Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I.MỤC ĐÍCH YấU CẦU:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lũng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời 1-2 cõu hỏi về nội dung bài đọc)

- Yờu cầu HS đọc trụi chảy cỏc bài tập đọc đó học từ học kỡ II của lớp 5, tốc độ khoảng 120 tiếng/phỳt; đọc diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ đó học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu cõu kể (Ai là gỡ? Ai làm gỡ? Ai thế nào?) để củng cố, khắc sõu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu cõu kể).

- HS cú ý thức ụn tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG : Phiếu viết tờn từng bài tập đọc, học thuộc lũng trong 15 tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học.

HĐ1. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lũng: (khoảng 1/5 số học sinh trong lớp)

- Từng học sinh lờn bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1- 2 phỳt).

- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lũng) đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt cõu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; đỏnh giỏ HS theo hướng dẫn quy định của TT22/2016.

 

doc33 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên cành cây.
Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ; chum, vại đựng nước cần có nắp đậy...
+ Câu 2: a) nhộng	b) trứng	c) sâu
+ Câu 3: g) lợn
+ Câu 4: 1- c	;	2 - a ; 	 3 - b
+ Câu 5: ý b + Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu.
+ Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt.
+ Câu 8: d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt, ...
+ Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta: năng lượng mặt trời, gió, nước chảy.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 4 / 5 / 2017
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017
Tiếng việt
Ôn tập cuối học kì II (tiết 6)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn thảntong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bài đúng thể thơ tự do. Toàn bài sai không quá 5 lỗi.
- Nắm được nội dung bài viết. Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. 
II. Đồ dùng: Bảng lớp viết 2 đề bài.(Bt2)
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
- 2, 3HS đọc lại bài viết.
- HS nêu nội dụng đoạn viết.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? Viết lại các từ khó,...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để nhận xét. Khen ngợi các em viết đúng, đẹp, trình bày bài sạch sẽ.
- Nhận xét chung.
HĐ2: Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. Khen ngợi các em học tốt, tích cự trong giờ học.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
Tiếng việt
Ôn tập cuối học kì II (tiết 7)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng. Củng cố một số kiến thức đã học trong năm học.
- HS hoàn thành các bài tập đúng. Vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. 
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Thực hành:
* Học sinh đọc bài: Cây gạo ngoài bến sông
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
+ GV kết hợp sửa lỗi đọc cho học sinh.
* Học sinh đọc thầm bài, lần lượt chọn ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 10.
- HS khoanh bằng bút chì vào ý em chọn.
- GV gọi học sinh trả lời miệng từng câu, kết hợp hỏi tại sao em chọn ý đó.
+ HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. 
GV- HS chốt lại ý đúng.
- Tương tự đối với câu tiếp theo.
* Đáp án:
	 1- a ; 	 2 - b ; 	
 3 - c ; 	 4 - c ; 	
 5 - b ; 6 - b ; 	 
 7 - b ; 	 8 - a ; 	
 9 - a ; 	 10 - c
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị cho bài kiểm tra định kì cuối kì II.
- Dặn những HS về đọc lại các bài tập đọc đã học.
Toán
Tiết 174: Luyện tập chung
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS làm được phần 1. HS làm xong hoàn thành được cả phần 2. Trình bày bài sạch sẽ và rõ ràng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học.
b. HDHS luyện tập:
Phần 1: HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả làm từng bài. Khi cần thiết GV có thể cho HS giải thích cách làm bài. Chẳng hạn:
* Bài 1: Khoanh vào C
* Bài 2: Khoanh vào A
* Bài 3: Khoanh vào B (HS hoàn thành nhanh tự làm rồi nêu miệng)
Phần 2: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1: Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 (tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là là: 
 (tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi
