Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 2 - Luyện tập chung (tiết 3)

1-Kiến thức

 - HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.

 - HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới.

 2-Kĩ năng.

 - Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.

 - Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Tiết 2 - Luyện tập chung (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỗ hát một bài vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.Về nhà ôn ĐHĐN.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2013
TIẾT 2: TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết:
Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: bảng phụ ghi săn bảng trong sgk
-Học sinh: làm bài ở nhà, xem trước bài mới .
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
1dm = m 	5dm = m
1cm = m	7cm = m
1mm= m	9mm= m
Nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu
2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
Vdụ a :Treo bảng phụ ghi Vdụ:
+Dòng 1 có mấy mét và mấy dm?
+0m 1dm tức có 1dm ? 1dm =? m
1dm = m hay 0,1m
+Dòng 2 có mấy mét ? mấy dm? mấy cm?
Có 0m 0dm 1cm tức có 1cm à 1cm=? m
1cm = m hay 0,01m
-Tương tự ta có 1mm = m =0,001m
m được viết thành ? mét
-Vậy PSTP m được viết thành gì?
-Tương tự: được viết thành gì?
Vậy các PSTP được viết dưới dạng STP ntn?
Viết 0,1 đọc là :không phẩy 1
m = 0,1 m.Vậy 0,1 bằng PSTP nào?
ªHướng dẫn tương tự với các số 0,01; 0,001
Cách đọc và bằng PSTP nào?
ªKết luận :các số 0,1; 0,01; 0,001 là các số thập phân
Vd b:Hướng dẫn tương tự Vd
-Các số 0,5; 0,07; 0,09 gọi là các số thập phân
3.Luyện tập
¶Bài 1:
-Bài yêu cầu ta làm gì?
-Cho HS làm miệng
-Mỗi PSTP trên tia số bằng STP nào?
¶Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài
Hướng dẫn:
7dm = m = m
9cm = m = m
-Cho HS làm tiếp các phần còn lại
-Chữa bài-nhận xét –ghi điểm
3.Củng cố –dặn dò
-Nêu khái niệm số TP lấy VD
¶Bài 3:Cho hs chơi trò chơi “ Tiếp sức” 
-Chuẩn bị bài khái niệm số thập phân (tt)
-Nhận xét giờ học
-HS làm miệng
-HS quan sát-đọc thầm
-HS trả lời
-lớp nghe và quan sát
-HS trả lời các câu hỏi của GV
-nghe-quan sát
-HS trả lời
-1 em trả lời
- HS đọc
-HS nghe
-HS làm việc theo hướng dẫn rút ra 
0,5 = 
-1 số HS đọc
-HS nêu
-1 em đọc
-HS nghe
-HS làm bài vào vở
-HS nêu
-Hs chơi trò chơi tiếp sức để giải quyết BT3 
TIẾT 3: TOÁN(ÔN) 
LUYỆN TẬP VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Tiếp tục củng cố về các đơn vị đo diện tích.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 a) 16ha = .dam2
 35000dm2 = m2
 8m2 = ..dam2
 b) 2000dam2 = ha
 45dm2 = .m2
 324hm2 = dam2
 c) 260m2 = dam2 ..m2
 2058dm2 =m2.dm2
Bài 2: Điền dấu > ; < ; =
7m2 28cm2 .. 7028cm2
8001dm2 .8m2 100dm2
2ha 40dam2 .204dam2
Bài 3 : Chọn phương án đúng :
a) 54km2 < 540ha
b) 72ha > 800 000m2
c) 5m2 8dm2 = m2
 4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
 a) 16ha = 1600dam2
 35000dm2 = 350m2
 8m2 = dam2
 b) 2000dam2 = 20ha
 45dm2 = m2
 324hm2 = 32400dam2
 c) 260m2 = 2dam2 60m2
 2058dm2 = 20m2 58dm2
Lời giải:
7m2 28cm2 > 7028cm2
(70028cm2)
8001dm2 < 8m2 10dm2
 (810dm2)
 c) 2ha 40dam2 = 240dam2
 (240dam2)
Bài giải:
 Khoanh vào C.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm được bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba – la – lai –ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk ; thuộc 2 khổ thơ). 
