M tới A và từ N tới B được coi như một điện trở Rđ mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn (Rđ nt (R1//R2). Vậy điện trở đoạn mạch MN được tính như với mạch hỗn hợp ta đã biết cách tính ở các bài trước.
- Yêu cầu cá nhân HS làm phần a) bài 3. Nếu vẫn còn thấy khó khăn có thể tham khảo gợi ý SGK.
- Hs đọc và tóm tắt bài 3.
- Hs lưu ý phần gợi ý của GV
HS làm phần a) bài 3
Bài 3: Tóm tắt
R1 = 600W ; R2 = 900W
UMN = 220V; 1= 200m
S= 0,2mm2 ; r = 1,7.10-8Wm
 Giải
Áp dụng công thức:
Điện trở của dây (Rd) là 17(W)
VìR1// R2 nên
Coi Rdnt(R1//R2)ÞRMN= R1,2+ Rd
RMN = 360W +17W = 377W
Điện trở đoạn mạch MN là 377W.
4. Củng cố 
- Nếu còn đủ thời gian thì cho HS làm phần b). Nếu hết thời gian thì cho HS về nhà hoàn thành bài b) và tìm các cách giải khác nhau.
- Với phần b), GV yêu cầu HS đa ra các cách giải khác nhau. Gọi 2 HS lên bảng giải độc lập theo 2 cách khác nhau.
- Gọi HS khác nhận xét xem cách nào giải nhanh và gọn hơn.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà hoàn thành các bài tập đã giải và xem lại cách làm.
- Làm bài tập từ 11.1 đến 11.4 SBT
- Tiết sau tiếp tục luyện tập
 DUYỆT TỔ CM
 Đinh Quang Huy
Ngày soạn: 04/10/2015
Ngày dạy: 05/10/2015
Tiết 13: Bài 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Mục tiêu 
 *Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế.Viết được công thức tính công suất điện.
* Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
 * Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, trung thực trong học tập.
II. Phương pháp
 Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm. 
III.Chuẩn bị
3 bóng đèn 12V,công suất lần lượt 3,6,10 W
1 nguồn điện 15V
1 Ampekế, 1 Vônkế
1 biến trở 20W-2A
9 đoạn dây
VI. Hoạt động dạy và học
1) Ổn định tổ chức
2) Bài dạy 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra 
? Biến trở là gì ? Vẽ sơ đồ gồm nguồn, đèn, khoá K, biến trở. Muốn đèn sáng hơn phải dịch chuyển con chạy về phía nào ? 
? Có 2 bóng đèn 220V - 100W và 220V - 25W. Nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn?
- GV: Các dụng cụ điện khác như quạt, nồi cơm điện, bếp điện... cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này? đ Bài mới
- Là điện trở có thể thay đổi trị số hoặc cường độ dòng điện trong mạch. Dịch chuyển con chạy về phía đầu M.
- Bóng đèn 220V - 100W sáng hơn bóng 220V - 25W. 
HĐ2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. 
- GV cho HS quan sát một số dụng cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc...) 
- Gọi HS đọc số được ghi trên các dụng cụ đóđ GV ghi bảng 1 số ví dụ 
- Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn thí nghiệm ban đầuđ Trả lời câu hỏi C1.
- GV thử độ sáng của 2 đèn để chứng minh với cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W
- GV: ở lớp 7 ta đã biết số vôn (V) có ý nghĩa như thế nào? ở lớp 8 oát (W) là đơn vị của đại lượng nào?
đ Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì?
-Yêu cầu 1,2 học sinh giải thích ý nghĩa con số trên dụng cụ điện ở phần 1. 
-HS quan sát và đọc số ghi trên một số dụng cụ điện. 
-HS đọc số ghi trên hộp số quạt trần của lớp học.
-HS đọc số ghi trên 2 bóng đèn làm thí nghiệm và trả lời câu C1
- Hs quan sát
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
- HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát vào vở.
-HS giải thích ý nghĩa con số ghi trên các dụng cụ điện. Ví dụ: Đèn ghi (220V - 100W)
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
C1:với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
C2. Oát là đơn vị đo công suất :
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện đợc sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức.
Có nghĩa là đèn có:
HĐT định mức là 220V;
Công suất định mức là: 100W.
Kh

File đính kèm:

  • docVat Ly 9 Chương I (10-11).doc