Bài 2: HS hoàn thành nhanh tự làm bài. Khi làm tính, trong từng bước tính của bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài giải
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2 419 467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866 810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 
866 810 : 2 419467 = 0,3582 ...
0,3582 ... = 35,82%
b) HS tự làm. GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại những nội dung vừa luyện tập
- Nhận xét tiết học. Về ôn bài chuẩn bị cho thi cuối năm.
Lịch sử - Địa lí
Kiểm tra cuối năm
I. Mục đích - yêu cầu:
- Ôn tập củng cố kiến thức cho HS.
- HS vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập; Trình bày bài sạch sẽ và rõ ràng.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học.
I - Lịch sử: (5 điểm)
Cõu 1: Địa phương nào là nơi tiờu biểu của phong trào "Đồng khởi"? (0,5 điểm)
A. Sài Gũn                  B. Hà Nội C. Bến Tre                  D. Cần Thơ
Cõu 2: Đường Trường Sơn cũn cú tờn gọi khỏc là: (0,5 điểm)
A. Đường Hồ Chớ Minh trờn biển.                     B. Đường số 1.
C. Đường Hồ Chớ Minh.                                  D. Đường Hồ Chớ Minh trờn khụng.
Cõu 3. Ngày 25 – 4 – 1976 diễn ra sự kiện lịch sử gỡ ở nước ta? (0,5 điểm)
A. Miền Nam hoàn toàn giải phúng, thống nhất đất nước.
B. Chiến thắng Điện Biờn Phủ trờn khụng.
C. Nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh chớnh thức được khởi cụng xõy dựng.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
Cõu 4. Chiến dịch lịch sử Hồ Chớ Minh kết thỳc vào thời gian nào? (0,5 điểm)
A. 30 – 4 – 1975 B. 26 – 4 – 1975 C. 25 – 4 – 1976 D. 27 – 01 – 1973
Cõu 5: Điền cỏc từ trong ngoặc đơn thớch hợp với mỗi chỗ trống: (1 điểm)
(Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam; lỏ cờ đỏ sao vàng; tiến quõn ca; Hồ Chớ Minh)
Quốc hội quyết định: lấy tờn nước là .....................................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kỡ là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đụ là Hà Nội; thành phố Sài gũn - Gia Định đổi tờn là .....................................................................
Cõu 6:  Tại sao ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui nhất của nhõn dõn ta? (1 điểm)
Cõu 7: Tại sao núi: "Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dõn tộc ta ? (1điểm)
II - Địa lớ: (5 điểm)
Cõu 1. Chõu Á cú khớ hậu như thế nào? (0,5 điểm)
A. Núng và khụ bậc nhất thế giới.
B. ễn hoà (mỏt mẻ quanh năm).
C. Đủ cỏc đới khớ hậu (từ nhiệt đới, ụn đới đến hàn đới).
D. Lạnh nhất thế giới.
Cõu 2. Quốc gia nào cú lónh thổ khụng tiếp giỏp với nước ta? (0,5 điểm)
A. Trung Quốc. B. Thỏi Lan. C. Lào. D. Cam-pu-chia.
Cõu 3: Trung tõm cụng nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm)
A. Hà Nội B. Thành Phố Hồ Chớ Minh và Hà Nội
C. Đà Nẵng D. Cà Mau
Cõu 4: Khu vực Đụng Nam Á sản xuất được nhiều lỳa gạo vỡ: (1 điểm)
A. Cú nhiều đồng bằng chõu thổ màu mỡ thường tập trung dọc cỏc sụng lớn và ở ven biển.
B. Cú nhiều đất đỏ ba dan.
C. Địa hỡnh chủ yếu là đồi nỳi và Cao Nguyờn.
D. Cú nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyờn; nhiều đồng bằng; sụng lớn và ở ven biển.
Cõu 5: Dõn cư chõu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)
A. Da trắng B. Da vàng C. Da đen D. Cả 3 ý đều đỳng
Cõu 6: Tỡm từ thớch hợp để điền vào cỏc chỗ trống trong thụng tin sau: (1 điểm)
"Lục địa ễ-xtrõy-li-a cú khớ hậu ......................., thực vật và động vật độc đỏo. ễ-xtrõy-li-a là nước cú nền kinh tế .................................... nhất chõu Đại Dương. Chõu Nam Cực là chõu lục ............................ nhất thế giới."
Cõu 7: Trờn trỏi đất cú mấy đại dương ? Đú là những đại dương nào? Đại dương nào cú diện tớch và độ sõu trung bỡnh lớn nhất? (1điểm)
3. Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học.
Buổi chiều Toán
T175 : Ôn tập 
I. Mục đích – yêu cầu 
- Củng cố cho HS kiến thức đã học .
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Làm đúng, nhanh và trình bày bài GV đưa ra sạch sẽ, khoa học.
- GD HS ý‎ thức tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng: Đề bài in trên giấy
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian .
2. Bài mới 	
a, Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b, GV phát đề - HS suy nghĩ và làm bài trong khoảng thời gian 35 phút
Cõu 1. (M1) Số thập phõn gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghỡn viết là:
A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702
Cõu 2: a) Kết quả của phộp tớnh 24,9 + 5,987 là: ( M2)