- Giáo dục hs thấy được ích lợi của công trình thủy điện sông Đà và vẻ đẹp của phong cảnh hai bên bờ sông Đà.
II/ Chuẩn bị :
Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi khổ 2 cần luyện đọc.
Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra đọc bài “Những người bạn tốt”
- Nêu nội dung bài ?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Luyện đọc :
- Hs khá giỏi đọc bài .
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc .
- Yêu cầu hs khổ thơ. Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo khổ – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs rút từ khó đọc.
- HD đọc từ khó: chơi vơi, tháp khoan, ngẫm nghĩ, sóng vai, lấp loáng, bỡ ngỡ, 
-Yêu cầu hs đọc lại từ ngữ khó.
- Đọc nối tiếp theo khổ lần 2 và kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ có trong phần chú giải và thêm : chơi vơi, thủy điện.
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của khổ thơ . Yêu cầu hs đọc lại.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Khổ 1: 
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên 1 đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà.
+Giảng: giữa không gian tĩnh mịch, tiếng đàn ba – la – lai – ca ngân nga giữa không gian bao la càng chứng tỏ đêm tĩnh mịch.
-Ý của khổ 1 là gì? (Cảnh đêm trăng tĩnh mịch trên sông Đà)
-Khổ 2:
- Câu 1: Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
-Ý của khổ 2 là gì?
-Đoạn 3: 
- Câu 2: Tìm 1 hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên ở trong bài thơ ?
- Câu 3: Hình ảnh của biển nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào ? Từ bỡ ngỡ có gì hay?
-Nêu ý khổ 3?
-Nêu nội dung của bài thơ – yêu cầu TL N2.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo khổ thơ. 
-Luyện đọc diễn cảm khổ 2: Yêu cầu hs lên gạch chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong khổ 2 và đọc lại diễn cảm.
-Nx cách đọc có thể sửa sai và gv đọc lại.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Hs thi đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
-Yêu cầu hs học thuộc lòng 2 khổ thơ.
-Thi học thuộc lòng theo đại diện của tổ.
-1 Hs đọc thuộc bài.
- Gv nx cá nhân đọc hay, đọc thuộc bài . 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Em biết gì về công trình thủy điện sông Đà?
- Gv kết hợp giáo dục hs.
- Yêu cầu về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài “Kỳ diệu rừng xanh”
- Nhận xét tiết học.
- Hát .
- Hs đọc bài theo yêu cầu.
- Hs nêu 
-Hs nhắc tựa bài 
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp theo khổ 
– Hs rút từ khó đọc 
-Hs nêu bộ phận khó đọc 
- 1 Hs đọc . 
- Hs đọc nối tiếp khổ.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng khổ thơ và nêu giọng đọc của khổ.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài.
-Hs đọc khổ 1 
- Hs trả lời – lớp nxbs.
-Hs nghe.
-Hs TL
-Hs đọc thầm khổ 2 
- Thảo luận nhóm đôi, phát biểu. 
- Hs nêu 
-Hs đọc thầm khổ 3.
-Hs TL – nxbs
-Hs trao đổi N2 và trả lời 
-Hs nêu -nxbs
-Hs trao đổi N2 và TL.
-Hs đọc .
-Hs lên gạch những từ cần nhấn giọng có trong khổ – đọc lại 
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Thi đua đọc theo cặp.
-Hs bình chọn bạn đọc hay.
-Hs đọc thuộc lòng 
-Hs đại diện các dãy thi đua học thuộc lòng.
- Hs trả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.	
TIẾT 7: HĐTT:
DẠY HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 1
Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
I-Mục tiêu
	1-Kiến thức
	- HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.
	- HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới.
	2-Kĩ năng.
	- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.
	- Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT.
	3-Thái độ:
	- Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường.
	- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
II- Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
	- Các biển báo.
III- Lên lớp
Hoạt động của thây
Hoạt đông của trò
1-Bài cũ
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên.
-1HS làm p.viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời.
-Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
-Những biển báo đó được đặt ở đâu?
-Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không?
-Họ có thấy các biển báo đó có ích gì không?
Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học:
-Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc.
-Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
GV kết luận.
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiêu 
-Cho HS quan sát các loại biển báo.
-Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó.
-Biển báo cấm.
-Biển báo nguy hiểm.
-Biển báo chỉ dẫn.
GV kết luận
Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn.
Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo
2 HS trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-Phát biểu trước lớp.
-Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo
-Nhóm nào xong trước được biểu dương.
-Trình bày trước lớp.
-Lớp mhận xét, bổ sung.
-Thảo luận nhóm 4 .
-Tìm và phân loại biển báo, mô tả....
-Phát biểu trước lớp.
-Lớp góp ý, bổ sung.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) 
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
II/ Chuẩn bị
- Gv : Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hành động . Có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa
- Hs : chuẩn bị bài ở nhà. 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ : 
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm
* Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Nhận xét :
a. Bài 1 : 
- Cho Hs đọc và nêu yêu cầu bài 1 
- Cho Hs tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng :
* Tai : Câu a
* Răng : Câu b.
* Mũi : Câu c
+ Nghĩa của tai, răng, mũi ở trên là nghĩa gốc của mỗi từ
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập bài 2 :
- Gọi Hs đọc và nêu ý nghĩa bài 1
- Yêu cầu Hs tự làm bài
- Cho hs quan sát răng cái cào, mũi thuyền và tai ấm
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt kết quả đúng :
* Răng (cào) dùng để cào không dùng để cắn, nhai thức ăn
* Mũi (thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở
* Tai (ấm) Giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ khkong6 dùng để nghe
c. Bài 3 : 
- Hướng dẫn tương tự như bài 2 
- Răng : ở bài 1, 2 giống nhau là có cùng nét nghĩa chỉ vật nhọn, sắc sắp đều thành hàng 
Mũi: chỉ bộ phận nhọn nhô ra phía trước 
Tai : Chỉ bộ phận ở bên, chìa ra
* Qua các bài tập trên, hãy cho biết nghĩa của các từ nhiều nghĩa như thế nào, có tác dụng gì
- Trình bày và Nhận xét kết quả
3. Ghi nhớ.
- Cho hs đọc nội dung ghui nhớ SGK
- Tìm VD về từ nhiều nghĩa
4. Luyện tập.
a. Bài 1 : 
- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu
- Cho hs làm bài
- Hs trình bày kết quả 
- Nhận xét và chốt 
- Yêu cầu hs giải nghĩa gốc và nghĩa chuyển 
b. Bài 2 : (Chọn 3 trong số 5 từ)
- Hướng dẫn tương tự bài 1 
- Hs làm bài 
- Gv nhận xét chốt kết quả 
* Lưỡi : Lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao 
 Miệng : miệng bát, miệng túi
Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo
Tay : tay áo, đòn tay
Lưng : lưng ghế, lưng đồi 
5. Củng cố và dặn dò
- Nhắc lại TN là từ nhiều nghĩa
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết 14
- Hs (nhận xét) lên bảng
- Hs lắng nghe
- 2Hs đọc – lớp đọc thầm
- 2 Hs lên bảng-lớp làm vở
- Hs nhận xét bài trên bảng
- Lớp theo dõi
-Hs đọc và nêu ý nghĩa 
-Hs làm bài 
-Hs quan sát và làm theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
* Những nghĩa trên là những nghĩa chuyển của răng, mũi, tai
- Hs thảo luận nhóm bàn và nêu
- Hs đọc
- Hs tìm VD
- 2 hs đọc to
- Hs làm theo nhóm vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày 
- Hs nhận xét 
- Hs giải nghĩa 
-5 hs lên bảng –lớp làm vở
-Hs nhắc lại 
-Hs nghe 
Thứ tư, ngày 09 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(TT)
I/ Mục tiêu: Giúp Hs:
-Đọc, viết các STP(các dạng đơn giản thường gặp)
-Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học sgk
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới .
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :Viết STP
9dm = m = m; 5cm = dm = m
5cm = m = m; 7mm = m = m
-Nhận xét-ghi điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu
2.Giới thiệu khái niệm về STP
a.VD:Treo bảng phụ có nội dung VD
gọi HS đọc
©Dòng 1 có ? m và ?dm
-Hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là m?
Giới thiệu cách đọc :2,7m
©Dòng 2 có mấy mét? Mấy dm ? mấy cm?
Có 8m 5dm 6cm tức có 8m 56cm
-Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có đơn vị đo là m
Giới thiệu :8m 56cm hay m viết là 8,56m
Giới thiệu cách đọc 8,56m 
©Tương tự : 0m195mm = m =0,195m
-Giới thiệu cách đọc : 0,195m
vKết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 đều là STP
b.Cấu tạo của số TP
Viết số 8,56 àyêu cầu HS đọc –quan sát
-Các chữ số trong số thập phân được chia thành mấy phần ? 
-GV nêu cấu tạo của STP
-HS chỉ các chữ số ở phần nguyên và ở phần thập phân của số 8,56
-Viết tiếp số 90,638 àyêu cầu HS đọc và chỉ phần nguyên và phần thập phân.
-HS đọc phần ghi nhớ.
3.Luyện tập
¶Bài 1:
-Cho HS đọc
-Nhận xét
¶Bài 2:
-Gọi HS đọc đề
-Bài yêu cầu làm gì?
-Cho HS tự viết
-Cho HS viết và đọc từng STP
-Nhận xét
4.Củng cố-dặn dò
-Nêu cấu tạo của STP
-Số thập phân và STN khác nhau ntn?
* Bài tập 3 tổ chức thành Trò chơi : Ai nhanh hơn 
-Chuẩn bị giờ sau học hàng của STP
Nhận xét
2HS
-Lớp nhận xét
-Nghe
-1 HS đọc
-HS nghe
-Nhóm đôi àviết bảng con
-HS đọc và viết 2,7m
-HS đọc 8,56m
-HS viết và đọc 1,195m
-2 HS đọc
-HS nêu
-4 em chỉ và đọc
-HS nêu
-1 em viết lên bảng, lớp viết vào vở
-Lớp nhận xét
-HS nêu
-HS nêu
-Gọi 3 hs khá giỏi đại diện 3 dãy lên thi đua làm bài tập 3 
- Hs nghe .
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM – CHỦ ĐỀ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I/ Mục tiêu:
-Củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học về từ đồng âm và chủ đề hữu nghị hợp tác
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: một số từ theo chủ đề, từ điển .
-Học sinh: ôn các chủ đề đã học 
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.GV cho HS làm lần lượt các BT ghi trên bảng
¶Bài 1:
a/Gạch chân các từ đồng âm trong câu thơ sau:
 “ Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
b/Cho biết nghĩa của các từ đồng âm đó
¶Bài 2: 
Đặt mỗi từ 2 câu thể hiện từ đồng âm với mỗi từ sau:đầu , đi , bò
GV nhận xét bài trên bảng
¶Bài 3:
Có thể sử dụng các thành ngữ dưới đây trong những hoàn cảnh ntn?