A. 8,477; B. 30,887; C. 254,987; D. 6,236
Cõu 3: (M1) Phộp trừ 712,54 - 112,54 cú kột quả đỳng là:
A. 70,54 B. 700,54 C. 600 D. 700,54
Cõu 4. (M2) Viết số thớch hợp vào chỗ chấm:
Giỏ trị của biểu thức: 136,5 – 100 : 2,5 x 0,9 là: 
A. 100,5 B. 110,5 C. 100 D.105,5
Cõu 5. (M2) Kết quả của phộp tớnh là: 
A.; B. ; C. ; D. .
Cõu 6. (M1) Viết hỗn số sau thành phõn số: 2 =.
 B. C. D. 
Cõu 7. (M1) 
2 giờ 15 phỳt = ........phỳt
A. 120 phỳt B. 135 phỳt C. 215 phỳt  D. 205 phỳt
Cõu 8. (M2) Viết số thớch hợp vào chỗ chấm:
55 ha 17 m2 = .....,.....ha
Cõu 9. Hỡnh chữ nhật cú chiều dài 6,8dm, chiều rộng bằng 3dm.Tớnh chu vi hỡnh chữ nhật đú. (M2)
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cõu 10. (M3) Lớp học cú 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiờu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 60% B. 150% C. 40% D. 80%
Cõu 11. M2Thời gian để một ụ tụ đi hết quóng đường 180km với vận tốc 60km/giờ là: 
A. 3 giờ; B. 4 giờ; C. 5 giờ; D. 6 giờ.
Cõu 12. (M3) 
Tỡm x : X – 23,4 = 8,4 x 2  2,4 : X = 10 - 8,8
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Cõu 13. (M4) Một người đi xe mỏy từ khởi hành từ A lỳc 8 giờ 30 phỳt và đến B lỳc 9 giờ 42 phỳt. Quóng đường AB dài 60km. Em hóy tớnh vận tốc trung bỡnh của xe mỏy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài giải.
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
3. Củng cố dặn dò. 
- GV khái quát lại nội dung của các bài tập trên .
- GV nhận xét giờ học.
Tiếng việt
Ôn tập cuối học kì II (tiết 8)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Kiểm tra theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng học kì II: Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc qua 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ, văn xuôi.
- HS viết được một bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu đề bài.
- HS thể hiện được tình cảm yêu mến người mình tả...
II. đồ dùng. 
III. Các hoạt động dạy - học :.
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh.
2. Bài mới. 	
a) Giới thiệu bài.GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Các hoạt động:
*Hướng dẫn HS luyện tập.
*Chính tả: Nghe- viết:
- GV đọc đoạn chính tả cần viết.
- HS đọc lại.
- GV đọc bài. HS viết.
* Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài...
- HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài.
- Xác định đối tượng miêu tả.
- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- Y/c 1 số em đại diện đọc bài trước lớp.
- GV và HS cùng bình chọn bài văn viết có ý riêng, ý mới, giàu cảm xúc.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn tập cho tốt và chuẩn bị bài sau.
Luyện viết
Bài 35: Bài tự chọn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn cho học sinh viết đúng, viết đẹp, ngồi đúng tư thế viết. Nắm được nội dung đoạn viết.
- HS chọn một đoạn văn hay một bài thơ để viết. Bài viết đúng, sạch sẽ.
- Học sinh có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: vở viết, bút viết
2. Bài mới.
a, Giới thiệu bài : Nêu MĐ-YC của tiết học
HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện viết:
- Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết; cách cầm bút.
- HS đọc đoạn văn, đoạn thơ mình đã chọn.
?: Nêu nội dung chính của đoạn văn hoặc đoạn thơ em vừa đọc? 
- HS nêu, GV- HS nhận xét, bổ sung.
+ HS ghi lại lại những từ dễ viết sai có trong bài thơ.
+ Lưu ý học sinh cách trình bày bài cho đẹp.
+ HS nêu lại khoảng cách giữa các chữ.
+ Nêu lại cách viết chữ nét thanh, nét đậm.
- Học sinh luyện viết.
+ HS viết bài vào vở. GV bao quát chung và giúp đỡ các em để các hoàn hoàn thành bài viết.
+ HS viết nhanh, đẹp có thể viết kiểu chữ: chữ đứng hoặc chữ nghiêng thanh đậm.
+ HS viết chưa tốt có thể viết chữ nét đều.
- GV thu một số vở của học sinh nhận xét. Khen ngợi HS viết tốt, tíc cực trong giờ học.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc đoạn viết, nêu nội dung.
- HS xem lại bài viết, phát hiện những chỗ viết còn sai, chưa đẹp. 
- GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn : / 5 / 2017
Ngày dạy : Thứ ngày tháng 5 năm 2017
Toán *
Luyện tập chung 
I. Mục đích – yêu cầu 
- Củng cố cho HS kiến thức đã học .
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Làm đúng, nhanh và trình bày bài GV đưa ra sạch, khoa học.
- GD HS ý‎ thức tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng: Đề bài in trên giấy
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian .
2. Bài mới 	