*Bốn biển 1 nhà:Chỉ tinh thần đoàn kết, hữu nghị vô cùng rộng lớn của các dân tộc trên thế giới
*Kề vai sát cánh: Gắn bó với nhau, chung sức chung lòng để làm lên sự nghiệp
*Chung lưng đấu cật:Hợp sức cùng nhau để vượt qua mọi thử thách, khó khăn để giành thắng lợi
2.Dặn dò –nhận xét
-HS làm bài vào vở
-1 số em nêu bài làm của mình
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vở
-Lớp theo dõi
-HS làm bài vào vở
-1 HS lên bảng sửa bài
Lớp nhận xét,sửa chữa
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: 
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT1)
I-Mục tiêu:
- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II/ Chuẩn bị:
- Hs: sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương, các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên 
- Gv: phiếu học tập 
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Bài cũ:
-Hãy kể về một tấm gương vượt khó trong học tập hoặc trong cuộc sống mà em biết
- Gv đánh giá
2. Bài mới:
+Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung chuyện “Thăm mộ”
+ Gv mời HS đọc chuyện Thăm mộ.
+ Yêu cầu thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau:(nhóm bàn) 
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên ?
- Vì sao Việt muốn lao dọn bàn thờ giúp mẹ?
+ Gv kết luận: ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mổi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể
* Hoạt động 2: làm bài tập số 1, SGK
+ GV phát phiếu học tập ghi bài tập 1 yêu cầu HS làm việc cá nhân 
+ GV mời 2 hs trình bài ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do 
+ GV chốt : chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a b c d 
* Hoạt động 3: tự liên hệ 
+ Kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được ?
+ GV nhận xét 
+ GV mời một số hs đọc phần ghi nhớ trong SGK 
3 . Củng cố:
+ Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình 
4. Dặn dò: 
+ GV giao việc về nhà cho HS ;
+ Các nhóm hs sưu tầm các ảnh, tranh, bài báo nói về ngày giổ tổ Hùng Vương câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề biết ơn tổ tiên.
Chuẩn bị bài sau.
_ Hs kể, lớp theo dõi và nhận xét.
_ Hs kể, lớp theo dõi và nhận xét.
-Hs nghe 
_ 2 hs đọc to, rõ ràng, lớp đọc thầm
_ Lớp thảo luận theo nhóm
_ Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác bổ sung
-Hs nêu 
-Hs nghe 
-Hs làm PHT 
-Hs trình bày – lớp nxbs
_ a, ,b, d, đ là những việc làm thể hiện biết ơn tổ tiên.
-Hs nêu nối tiếp
_ Hs nhớ lại sau đó trao đổi nhóm nhỏ
_ Vài hs trình bày trước lớp
_ Cùng bố mẹ đi thăm mộ vào dịp tết thanh minh
_ Giữ gìn các di sản của gia đình, dòng họ
_ Giữ gìn nề nếp tốt của gia đình..
_ Hs đọc phần ghi nhớ
-Yêu cầu hs tìm hiểu về dòng họ của mình, ghi vào giấy để trình bày vào tiết sau 
-Hs nghe và thực hiện 
Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: THỂ DỤC:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY".
I/Mục tiêu: 
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang,dóng thẳng hàng hàng.
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổichân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi "Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 1 còi, 4 tín gậy.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân trường.
* Chơi trò chơi"Chim bay, cò bay"
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
GV điều khiển lớp tập.
Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS.
Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.GV quan sát, nhận xét biểu dương thi đua.
Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
- Chơi trò chơi"Trao tín gậy"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ.
GV điều khiển, quan sát,nhận xét, biểu dương.
 10-12p
 1-2p
 3-4p
 2-3p
 2-3p
 7-8p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O s O X
 X X
 X X
 8 7 6 P........1 .5.........X X
 2 3 4
X X......................P
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát một bài vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.Về nhà ôn ĐHĐN.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
TIẾT 3: TOÁN:
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN – ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp Hs:
-Tên các hàng của STP.
-Đọc, viết STP, chuyển đổi STP thành hỗn số có chứa PSTP.
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên:Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a như phần bài học sgk
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới .
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Điền P

File đính kèm:

  • docTuần 7.doc
Giáo án liên quan