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. GV phát đề - HS suy nghĩ và làm bài trong khoảng thời gian 35 phút
Phần một: Chọn (khoanh trũn) đỏp ỏn đỳng nhất trong cỏc bài tập sau:
Bài 1: Giỏ trị của chữ số 5 trong số 28,257 là bao nhiờu ?
a) 50 	b) 500 	c) 	d) 
Bài 2: Dóy số nào sau đõy được xếp theo thứ tự tăng dần ?
a) 4,505 ; 4,5 ; 4,23 ; 4,203 	b) 4,5 ; 4,23 ; 4,203 ; 4,505
c) 4,203 ; 4.23 ; 4,5 ; 4,505 	d) 4,505 ; 4,203 ; 4,23 ; 4,5
Bài 3: Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là bao nhiờu ?
a) 20%	 b) 40% 	c) 60% 	d) 80% 
Bài 4: Số 0,17 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
a) 170% 	b) 1,7% 	c) 0,17% 	d) 17%
Bài 5: Số thớch hợp để điền vào chỗ chấm của “5km 25m =  km” là số nào ?
a) 5,025 	b) 5,25 	c) 525 	d) 5,205
Bài 6: hỡnh hộp chữ nhật cú chiều dài 3,5dm, chiều rộng 2,5dm, chiều cao 3dm. Thể tớch hỡnh hộp chữ nhật là bao nhiờu?
a) 8,75 cm3 	b) 26,25 dm3 	c)18 dm3 	d) 36 dm3
Phần hai: 
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 1976,25 + 213,2 	b) 428,4 – 28,04	 c) 26,5 x 2,4 	 d) 52,9 : 2,3
Bài 2: Một người đi xe mỏy từ A lỳc 7 giờ 30 phỳt với vận tốc 38km/giờ, đến B lỳc 9 giờ. Hỏi độ dài quóng đường AB là bao nhiờu ki-lụ-một?
Bài 3: Một hỡnh thang cú đỏy lớn 2,5dm, đỏy bộ bằng đỏy lớn, chiều cao bằng trung bỡnh cộng hai đỏy. Tớnh diện tớch hỡnh thang đú?
- HS chữa bài, nhận xét. GVchữa một số bài, hệ thống kiến thức qua bài học.
3. Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học .
Toán *
Luyện tập chung 
I. Mục đích – yêu cầu 
- Củng cố cho HS kiến thức đã học .
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập đúng. Bài làm rõ ràng, khoa học.
- GD HS ý‎ thức tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới 	
a, Giới thiệu bài : Trực tiếp
b, Hướng dẫn HS luyện tập :
1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
 a) Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào :
 A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn.
b) Phân số được viết dưới dạn số thập phân là :
 A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0
c) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có :
 A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút 
 d) 0,5 % = ?
 A. B. C. D. 
2. Đặt tính và tính: 
 1,345 + 25,6 + 8,29 78 – 20,05 17,03 0,25 10,06 : 4,24
3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
 a) 570 dm3 = . m3. b) 5kg = . g.
 c) 312 cm2 4 mm2 = . cm2
4. Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180 km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
 a) Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki - lô - mét ? 
 b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B.
- HS làm bài vào vở. HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- GV chữa bài, hệ thống kiến thức liên quan.
 3. Củng cố dặn dò. 
- GV khái quát lại nội dung của các bài tập trên .
- GV nhận xét giờ học .
Tiếng viêt*
Ôn tập
I. Mục đích – yêu cầu 
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học .
- Biết xác định kiến thức và vận dụng làm bài tập. Làm đúng, nhanh và trình bày bài GV đưa ra sạch, khoa học.
- GD HS ý‎ thức tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới 	
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
I/ Đọc thầm và trả lời cỏc cõu hỏi sau: (7 điểm)
Cụng việc đầu tiờn
Một hụm, anh Ba Chẩn gọi tụi vào trong buồng đỳng cỏi nơi anh giao việc cho ba tụi ngày trước. Anh lấy từ mỏi nhà xuống bú giấy lớn, rồi hỏi tụi:
- Út cú dỏm rải truyền đơn khụng?
Tụi vừa mừng vừa lo, núi :
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dũ tụi tỉ mỉ. Cuối cựng, anh nhắc:
- Rủi địch nú bắt em tận tay thỡ em một mực núi rằng cú một anh bảo đõy là giấy quảng cỏo thuốc. Em khụng biết chữ nờn khụng biết giấy gỡ.
Nhận cụng việc vinh dự đầu tiờn này, tụi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đờm đú, tụi ngủ khụng yờn, lục đục dậy từ nửa đờm, ngồi nghĩ cỏch giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tụi giả đi bỏn cỏ như mọi hụm. Tay tụi bờ rổ cỏ, cũn bú truyền đơn thỡ giắt trờn lưng quần. Tụi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thỡ vừa hết, trời cũng vừa sỏng tỏ.
Độ tỏm giời, nhõn dõn xỡ xào ầm lờn: “Cộng sản rải giấy nhiều quỏ!”
Mấy tờn lớnh mó tà hớt hải xỏch sỳng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tụi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tụi khen:
- Út khỏ lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tụi lại giao rải truyền đơn tại chợ M

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2016_2017_ngu.doc
Giáo án liên quan